You are on page 1of 8

Welco Grade 6

me
me
Unit 15: COUNTRIES

SECTION B: Cites, buildings and people


NEW
WORD
1. tower (n): tháp/ tòa tháp
7. meter (adj): mét (đơn vị đo)
2. building (n): tòa nhà
8. twin (adj): sinh đôi/ cặp đôi
3. people (n): người (số nhiều) -> twin towers (n): tháp đôi
-> person (n): 1 người (số ít)
9. The Great Wall of China (n
4. population (n): dân số Vạn Lý Trường Thành

5. million (numb): triệu 10. structure (n): cấu trúc

6. capital = capital city (n): thủ 11. thick (adj): dày


đô
 Grammar: so sánh hơn của tính từ
So sánh hơn với tính từ ngắn:
-Tính từ ngắn là những tính từ chỉ có 1 âm tiết (short, tall, big, small,
…)
-Công thức: S + be (am/is/are) + short adj-er + than + O.
e.g: She is taller than me. (Cô ấy cao hơn tôi.)
This cup of coffee is hotter than that glass of milk. (Tách cà phê
Sonày nóng hơn ly sữa kia.)
sánh hơn với tính từ dài:
-Tính từ dài là những tính từ có 2 âm tiết trở lên (beautiful, expensive,…
-Công thức: S + be (am/is/are) + more + long adj + than + O.
e.g: She is more beautiful than me. (Cô ấy đẹp hơn tôi.)
This car is more expensive than that car. (Xe này mắc hơn xe kia.)
Note:
-Những tính từ có 2 âm tiết tận cùng là –y (happy); -er (clever); -ow
(narrow); -le (noble: cao quý); -et (quiet) sẽ được xem như 1 tính từ
ngắn khi ta so sánh hơn. => happier, cleverer, narrower,…

Tính từ bất quy tắc:


-good -> better than
-bad -> worse than
-much -> more than
-many -> more than
-little -> less than
-far -> further/ farther than
 Cách thêm –er vào tính từ ngắn:
-Đối với các tính từ có nguyên âm đứng trước phụ âm cuối(big, hot,
fat, …), ta gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm –er (bigger, hotter,
fatter,…)

-Đối với các tính từ có 2 âm tiết tận cùng là –y (heavy, happy, pretty,
…), ta đổi –y sang –i rồi mới thêm –er (heavier, happier, prettier…)

-Đối với tính từ có tận cùng là –e (large, white,…), ta chỉ cần thêm –r
(larger, whiter,…)

-Các trường hợp còn lại, ta thêm –er (shorter, faster, …)

You might also like