Professional Documents
Culture Documents
Chặng 8 - Sinh sản (GPB)
Chặng 8 - Sinh sản (GPB)
1. Phân biệt được các bệnh lý nguyên bào nuôi về đại thể và vi thể?
2. Mô tả được hình ảnh đại thể và vi thể một số bệnh lý tuyến vú thường gặp.
Liệt kê một số bệnh lý nguyên bào nuôi có thể
gặp khi bệnh nhân có thai.
Giải thích tại sao lại chẩn đoán chửa trứng?
Phân biệt hình ảnh đại thể và vi thể của chửa trứng
lành tính với chửa trứng ác tính, ung thư biểu mô
màng đệm. Vẽ hình ảnh vi thể minh họa?
Cấu tạo mô học của gai rau bình thường
Hợp bào
nuôi
Đơn bào
nuôi TB rụng
Gai rau
1
1. Tế bào rụng
2. Trục liên kết
3. Đơn bào nuôi
4
4. Hợp bào nuôi
3
Định nghĩa: Chửa trứng không xâm nhập là u lành tính của
biểu mô nuôi có những đặc điểm:
HE 40x
* Gai rau bị thoái hóa nước
B: Gai rau bình thường
HE40x
Chửa trứng toàn phần
HE40x
HE 40x
HE100x
A: Các nang trứng như chùm nho
B: Trục liên kết thoái hóa nước
C: Quá sản các tế bào nuôi
Tính chất quá sản của các tế bào nuôi
HE 400x
HE 400x
HE400x
HE400x
A
HE x 4
HE x 10
Mô đệm tăng sinh kéo dãn, ép dẹt
ống tuyến. HEx10
G.hạn rõ, chắc, có thể
nhiều nốt, khe
U xơ tuyến vú
U xơ tuyến vú dạng lá
Tế bào đa hình thái nhân,
nhân lớn
Dị sản vảy
Mô tả hình ảnh đại thể và vi thể của ung thư
biểu mô tuyến vú?
Lâm sàng ung thư vú
Thay đổi
màu sắc da
Co kéo núm vú
xâm nhập.
Ung thư biểu mô thể tủy.
HEx4
HEx10
HEx40
Ung thư biểu mô thể tủy
HEx40
Ung thư biểu mô thể nhầy. HEx10
Ung thư biểu mô thể nhầy. HEx10
Bệnh Paget núm vú
HE x 40 HE x 10
HEx10
HEx4
Ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ (HE x 40)
Ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ (HE x 40)
http://tump.edu.vn/post/nhung-dieu-can-bi
et-ve-ung-thu-vu