You are on page 1of 18

1.

KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG, PHÂN LOẠI

1.1 Khái niệm:


- Sấy hầm là một hệ thống sấy đối lưu thông dụng.

- Thiết bị sấy là một hầm sấy dài,

- Vật liệu sấy vào đầu này và ra đầu kia của hầm.

- Thiết bị truyền tải là các xe goòng với các khay chứa

vật liệu sấy hoặc băng tải.

1
1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG, PHÂN LOẠI

1.2 Đặc trưng:


- Hệ thống sấy hầm hoạt động bán liên tục hoặc liên tục.

 Công suất sấy lớn hơn rất nhiều so với hệ thống sấy buồng.

- Hệ thống sấy hầm có thể sấy nhiều dạng vật liệu sấy khác nhau.

2
1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG VÀ PHÂN LOẠI

• 1.3 Phân loại


- Theo sự chuyển động tương đối của TNS và VLS chia làm 2 loại:

+ HTS cùng chiều + HTS ngược chiều

3
1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG, PHÂN LOẠI

• HTS sấy thẳng


Theo đặc trưng • Sấy có đốt nóng trung gian
trao đổi nhiệt: • Sấy có hồi lưu.

• Sấy dùng khói lò


Theo đặc trưng • Dùng hơi nước
của TNS có: • Dùng không khí...

Theo đặc trưng • Hầm dùng xe goong


của thiết bị • Băng tải...
chuyền tải:

4
2. ƯU NHƯỢC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA SẤY HẦM

• Ưu điểm:
• Phù hợp với yêu cầu sấy có năng suất lớn.
• Khá phổ biến do có kết cấu, cấu tạo đơn giản, dễ thiết kế, chế tạo và vận
hành nên được sử dụng.
• Hoạt động ổn định, có bộ phận chuyển động đơn giản, nên hệ thống có độ
bền và tuổi thọ cao.
• Có thể ứng dụng quá trình truyền nhiệt - truyền chất đối lưu cưỡng bức
cùng chiều hoặc ngược chiều.
• Trong hầm sấy có thể bố trí nhiệt độ sấy ở các vùng sấy khác nhau.

5
2. ƯU NHƯỢC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA SẤY HẦM

• Nhược điểm:
• Chất lượng sản phẩm sấy thấp.
• Hiệu suất sử dụng năng lượng thấp.
• Quá trình sấy bắt buộc là đối lưu cưỡng bức.
• Khối lượng, kích thước thiết bị lớn.
• Mức độ hiện đại hóa và tự động hóa chưa cao.
• Lắp đặt, vận hành hành thủ công nhiều.

6
2. ƯU NHƯỢC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA SẤY HẦM

Sấy thực Sấy hầm trong chế Sấy dược


phẩm biến gỗ phẩm
7
3. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC

3.1 Cấu tạo


Bộ phận chính:

 Buồng sấy

 Calorifer/ Bơm nhiệt

 Quạt

Thiết bị vận chuyển:

 Xe goòng và khay sấy

 Hoặc chỉ dùng băng tải

8
3. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC
3.1 Cấu tạo
Buồng sấy
 Là một không gian hình hộp chữ nhật có chiều dài lớn, như một
đường hầm, đây là nơi diễn ra quá trình sấy
 Vật liệu được chuyển động từ đầu này sang đầu kia của buồng

3. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC

9
3. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC
3.1 Cấu tạo
Bộ cấp nhiệt
Calorifer Bơm nhiệt
 Bơm nhiệt (heat pump) là thiết bị dùng để đưa một
Thiết bị trao đổi nhiệt (Calorifer) là thiết lượng nhiệt từ nhiệt độ thấp lên nhiệt độ cao hơn
bị thực hiệntrao đổi nhiệt giữa hai chất
 Cấu tạo cơ bản gồm: thiết bị bay hơi, thiết bị
tải nhiệt ở nhiệt độ khác nhau ngưng tụ, máy nén và tiết lưu

10
3. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC
3.1 Cấu tạo

Quạt
 Là một thiết bị lưu thông không
khí
 Tác dụng:
 Đẩy không khí nóng được tạo ra
bởi thiết bị sấy vào hầm
 Tạo ra lực hút mạnh mẽ để thu hồi
không khí ẩm sau quá trình sấy
 Phân loại:
 Quạt ly tâm
 Quạt hướng trục

11
3. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC
3.1 Cấu tạo
Quạt - Một số hình ảnh về quạt ly tâm

12
3. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC
3.1 Cấu tạo
Xe goòng
 Là thiết bị truyền tải được sử dụng làm
giá đỡ các khay sấy
 Số lượng và kích thước phụ thuộc vào
hầm sấy
 Ưu điểm:
Làm việc tin cậy
Năng suất cao
Tiêu thụ năng lượng và nhiên liệu thấp
Thời gian sấy ngắn

13
3. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC
3.1 Cấu tạo
Xe goòng

 Nhược điểm:

Làm việc gián đoạn

Tốn chi phí lao động

Chất lượng sản phẩm không cao

14
3. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC
3.1 Cấu tạo
Khay sấy
 Là thiết bị dùng để chứa vật liệu sấy, các
khay sấy được bố trí trên các xe goòng

 Kích thước và số lượng khay sấy phụ thuộc


vào kích thước của xe và khối lượng vật liệu
sấy

 Vật liệu là inox 304 hoặc nhôm

 Đảm bảo bền và chịu nhiệt tốt

15
4. CƠ SỞ TÍNH TOÁN

Tính năng suất sấy.


- G - năng suất khối lượng theo năm hoặc theo mẻ [kg/năm] ...
- V - năng suất thể tích theo năm hoặc theo mẻ [m3 /năm] ...
- T - Thời gian làm việc trong năm
- p - Hệ số tổn thất vật liệu (nếu có)

16
4. CƠ SỞ TÍNH TOÁN
Tính lượng ẩm bay hơi

1. Khối lượng vật liệu sấy (VLS) vào HTS , có độ ẩm tương đối
2. Năng suất sấy của HTS có độ ẩm tương đối
3. Lượng ẩm bay hơi trong một giờ W
- W = - [kgẩm/h]
- Gk = . (1 - ) = .(1 - )
• Rút ra:

17
4. CƠ SỞ TÍNH TOÁN
Tính toán sơ bộ kích thước thiết bị sấy.

• Xác định chiều dài hầm sấy (L):


• Xác định số xe goong cần cho HTS:
• Xác định chiều rộng hầm sấy (R):
• Xác định chiều cao hầm sấy (H):

18

You might also like