You are on page 1of 15

Khử SO2 của khói

bằng phương pháp


LỚP
MgO: D15DIENLANH2
NHÓM : 4
MÔN : Môi trường công nghiệp và xử lý chất phát
thải
THÀNH VIÊN NHÓM 4

1. Vũ Phương Hà - 8. Nguyễn Thị Trang -

20819110107 20819110059

2. Lưu Thế Quân - 9. Nguyễn Hữu Trúc -

20819110085 20819120013

3. Trần Xuân Quang - 10. Vũ Văn Trung -

20819110015 20819110139

4. Ngô Đức Thành - 11. Nguyễn Xuân Trường - 20819120033

20819110074 12. Phạm Quốc Tuấn -

5. Nguyễn Xuân Thịnh - 20819120042 20819120025


MỤC LỤC

Phân ly và làm khô


01 Khí SO2 04 chất rắn

Tái sinh chất khử lưu


02 Cơ chế phản ứng 05 huỳnh

03 Nguyên lý hoạt động 06 Ưu – nhược điểm


01. KHÍ SO2 ?

 Khí SO2 là loại chất ô nhiễm phổ biến nhất trong công nghiệp
và sinh hoạt của con người.

 Nguồn phát ra S02 có thể là do quá trình đốt bất cứ thứ gì.

 Lượng khí SO2 thải vào khí quyển là 60 triệu tấn/năm.

 Khi nhiễm độc khí SO2 sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe
con người ( phổi, máu,khó thở,…)
02. CƠ CHẾ PHẢN ỨNG
 SO2 sẽ được hấp thụ bởi MgO để tạo thành tinh thể ngậm nước sunfit magiê. Ở thiết bị hấp thụ sẽ xảy ra
các phản ứng sau:
MgO + SO2 →MgSO3
MgO + H2O →Mg(OH)2
MgSO3 + H2O + SO2 →Mg( HSO3)2
Mg(OH)2 + Mg( HSO3)2 →2MgSO3 + 2H2O
 Trong dung dịch hấp thụ, tỉ lệ rắn : lỏng trong huyền phù là 1:10; độ pH ở dung dịch hấp thụ đầu vào là
6,8-7,5; còn ở đầu ra là 5,5-6,0.
 Sunfat magiê được hình thành nhờ sự oxit hóa sunfit magiê:
MgSO3 + O2 →MgSO4

 Cần khống chế MgSO3 oxi hóa, không để sinh


ra quá nhiều MgSO4.
 Trước khi khử lưu huỳnh cần khử tro bụi bay theo khói
03.
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
CÁC PHƯƠNG PHÁP
A) PP MAGIE OXIT KẾT TINH:
1 – scrubơ

2 – bộ lọc

3 – bể chứa

4 – bộ phận khống chế liều lượng

5,6 – xiclon thủy lực

7 – máy lọc ép

8 – máy lọc chân không có băng tải

9 – lò nhiều tầng

Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống xử lý khí bằng MgO kết tinh


theo chu trình
B) PP MAGIE OXIT KHÔNG KẾT TINH:

1 - scrubber

2 - thùng áp lực

3 - bể chứa

4 - thùng trung hòa

5,6,7,8,9 –như trên

10 – thùng chuẩn bị dung dịch mới

Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống xử lý khí bằng MgO không kết


tinh
C) PP MAGIE OXIT SỦI BỌT:

1 – thiết bị hấp thụ kết hợp với thùng kết


tinh

2 – máy khuấy

3 – bộ phận tách giọt nước

4 – thùng chứa và pha chế dung dịch mới

5,6,7,8,9 – như trên

Hình 1.3. Sơ đồ hệ thống xử lý khí bằng MgO sủi bọt


D) PP MAGIE OXIT - POTAS

1 – scrubơ

2 – bể tuần hoàn

3 – bình lọc

4 – thùng phản ứng

5 – xiclon thủy lực

6 – máy lọc chân không có băng tải

7 – lò nung

Hình 1.4. Sơ đồ hệ thống xử lý khí bằng MgO - Potas


04. PHÂN LI VÀ LÀM
KHÔ CHẤT RẮN
Trong dịch tương hấp thu từ tháp hấp thu thải ra, nồng độ
chất rắn bằng khoảng 10 %, cần thông qua công đoạn khử
nước làm khô để khử nước bề mặt và nước kết tinh của
chất rắn, tạo thành hỗn hợp khô MgSO 3, MgSO4, MgO và

tro bụi. Khí thải sau quá trình sấy cần thông qua xyclon để
thu hồi những hạt rắn ở trong đó.

Dịch tương máy sấy khí thải xyclon

MgSO3, MgSO4,

MgO
05!
TÁI SINH CHẤT KHỬ LƯU HUỲNH
 Trong công đoạn tái sinh, đem MgSO 3 và MgSO4 đã được làm khô và tiến hành

nhiệt phân, có thể thu được MgO đồng thời tách được SO 2. Quá trình nhiệt phân

MgSO3 và MgSO4:
C + ½O2  CO

CO + MgSO4  MgO + SO2 + CO2

½C + MgSO4  MgO + SO2 + ½ CO2

MgSO3  MgO + SO2

 Trong khí thải của lò nhiệt phân, nồng độ SO 2 là 10 ÷ 16%, sau khi qua khử bụi có
thể dùng để chế tạo axit sunfuric, MgO tái sinh có thể lại sử dụng tuần hoàn làm
chất khử lưu huỳnh
06. ƯU – NHƯỢC ĐIỂM
 Ưu điểm:
• Có thể xử lí khí nóng không cần làm nguội sơ bộ.
• Sản phẩm thu được sẽ tận dụng sản xuất axit sunfuric.
• MgO tái sinh có thể lại sử dụng tuần hoàn làm chất khử lưu huỳnh
• MgO dễ kiếm và rẻ tiền, hiệu quả xử lí cao.

 Nhược điểm:
• Phương pháp MgO đòi hỏi khói phải được khử bụi và khử clo, hơn nữa trong quá trình
có khoảng 8% Mg thất thoát, tạo thành 2 lần ô nhiễm.
• Hệ thống thường bị đóng cặn bởi các tinh thể không tan.
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ THEO DÕI!
CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo,
including icons by Flaticon, and infographics & images by Freepik

You might also like