You are on page 1of 20

Protein Digestion and Amino Acid Absorption

NGUYỄN XUÂN TRÍ. MD


DEPARTMENT OF IMMUNOLOGY AND GENETICS
FACULTY OF MEDICINE, VIET NAM NATIONAL UNIVERSTY, HCM CITY

vnuhcm.edu.vn | 01/05/2024 | 1
PROTEIN DIGESTION

• Quá trình tiêu hóa protein bắt đầu ở dạ dày và hoàn tất ở ruột.
• Các enzyme tiêu hóa protein được tạo ra dưới dạng tiền chất không
hoạt động (zymogen) có kích thước lớn hơn các enzyme hoạt động.
• Các zymogen không hoạt động được tiết ra từ các tế bào nơi chúng
được tổng hợp và đi vào lòng đường tiêu hóa, nơi chúng được phân
cắt thành các dạng nhỏ hơn có hoạt tính phân giải protein.
• Các enzym hoạt động này có đặc tính khác nhau; không một
enzyme nào có thể tiêu hóa hoàn toàn một loại protein. Tuy nhiên,
bằng cách phối hợp hoạt động, chúng có thể tiêu hóa protein trong
khẩu phần ăn thành axit amin và các peptide nhỏ, được phân cắt
bởi các peptidase liên quan đến tế bào biểu mô ruột.

vnuhcm.edu.vn | 01/05/2024 | 2
PROTEIN DIGESTION
Digestion in the stomach

• Pepsinogen được tiết ra bởi các tế bào chính của dạ dày.


Các tế bào thành dạ dày tiết ra axit clohydric (HCl).
• Axit trong lòng dạ dày làm thay đổi cấu trúc của
pepsinogen để nó có thể tự phân cắt, tạo ra pepsin
protease hoạt động. Vì vậy, việc kích hoạt pepsinogen là tự
xúc tác.
• Độ pH thấp (~2–2,5) thúc đẩy quá trình mở ra (biến tính)
protein, khiến chúng dễ bị phân cắt bởi protease hơn.
• Tuy nhiên, pepsin không bị biến tính và hoạt động như một
endopeptidase, phân cắt các liên kết peptide ở nhiều điểm
khác nhau trong chuỗi protein. Mặc dù pepsin có tính đặc
hiệu khá rộng nhưng nó có xu hướng cắt các liên kết peptit
trong đó nhóm cacboxyl được cung cấp bởi axit amin thơm
hoặc axit. Các peptit nhỏ hơn và một số axit amin tự do
được tạo ra

vnuhcm.edu.vn | 01/05/2024 | 3
PROTEIN DIGESTION
Digestion by enzymes from the pancreas

• Khi các protein được tiêu hóa một phần đi qua tá tràng trên đường đến ruột,
chúng trộn lẫn với dịch tiết từ cả tuyến tụy và gan (mật).
• Những chất lỏng này, bao gồm muối mật và natri bicarbonate từ tuyến tụy, trung
hòa độ axit đến pH >7.
• Tuyến tụy ngoại tiết tiết ra amylase để tiêu hóa tinh bột và lipase và colipase để
tiêu hóa triacylglycerol trong chế độ ăn uống.
• Zymogen trypsinogen bị phân cắt để tạo thành trypsin bởi enteropeptidase (một
protease) được tiết ra bởi các tế bào viền bàn chải của ruột non. Trypsin xúc tác
các quá trình phân cắt chuyển chymotrypsinogen thành enzyme hoạt động
chymotrypsin, proelastase thành elastase và procarboxypeptidase thành
carboxypeptidase. Do đó, trypsin đóng vai trò trung tâm trong quá trình tiêu hóa
vì nó vừa phân cắt protein trong chế độ ăn vừa kích hoạt các protease tiêu hóa
khác do tuyến tụy sản xuất.

vnuhcm.edu.vn | 01/05/2024 | 4
PROTEIN DIGESTION
Digestion by enzymes from the pancreas

• Trypsin, chymotrypsin, and


elastase are serine proteases.

vnuhcm.edu.vn | 01/05/2024 | 5
PROTEIN DIGESTION
Digestion by enzymes from the pancreas

• Trypsin là enzyme đặc hiệu nhất trong số các enzyme này, cắt các
liên kết peptide trong đó nhóm carboxyl (carbonyl) được cung cấp
bởi lysine hoặc arginine.
• Chymotrypsin ít đặc hiệu hơn nhưng ưa thích các gốc có chứa
chuỗi bên kỵ nước.
• Elastase không chỉ phân cắt Elastin (được đặt tên như vậy) mà còn
cắt các protein khác ở các liên kết trong đó nhóm cacboxyl được
đóng góp bởi các gốc axit amin có chuỗi bên nhỏ (alanine, glycine
và serine)

vnuhcm.edu.vn | 01/05/2024 | 6
PROTEIN DIGESTION
Digestion by enzymes from the pancreas

Các peptide nhỏ hơn được hình thành do hoạt động của trypsin, chymotrypsin và elastase bị
tấn công bởi exopeptidase, là những protease phân cắt từng axit amin từ cuối chuỗi.
Procarboxypeptidase, zymogen do tuyến tụy sản xuất, được trypsin chuyển đổi thành
carboxypeptidase có hoạt tính. Các exopeptidase này loại bỏ axit amin khỏi đầu carboxyl của
chuỗi peptide. Carboxypeptidase A ưu tiên giải phóng các axit amin kỵ nước, trong khi
carboxypeptidase B giải phóng các axit amin cơ bản (arginine và lysine).

