You are on page 1of 9

HÀM RĂNG SỮA


HÀM RĂNG VĨNH VIỄN
Học viên : Vũ Lương Tùng, tổ 4,
lớp bác sĩ định hướng khoá 2014-2016.
SỐ LƯỢNG
Hàm răng sữa Hàm răng vĩnh viễn

20 chiếc 28-32 chiếc


Mọc từ 6th - 3t Mọc từ 6 - 25t
KÍCH THƯỚC

Các răng sữa có kích thước nhỏ hơn răng vĩnh viễn.
MÀU SẮC
- Răng sữa có màu trắng như sữa do lớp men mỏng
- Răng vĩnh viễn có màu trắng hơi vàng
Thân răng
HÌNH THỂ
- Thân răng sữa thấp hơn răng vĩnh viễn, kích thước gần - xa lớn hơn chiều cao
- Mặt nhai thu hẹp nhiều hơn
- Cổ răng thắt lại nhiều và thu hẹp hơn
- Gờ cổ răng nhô cao
- Chiều dày ở hố rãnh tương đối dày hơn
- Chiều dày lớp men và ngà mỏng và đều hơn
- Răng cửa và răng nanh sữa nhỏ không thanh như răng vĩnh viễn
- Răng hàm sữa lớn hơn răng hàm nhỏ vv.
HÌNH THỂ
Chân răng
- Chân răng cửa và răng nanh sữa dài và mảnh hơn so với tỷ lệ kích thước thân răng.

Răng cửa sữa Răng cửa vv


HÌNH THỂ
Tuỷ răng
- Tuỷ răng sữa lớn hơn nếu theo tỷ lệ kích thước thân răng
- Tỷ lệ buồng tuỷ lớn hơn và sừng tuỷ lên cao hơn về phía mặt nhai
- Có nhiều ống tuỷ phụ
- Răng sữa khi viêm thì phản ứng rất nhanh và dễ bị hoại tử
KHỚP CẮN
Theo mặt phẳng đứng dọc : các răng sữa trên và dưới gặp nhau theo đường
thẳng, trong khi đó các răng vĩnh viễn gặp nhau theo đường cong lồi xuống
dưới ( đường cong Spee )

Hàm răng sữa Hàm răng vv và đường cong spee


KHỚP CẮN
Theo mặt phẳng ngang : 10 răng sữa ở 1 hàm tạo nên hình nửa vòng tròn,
16 răng vĩnh viễn ở 1 hàm tạo nên cung răng hình elip
KHỚP CẮN
Theo mặt phẳng đứng ngang : các răng sữa có trục gần như thẳng đứng,
các răng vĩnh viễn có trục nghiêng về phía xa trong với răng hàm trên và
phía xa ngoài đối với răng hàm dưới.

Trục răng vĩnh viễn.

You might also like