Professional Documents
Culture Documents
ÔN CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
ÔN CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
2. Nhân hóa
a. Khái niệm:
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ
ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài
vật, cây cối, đồ vật.. trở nên gần gũi với con người, biểu thị được
những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Ví dụ: Dòng sông mới điệu làm sao
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha
(Nguyễn Trọng Tạo)
ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
b.Các kiểu nhân hóa: 3 kiểu
.
- Dùng những từ vốn gọi người để gọi sự vật: Chị ong nâu, Ông mặt
trời, Bác giun, Chị gió,…
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt
động, tính chất của vật:
“Heo hút cồn mây súng ngửi trời”
[Tây Tiến – Quang Dũng]
“Dòng nước buồn thiu,hoa bắp lay”
[Đây thôn Vĩ Dạ– Hàn Mặc Tử]
- Trò chuyện với vật như với người:
“Trâu ơi ta bảo trâu này…”
[Ca dao]
ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
3. Ẩn dụ:
a. Khái niệm:- Ẩn dụ là gọi tên sự vật, Ví dụ:
hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện
tượng khác có nét tương đồng nhằm làm Anh đội viên nhìn Bác
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn Càng nhìn lại càng thương
đạt.
Người cha mái tóc bạc
b. Các kiểu ẩn dụ:
Đốt lửa cho anh nằm
4 kiểu:
(Minh Huệ)
- Ẩn dụ hình thức : - tương đồng về hình thức
Ví dụ: “Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông”
[Truyện Kiều – Nguyễn Du]
- Ẩn dụ cách thức: tương đồng về cách thức
Ví dụ: “Về thăm quê Bác làng Sen,
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng”
[Nguyễn Đức Mậu]
- Ẩn dụ phẩm chất : tương đồng về phẩm chất
“Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”
[ca dao]
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: chuyển từ cảm giác này sang cảm giác khác,
cảm nhận bằng giác quan khác.
Ví dụ: “Một tiếng chim kêu sáng cả rừng”
[Từ đêm Mười chín – Khương Hữu Dụng]
ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
4. Hoán dụ
a. Khái niệm:
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng
khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt.
Ví dụ: Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
(Hoàng Trung Thông)
b. Các kiểu hoán dụ: 4 kiểu
- Lấy bộ phận để chỉ cái toàn thể.
Ví dụ: Một tay lái chiếc đò ngang
Bến sông Nhật Lệ quân sang đêm ngày (Tố Hữu)
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
Ví dụ: Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thủy
Đang xông lên chống Mỹ tuyến đầu. (Tố Hữu)
- Lấy dấu hiệu để chỉ vật có dấu hiệu
Ví dụ: Bóng hồng nhác thấy nẻo xa
Xuân lan, thu cúc mặn mà cả hai. (Nguyễn Du)
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Ví dụ: Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim (Phạm Tiến Duật)
5. Điệp ngữ
a. Khái niệm:
Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ hay câu
nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép
điệp ngữ, từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
b. Các dạng điệp ngữ: 3 dạng
- Điệp ngữ nối tiếp
- Điệp ngữ cách quãng
- Điệp ngữ chuyển tiếp (Điệp ngữ vòng)
c. Ví dụ:
- Điệp ngữ nối tiếp
Ví dụ: Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu
Cô gái ở Thạch Kim,Thạch Nhọn
- Điệp ngữ cách quãng
Ví dụ: Ta về mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ những hoa cùng người.
- Điệp ngữ chuyển tiếp (Điệp ngữ vòng)
Ví dụ:
Những lúc say sưa cũng muốn chừa
Muốn chừa nhưng tính lại hay ưa
Hay ưa nên nỗi không chừa được
Chừa được nhưng mà cũng chẳng chừa.
6. Chơi chữ
a. Khái niệm: Chơi chữ là việc lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa, tạo
sắc thái dí dỏm, hài hước,. làm câu văn hấp dẫn và thú vị
Ví dụ : " Đi tu phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không"
b. Các lối chơi chữ thường gặp:
- Dùng từ ngữ đồng âm
Ví dụ: Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng ?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng :
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn.