vnuhcm.edu.vn | 01/05/2024 | 7
Bệnh thiếu alpha1-
antitrypsin (gan):
elastase phá hủy mô cơ
thể, phá hủy tế bào phổi

vnuhcm.edu.vn | 01/05/2024 | 8
Phổi & suy dinh
dưỡng:
Cl không được tiết ra,
NaCl không được hình
thành, nước không
được tiết ra, tắt nước:
• Tắt tuyến tụy, thiếu
enzyme tiêu hóa,
suy dinh dưỡng.
• Ứ động đàm, viêm
phổi

vnuhcm.edu.vn | 01/05/2024 | 9
PROTEIN DIGESTION
Digestion by enzymes from intestinal cells

• Exopeptidase được sản xuất bởi các tế bào biểu mô ruột hoạt
động trong ranh giới bàn chải và cả trong tế bào.
Aminopeptidase, nằm ở rìa bàn chải, tách từng axit amin từ
đầu amino của peptide. Các peptidase nội bào tác động lên
các peptide nhỏ được tế bào hấp thụ.
• Các enzyme tiêu hóa tự tiêu hóa cũng như protein trong chế
độ ăn uống. Chúng cũng tiêu hóa các tế bào ruột thường
xuyên bị bong ra trong lòng ruột. Những tế bào này được thay
thế bằng các tế bào trưởng thành từ các tế bào tiền thân
trong các hầm tá tràng.

vnuhcm.edu.vn | 01/05/2024 | 10
Trypsin: enzyme trung tâm điều
hòa hđ enzyme khác

vnuhcm.edu.vn | 01/05/2024 | 11
vnuhcm.edu.vn | 01/05/2024 | 12
ABSORPTION OF AMINO ACIDS
Cotransport of sodium ions and amino acids

Đồng vận chuyển

Ở ruột và thận

vnuhcm.edu.vn | 01/05/2024 | 13
ABSORPTION OF AMINO ACIDS
Cotransport of sodium ions and amino acids

• Giống như sự vận chuyển glucose, các chất mang phụ thuộc Na ở màng
đỉnh của tế bào biểu mô ruột cũng có mặt trong biểu mô thận.
• Các chất mang vận chuyển thuận lợi ở màng thanh dịch của biểu mô ruột
tương tự như các chất mang được tìm thấy ở các loại tế bào khác trong cơ
thể. Trong thời gian đói, biểu mô ruột, giống như các tế bào khác, lấy axit
amin từ máu để sử dụng làm nguồn năng lượng. Vì vậy, sự vận chuyển axit
amin qua màng thanh dịch là hai chiều.
• Cystin niệu

vnuhcm.edu.vn | 01/05/2024 | 14
Cystinuria
• Cystin(amino acid khó tan, gây sỏi thận) niệu là do đột biến
gen SLC3A1 và SLC7A9.
• Những khiếm khuyết này ngăn cản sự tái hấp thu
thích hợp của các axit amin cơ bản hoặc tích điện
dương: Cystine, lysine, ornithine, arginine.
• Khi nồng độ Cystine trong nước tiểu tăng lên, nó
sẽ hình thành các tinh thể Cystine, dẫn đến sỏi
thận.
• Chụp X-quang thường xuyên thường không thấy
được sỏi Cystine (phát hiện bằng siêu âm hoặc
MRI)

vnuhcm.edu.vn | 01/05/2024 | 15
PROTEIN TURNOVER AND REPLENISHMENT
OF THE INTRACELLULAR AMINO ACID POOL

• Sự luân chuyển protein lysosomal


• Lysosome tham gia vào quá trình autophagy, trong đó các thành phần nội
bào được bao quanh bởi các màng kết hợp với lysosome.
• Trong lysosome(túi thực bào), họ protease cathepsin phân hủy protein ăn
vào thành các axit amin riêng lẻ.

vnuhcm.edu.vn | 01/05/2024 | 16
PROTEIN TURNOVER AND REPLENISHMENT
OF THE INTRACELLULAR AMINO ACID POOL

Con đường ubiquitin-proteasome


Ubiquitin là một loại protein nhỏ (76 axit amin) có
tính bảo tồn cao. Trình tự axit amin của nó ở
nấm men và ở người chỉ khác nhau ở ba gốc.
Ubiquitin nhắm vào các protein nội bào để thoái
hóa bằng cách liên kết cộng hóa trị với nhóm ε-
amino của dư lượng lysine.
Sau khi quá trình polyubiquitinyl hóa hoàn tất,
protein mục tiêu được giải phóng khỏi phức hợp
ba enzyme và được dẫn đến proteasome thông
qua nhiều cơ chế khác nhau
vnuhcm.edu.vn | 01/05/2024 | 17
PROTEIN TURNOVER AND REPLENISHMENT
OF THE INTRACELLULAR AMINO ACID POOL

vnuhcm.edu.vn | 01/05/2024 | 18
Ứng dụng: Tb trình diện kháng
nguyên

vnuhcm.edu.vn | 01/05/2024 | 19
vnuhcm.edu.vn

You might also like