You are on page 1of 32

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC - SCIENTIFIC SOCIALISM

CHƯƠNG 2. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN


BỘ MÔN KHOA HỌC MÁC – LÊNIN, 5/2022
NỘI DUNG CHƯƠNG 2

1. QUAN ĐIỂM CNMLN VỀ GCCN&SMLS

2. GCCN VÀ SMLS TRONG THỜI ĐẠI


HIỆN NAY

3. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN VN


Giai cấp là gì?

Tập đoàn
người

≠ sở hữu ≠ vị thế ≠ lợi ích


TLSX kinh tế kinh tế
Giai cấp xuất hiện khi nào?

Sp dư Tư hữu
LLSX ↑ GIAI CẤP
thừa TLSX

GIAI
GIAI
CẤP
CẤP
THỐN
BỊ TRỊ
G TRỊ
Tầng lớp?: kinh tế, văn hóa, cách sống, đạo đức, tư tưởng

CAO Không đại CAO


diện cho một
phương thức
sản xuất nhất
TRUNG định TRUNG
BÌNH BÌNH

THẤP THẤP
1.1. CÁC THUẬT NGỮ CHỈ GIAI CẤP CÔNG NHÂN

Con đẻ (sản phẩm) của


Vô sản nền đại công nghiệp
TBCN
Dựa chủ
Công nhân
yếu vào
hiện đại
bán SLĐ Đại biểu cho LLSX tiên
Vô sản hiện tiến và phương thức sản
đại xuất hiện đại
Công nhân Làm thuê
cơ khí TK XIX
GCCN = Nông dân mất
Công nhân đất + thợ thủ công bị phá
đại công
nghiệp sản + nô lệ da đen + nô
lệ da đỏ
1.2. HAI PHƯƠNG DIỆN CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN

 VỀ PHƯƠNG DIỆN KINH TẾ XÃ HỘI


 Họ là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp
vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công
nghiệp ngày càng hiện đại, tính xã hội hóa cao;
 Người lao động từ chỗ làm chủ máy móc đến phục
vụ máy móc
 Tất cả các giai cấp khác đều suy tàn và tiêu vong
cùng với sự phát triển của đại công nghiệp, còn giai
cấp vô sản lại là sản phẩm của bản thân nền đại
công nghiệp
1.2. HAI PHƯƠNG DIỆN CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN

VỀ PHƯƠNG DIỆN CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI


 Họ là những người lao động không có
tư liệu sản xuất, phải bán sức lao động,
làm thuê cho nhà tư bản, bị nhà tư bản
bóc lột giá trị thặng dư;
 Giai cấp công nhân trở thành giai cấp
vô sản và trở thành lực lượng đối kháng
với giai cấp tư sản
1.3. KHÁI NIỆM GIAI CẤP CÔNG NHÂN

 là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển
cùng với quá trình của nền công nghiệp hiện đại, với
nhịp độ phát triển của lực lượng sản xuất có tính chất xã
hội hóa, trí tuệ hóa ngày càng cao;
 là lực lượng sản xuất cơ bản tiên tiến, trực tiếp hoặc tham
gia vào quá trình sản xuất, tái sản xuất các tư liệu sản
xuất hiện đại cũng như của cải vật chất và cải tạo các
quan hệ xã hội vì lợi ích của mình;
 là lực lượng chủ yếu xóa bỏ áp bức, bóc lột, bất công; xây
dựng chế độ xã hội mới tốt đẹp - xã hội xã hội chủ nghĩa.
1.4. ĐẶC ĐIỂM CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN

Lao động công Đại biểu cho LLSX,


nghiệp, máy móc, PTSX tiên tiến,
năng suất lao động quyết định sự tồn
cao, ngày càng xã tại và phát triển
hội hóa của xã hội hiện đại