- Dùng lối nói trại âm
Ví dụ: Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
- Dùng cách điệp âm
Ví dụ: Bà Ba bán bánh bên bờ biển, bà bị bom bi bắn….
- Dùng lối nói lái: Ví dụ: Trong da,ngoài thịt nghĩ mà ghê.
- Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa
+ Dùng từ trái nghĩa:Ví dụ: Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
+ Dùng từ gần nghĩa: Ví dụ: Bà đồ Giang đi võng đòn tre,đến khóm trúc thở dài hi hóp.
7. Liệt kê
a. Khái niệm:
Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy
đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư
tưởng, tình cảm.
Ví dụ: Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có
tiếc thương, ai oán...”
b. Các kiểu liệt kê Liệt kê theo cặp
Cấu tạo
Liệt kê không
theo theo cặp
LIỆT KÊ
Liệt kê tăng tiến
Ý nghĩa
a. Khái niệm: Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách
nói làm giảm nhẹ quy mô, tính chất… của đối tượng, hoặc tránh trình
bày trực tiếp điều muốn nói để khỏi gây cảm giác đau buồn, ghê sợ,
hay để giữ phép lịch sự.
b. Ví dụ:
- Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác, ngậm ngùi lòng ta.
-Ông ấy chuẩn bị phẫu thuật.
-Anh ấy đang đi vệ sinh.
II. Bài tập
1. Xác định các biện pháp tu từ trong các ví dụ sau:
a. Ao làng trăng tắm,mây bơi
Nước trong như nước mắt người tôi yêu
b. Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên
c. Có tài mà cậy chi tài
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
d. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
e. Nửa đêm, giờ tý, canh ba
Vợ tôi,con gái, đàn bà, nữ nhi.
g. Tôi kể ngày xưa chuyện Mỵ Châu
Trái tim nhầm chỗ để trên đầu
Nỏ thần vô ý trao tay giặc
Nên nỗi cơ đồ đắm bể sâu.
h. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
i. Kẻ ăn ốc,người đổ vỏ.
k. Lá phong đỏ như mối tình đượm lửa
Hoa cúc vàng như nỗi nhớ day dưa
l. Kị qua còn cỗ cúng,kì kèo cố kéo cánh cò quay.
m. Anh Hươu đi chợ Đồng Nai
Bước qua Bến Nghé ngồi nhai thịt bò.
n. Ô! Quạ bắt gà.
Xà! Rắn ăn ngóe.
II. Bài tập
2. Xác định phép nói giảm nói tránh trong các ví dụ sau và chỉ rõ tác dụng:
a. Chia buồn cùng gia đình, chúng tôi đã cố gắng hết sức nhưng bệnh nhân không qua khỏi.
b. Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành
(Tây Tiến, Quang Dũng)
c. Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
(Nam Cao)
d. Bài thơ anh viết về ý tứ, hình ảnh thì được, nhưng tình cảm còn chưa đủ sâu.
e. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị
cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi
đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
II. Bài tập
2. Xác định phép nói giảm nói tránh trong các ví dụ sau và chỉ rõ tác dụng:
4. Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống để tạo biện pháp tu từ
nói quá: Bầm gan tím ruột, chó ăn đá gà ăn sỏi, nở từng khúc ruột, ruột
để ngoài da, vắt chân lên cổ.
a. Ở nơi /.../ thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau, trồng cà.
b. Nhìn thấy tội ác của giặc, ai ai cũng /.../
c. Cô Nam tính tình xởi lởi, /.../
d. Lời khen của cô giáo làm cho nó /.../
e. Bọn giặc hoảng hốt /.../ mà chạy.
II. Bài tập
5. Tìm các thành ngữ sử dụng biện pháp tu từ nói quá.
Ví dụ: tức lộn ruột, nhớ cháy lòng, nghĩ nát óc, hôi như chuột chù, đen
như cột nhà cháy…
II. Bài tập 6. Xác định các biện pháp tu từ có trong bài thơ sau:
Cây dừa xanh toả nhiều tàu
Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao