You are on page 1of 18

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TININ

BÁO CÁO MÔI TRƯỜNG PHÁT


TRIỂN BỀN VỮNG
ĐỀ TÀI : Ô NHIỄM KHONG KHÍ Ở THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH DO CƠ SỞ HẠ TẦNG THÔNG TIN

SINH VIÊN THỰC HIỆN


2051120098 – Nguyễn Trọng Duy
2051120128 – Trương Hà Vũ Huy GVHD
2051120150 – Nguyễn Long Nhật
2051120133 _ Phạm Nguyễn Duy Khánh
❖ Nội dung bài báo cáo :

1 Tính cấp thiết , mục tiêu , nội dung chính của đề tài

2 Cơ sở hạ tầng thông tin và ô nhiễm không khí

3 Cơ chế mà hạ tầng thông tin ảnh hưởng đến ô nhiễm


không khí

4 Giải pháp được đề xuất

5 Kết quả và hướng phát triển


1. Tính cấp thiết , mục tiêu , nội dung chính của đề tài

❖ Tính cấp thiết .

▪ Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trung tâm đô thị lớn nhất Việt

Nam, với dân số đông đúc và sự phát triển nhanh chóng trong các lĩnh vực

công nghệ thông tin và viễn thông. Tuy nhiên, điều này cũng đồng nghĩa với

sự gia tăng về cơ sở hạ tầng thông tin, gây ra nhiều tác động tiêu cực đối với

chất lượng không khí. Ô nhiễm không khí đang trở thành một vấn đề nghiêm

trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và môi trường sống. Do đó, đề tài

này là cấp thiết để tìm hiểu và giải quyết vấn đề này.


1. Tính cấp thiết , mục tiêu , nội dung chính của đề tài

❖Mục tiêu :
▪ A. Hiểu rõ tình hình hiện tại của ô nhiễm không khí tại thành phố Hồ Chí
Minh và những yếu tố do cơ sở hạ tầng thông tin gây ô nhiễm.

▪ b. Phân tích vai trò của cơ sở hạ tầng thông tin trong việc tạo ra ô nhiễm
không khí.

▪ c. Đề xuất các biện pháp và chính sách để giảm thiểu tác động của cơ sở
hạ tầng thông tin lên ô nhiễm không khí.
1. Tính cấp thiết , mục tiêu , nội dung chính của đề tài

❖Nội dung chính :


▪ a. Giới thiệu về ô nhiễm không khí và tình hình tại TP.HCM:

▪ b.Vai trò của cơ sở hạ tầng thông tin:

▪ c.Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm:

▪ d.Kết luận và đề xuất:


2. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí do cở sở
hạ tầng thông tin

❖Thứ nhất :
Việc xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin sẽ làm trầm trọng
thêm tình trạng ô nhiễm không khí (việc sản xuất và sử
dụng thiết bị CNTT tiêu thụ một lượng lớn năng lượng,
làm trầm trọng thêm sự phụ thuộc nặng nề của đất nước
vào nhiên liệu hóa thạch và tạo ra đầu vào trung gian sử
dụng nhiều carbon trong ngành điện và vật liệu cơ bản)
2. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí do cở sở
hạ tầng thông tin

❖Thứ hai:
Cơ sở hạ tầng thông tin xây dựng yếu kém không phát huy
được vai trò của mình trong việc giảm thiểu ô nhiễm môi
trường.
2. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí do cở sở
hạ tầng thông tin

❖Thứ ba:
Có mối quan hệ phi tuyến tính giữa xây dựng cơ sở hạ
tầng thông tin và ô nhiễm không khí :
việc ứng dụng CNTT và số hóa đòi hỏi một lượng lớn năng
lượng và vật liệu, cũng như liên tục loại bỏ chất thải điện
tử và sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng môi trường.
Như vậy, mối quan hệ giữa hạ tầng thông tin và ô nhiễm
môi trường có hình chữ U ngược.
2. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí do cở sở
hạ tầng thông tin

❖Thứ tư:
Cơ sở hạ tầng thông tin làm trầm trọng thêm tình trạng phát
thải khí nhà kính:
4G, dữ liệu lớn, điện toán đám mây và các cơ sở hạ tầng
thông tin khác thải ra 2% tổng lượng khí thải toàn cầu
do tốc độ tích hợp của cơ sở hạ tầng thông tin, chẳng hạn
như trạm gốc 4G và cơ sở phần cứng, như máy tính, tiếp tục
tăng, việc sử dụng thiết bị điện trên quy mô lớn sẽ làm tăng
mức tiêu thụ điện năng và năng lượng
3. Vai trò của cở sở hạ tầng thông tin

❖Khảo sát yêu cầu về chức năng:

1. Cung cấp nền tảng cơ bản: CNTT tạo ra các hệ thống mạng, phần mềm và

phần cứng cần thiết để hỗ trợ việc truyền thông, lưu trữ và xử lý dữ liệu. Nó

cung cấp các công cụ để tiếp cận và chia sẻ thông tin một cách hiệu quả..

2. Tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế: CNTT là một nhân tố quan trọng

trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Nó cung cấp cho doanh nghiệp các

công cụ và phương pháp để tiết kiệm thời gian và tài nguyên, tăng cường sự

cạnh tranh và mở ra cơ hội kinh doanh trên thị trường toàn cầu
3. Vai trò của cở sở hạ tầng thông tin

❖Khảo sát yêu cầu về chức năng:


3. Thúc đẩy tương tác và cung cấp dịch vụ công: CNTT cho phép mọi người

tiếp cận các dịch vụ công trực tuyến như chính phủ điện tử, ngân hàng trực

tuyến, y tế trực tuyến và giáo dục trực tuyến. Nó cung cấp sự thuận tiện và tăng

cường tương tác giữa người dùng và các dịch vụ công.

4. Nâng cao chất lượng cuộc sống: CNTT cung cấp các giải pháp trong lĩnh

vực y tế, giao thông, an ninh và giáo dục, giúp cải thiện chất lượng cuộc sống

của con người. Nó tạo ra cơ hội cho việc tiếp cận vào thông tin, học tập và

thực hiện các dịch vụ từ xa.


4. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm

❖Cơ sở hạ tầng thông tin có thể giảm thiểu mức độ ô


nhiễm không khí
❖đặc tính xuyên khu vực của cơ sở hạ tầng thông tin có
thể khiến nó có tác động lan tỏa về mặt không gian.
❖việc xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin địa phương sẽ cải
thiện mức độ chất lượng không khí ở các khu vực lân cận
bằng cách tác động đến việc xây dựng cơ sở hạ tầng thông
tin của họ.
4. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm

❖Cơ sở hạ tầng thông tin giảm thiểu ô nhiễm không khí


thông qua đổi mới công nghệ.
❖việc xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin sẽ giảm thiểu ô
nhiễm không khí bằng cách thúc đẩy nâng cấp cơ cấu công
❖việc xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin thúc đẩy số hóa
ngành công nghiệp thông qua đổi mới công nghệ, giúp cải
thiện hiệu quả mô hình sản xuất truyền thống và mô hình
tổ chức công nghiệp
4. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm

❖Cơ sở hạ tầng thông tin trước tiên ảnh hưởng đến đổi
mới công nghệ và sau đó thúc đẩy nâng cấp cơ cấu công
nghiệp, từ đó làm chậm lại tình trạng ô nhiễm không khí .
4. Đề xuất giải pháp

❖ 1. Sử dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng


❖2. Tích hợp công nghệ xanh
❖3. Thu gom và xử lý chất thải điện tử
❖4. Đổi mới hệ thống giao thông
❖5. Hỗ trợ công nghệ điều khiển từ xa
5. Kết quả và hướng phát triển

❖Kết quả đạt được :


❖1. Giảm lượng khí thải từ phương tiện giao thông: Các công nghệ thông tin như hệ
thống giao thông thông minh, ứng dụng di chuyển thông minh và xe tự hành có thể giúp
cải thiện hiệu suất cuối cùng và giảm số lượng xe cần thiết để di chuyển, do đó giảm khí
thải.
❖ 2. Giảm sử dụng năng lượng: Sử dụng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin hiệu quả,
như hệ thống quản lý năng lượng thông minh và phần mềm quản lý năng lượng, có thể
giảm lượng năng lượng tiêu thụ của các hệ thống và thiết bị công nghệ thông tin, đồng
thời giảm nhu cầu sử dụng năng lượng từ các nguồn không thân thiện với môi trường
❖3. Tăng sử dụng nguồn năng lượng tái tạo
❖Quản lý thông minh: Sử dụng các công nghệ thông tin để cải thiện quản lý, giám sát và
phân tích dữ liệu về môi trường
5. Kết quả và hướng phát triển

❖Kết quả đạt được :


❖4. Quản lý thông minh: Sử dụng các công nghệ thông tin để cải thiện quản lý,
giám sát và phân tích dữ liệu về môi trường, có thể giúp xác định các nguồn gây ô
nhiễm không khí, thu thập dữ liệu và đưa ra các biện pháp nhằm giảm thiểu ô
nhiễm.
❖5. Khuyến khích sử dụng công nghệ xanh: Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
xanh, bao gồm việc sử dụng máy chủ hiệu suất cao, nguồn điện tiết kiệm năng lượng
và quản lý chu kỳ đời sống của các thiết bị, giúp giảm lượng khí thải và tiêu thụ
năng lượng.

You might also like