Tính tổ chức, kỷ luật lao


động, tinh thần hợp tác và
tâm lý lao động công nghiệp;
tinh thần cách mạng triệt để
GCCN VÀ CÁC GIAI CẤP BỊ TRỊ TRƯỚC ĐÓ
CHIẾM HỮU NÔ LỆ PHONG KIẾN TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
GIAI CẤP BỊ TRỊ KẾT LUẬN RÚT RA
NÔ LỆ NÔNG DÂN CÔNG NHÂN
Sự tự do bản thân
được cải thiện
Mức độ tự do thân thể Không Tự do tương đối Hoàn toàn tự do
nhưng vẫn bị ràng
buộc kinh tế

- Bóc lột siêu kinh tế - Phần lớn thu nhập


của mình từ việc đi
(không có bất kì quyền lợi - Được nhận lương, bị Tài sản mà GC thống
nào) thuê đất đai của địa trị sở hữu và sử
bóc lột m;
Cách thức bị bóc lột chủ (có nhưng rất ít) dụng nó để mang về
- Bóc lột chính/hoàn toàn - Tư sản nắm lấy TLSX lợi ích/bóc lột GC bị
- Địa chủ cho ND thuê
bản thân nô lệ  nô lệ để bóc lột m của GCCN trị: TƯ BẢN
TLSX (đất đai) để bóc
chính là TLSX lột ND

Trình độ LLSX ngày


Trình độ LLSX Lạc hậu Tiến bộ hơn Hiện đại
càng hiện đại
Hoàn toàn ko Có nhưng rất ít Hoàn toàn ko Đối tượng sở hữu
Sở hữu TLSX
TLSX là bản thân người NL TLSX là đất đai TLSX là MMTB, NNVL ngày càng thay đổi

Sống phân tán theo từng Sống và làm việc tập


chủ nô, quy mô nhỏ, hoàn trung, quy mô lớn theo
toàn phụ thuộc vào chủ Sống phân tán theo từng DN, CCN, KCN, đô Sự tập trung, phân
Đặc trưng về lối sống, lối nô về tất cả mọi mặt. từng gia đình, sản xuất thị; công, phối hợp, kỷ
làm việc quy mô nhỏ lẻ, tâm lý luật, tính tổ chức
Làm việc riêng lẻ, nhìn tiểu nông Đã có sự phân công, ngày càng tăng
chung chưa có sự phân phối hợp theo kiểu dây
công, phối hợp chuyền sản xuất
GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ NÔNG DÂN, TRÍ THỨC
o GCCN bị bóc lột trực tiếp, nặng nề nhất  động lực làm cách mạng mạnh
nhất
o GCCN là LLSX chủ yếu, trực tiếp, hiện đại  năng lực làm cách mạng nhiều
nhất
o GCCN sống tập trung, có tính tổ chức, tính kỷ luật, sự đoàn kết  phẩm
chất làm cách mạng cao nhất
o GCND cũng bị bóc lột nhưng họ có tư hữu dù ít (mảnh đất), họ sống phân
tán, thiếu kỷ luật, thiếu tập trung, thiếu tính tổ chức, không có hệ tư tưởng
riêng.
o Trí thức thì làm việc độc lập, riêng lẻ, có tính sáng tạo nhưng cố chấp cao, ít
bị bóc lột và đa số là có lợi ích thống nhất với lợi ích của giai cấp thống trị
đương thời
1.5. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN

QUY LUẬT VỀ SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA CÁC GIAI CẤP

• Công xã Địa chủ • Phong kiến Vô sản • Cộng sản


nguyên • Chiếm hữu • Tư bản chủ chủ nghĩa
thủy nô lệ nghĩa
Không còn
Chủ nô Tư sản giai cấp
1.5. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN

NỘI DUNG TỔNG QUÁT

Thông qua đội tiền phong là ĐCS,


GCCN tổ chức lãnh đạo nhân dân:
- Giành chính quyền về tay giai cấp
vô sản
- Xóa bỏ bóc lột
- Xây dựng xã hội XHCN để hướng
tới xã hội CSCN
1.5. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
NỘI DUNG CỤ THỂ

ND KINH TẾ: tạo tiền đề về LLSX & QHSX cho XHCN

ND CHÍNH TRỊ: giành chính quyền, xây dựng Nhà


nước mới của nhân dân

ND VH-TT: hệ giá trị: lao động, công bằng, dân chủ,


bình đẳng và tự do
1.6. ĐIỀU KIỆN KHÁCH QUAN QUY ĐỊNH SMLS

 Do địa vị kinh tế của GCCN


(Đại diện PTSX tiên tiến; tạo ra của cải vật chất
chủ yếu cho xã hội; Lợi ích của GCCN về cơ
bản thống nhất với lợi ích của NDLĐ)
 Do địa vị CTXH của GCCN quy định
(Bị bóc lột; Tinh thần cách mạng triệt để; Ý thức
tổ chức, kỷ luật cao; tinh thần đoàn kết giai cấp
và các lực lượng XH; có hệ tư tưởng Mác -
Lênin)
1.7. ĐIỀU KIỆN CHỦ QUAN THỰC HIỆN SMLS

 Sự phát triển của bản thân GCCN về số lượng và


chất lượng với 2 điều kiện: (1) phát triển công
nghiệp và (2) sự trưởng thành về mặt chính trị của
GCCN
 XD được khối liên minh GC giữa GCCN với
GCND & các tầng lớp lao động khác…
 ĐCS là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN
thực hiện thắng lợi SMLS
Phong trào CN CN Mác
Ý thức Công liên
chủ nghĩa
Đấu tranh tự phát Xâm nhập phong
trào CN

Đấu tranh tự giác Bộ phận tiên tiến

ĐẢNG CỘNG SẢN


NỘI DUNG CHƯƠNG 2

1. QUAN ĐIỂM CNMLN VỀ GCCN&SMLS

2. GCCN VÀ SMLS TRONG THỜI ĐẠI


HIỆN NAY

3. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN VN


2.1. QUAN ĐIỂM VỀ GC CÔNG NHÂN HIỆN NAY

ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG SO VỚI GCCN THẾ KỶ XIX


 Vẫn là LLSX hàng đầu của XH hiện đại
 Vẫn bị GCTS & CNTB bóc lột giá trị
thặng dư
 Xung đột lợi ích cơ bản giữa GCTS &
GCCN (giữa tư bản và lao động) vẫn tồn
tại
 Đi đầu đấu tranh chống CNTB….
2.1. QUAN ĐIỂM VỀ GC CÔNG NHÂN HIỆN NAY

NHỮNG BIẾN ĐỔI VÀ KHÁC BIỆT

 Xu hướng trí tuệ hoá GCCN (CN trí thức)

 Tham gia vào sở hữu (trung lưu hóa)

 Biểu hiện mới về xã hội hoá lao động

 Ở một số nước XHCN, GCCN đã trở thành giai

cấp lãnh đạo thông qua đội tiền phong là ĐCS


2.2. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN HIỆN NAY

Nội dung kinh tế:


- Sự phát triển của KHCN  sự gia tăng chất
lượng của GCCN  vai trò chủ thể của GCCN
ngày càng rõ;
- Toàn cầu hóa có nhiều mặt trái, bất công và
bất bình đẳng xã hội  cuộc đấu tranh của
GCCN diễn ra trên phạm vi toàn thế giới
2.2. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN HIỆN NAY

Nội dung chính trị - xã hội:


- Ở các nước TBCN: đấu tranh chống bất
công và bất bình đẳng xã hội, giành chính
quyền về tay GCCN & nhân dân lao động;
- Ở các nước XHCN: thực hiện các nhiệm
vụ trọng yếu trong thời kỳ quá độ lên
CNXH
2.2. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN HIỆN NAY

Nội dung văn hóa, tư tưởng:


- Đấu tranh ý thức hệ;
- Hướng tới các giá trị nhân loại: lao động, sáng
tạo, công bằng, dân chủ, bình đẳng, tự do;
- Bảo vệ nền tảng tư tưởng của ĐCS, giáo dục
lý tưởng và niềm tin, phát huy tinh thần dân tộc
và chủ nghĩa quốc tế chân chính
NỘI DUNG CHƯƠNG 2

1. QUAN ĐIỂM CNMLN VỀ GCCN&SMLS

2. GCCN VÀ SMLS TRONG THỜI ĐẠI NAY

3. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN VN


3.1. ĐẶC ĐIỂM & NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA GCCN VN

ĐẶC ĐIỂM
o GCCN Việt Nam- sản phẩm của một
quá trình công nghiệp hoá đặc biệt
o GCCN VN có nhiều ưu thế về chính trị
o Quan hệ mật thiết với dân tộc, nhất là
giai cấp nông dân
3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM

 NHỮNG BIẾN ĐỔI


o Tăngnhanh về số lượng và chất lượng, đi đầu trong
công cuộc CNH-HĐH đất nước
o Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, thành phần kinh tế
o Vaitrò ngày càng lớn của công nhân tri thức và
công nhân trẻ
o Cần coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng
3.2. NỘI DUNG SMLS CỦA GCCN VN HIỆN NAY

NỘI DUNG KINH TẾ


- Nguồn nhân lực lao động chủ yếu của nền kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- Thực hiện thắng lợi mục tiêu CNH-HĐH (2050)
- Tạo ra sự phát triển và trưởng thành của các
giai tầng thông qua khối liên minh công – nông
– trí thức
3.2. NỘI DUNG SMLS CỦA GCCN VN HIỆN NAY

NỘI DUNG CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI


- Ngăn chặn, đẩy lùi “tự diễn biến”, “tự
chuyển hóa”
- Thông qua Công đoàn để tham gia xây
dựng, chỉnh đốn Đảng
- Bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ xã hội chủ
nghĩa và bảo vệ nhân dân
3.2. NỘI DUNG SMLS CỦA GCCN VN HIỆN NAY

NỘI DUNG VĂN HÓA, TƯ TƯỞNG

- Xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa


- Đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng, lý luận để bảo vệ
sự trong sáng của chủ nghĩa Mác – Lênin & tư
tưởng Hồ Chí Minh
- Thường xuyên giáo dục cho giai cấp công nhân và
lao động trẻ về ý thức giai cấp, bản lĩnh chính trị, chủ
nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế
3.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA GCCN VN HIỆN NAY

o Đào tạo và sử dụng công nhân nhiều bất cập


o Việc làm và đời sống của công nhân còn khó khăn
o Nhiều tổ chức chính trị-xã hội của công nhân còn yếu ...
o Một bộ phận giới chủ trong các doanh nghiệp FDI, tư nhân… thể
hiện “mặt đối lập” với công nhân
o Một bộ phận CN trong các TPKT tư nhân, nước ngoài đang bị bóc
lột khá nặng nề, bộc lộ tâm lý làm thuê, nô lệ, sự cạnh tranh, nỗi thất
vọng, sự vùng dậy… lao động của họ đang bị tha hóa
o Nguy cơ “4 hóa” của một bộ phận CN sẽ là hiện thực: làm thuê hóa,
bần cùng hóa, vô quyền hóa, phân tán hóa
3.4. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG GCCN VIỆT NAM

o Nâng cao nhận thức trong Đảng, tổ chức công đoàn, bản thân
GCCN và trong toàn XH về vai trò (SMLS) của GCCN
o Tăng cường “trí thức hóa” công nhân

o Xây dựng, củng cố các tổ chức chính trị trong các doanh
nghiệp, nhà máy, nhất là các DN ngoài NN.
o Đẩy mạnh CNH, HĐH.

o Hoàn thiện luật đầu tư (thu hút đầu tư nhưng phải bảo vệ lợi
ích người lao động)

You might also like