You are on page 1of 29

HEÄ THOÁNG KEÙO

PULL SYSTEM
Thôøi gian saûn xuaát = 1 phuùt / 1 chi
Time tieát
0 A B C D

3 A B C D

6 A B C D

9 A B C D

12
12 A B C D
Time Processing Time = 1 minute / unit
0 A B C D

1 A B C D

2 A B C D

3 A B C D

6 A B C D
Phòng keá hoaïch

Keá hoaïch SX theo tuaàn

Tráng nhựa Cắ t May Hoàn chỉnh


I I
1Ca 1Ca
I 1Ca
I C/T= 9sec
I
33 204 1Ca
Doøng chuyeån nguyeân vaät lieäu trong heä
thoáng keùo

Tráng nhựa Cắ t May Lắp ráp

I
1 Ca
1 ca
FIFO 1 ca FIFO C/T= 9sec I
33 204 1 Ca

“AÙp duïng doøng di chuyeån lieân tuïc ôû nôi coù theå, aùp
duïng heä thoáng keùo ôû nôi khoâng theå di chuyeån lieân
tuïc”
Flow where you can, Pull where you can’t
Ví duï veà heä thoáng keùo
Schedule
Schedule is
provided to final
production
department

Moãi coâng ñoaïn duy trì moät


löôïng haøng toàn coù kieåm soaùt.

Qui trình Qui trình Qui trình Qui trình

A B C D

Customer
Schedule

Qui trình Qui trình Qui trình Qui trình

A B C D

Khách hàng
Schedule

Khâu thaønh phaåm keùo


haøng töø nhà cung cấp là
công đoạn trước của nó

Qui trình Qui trình Qui trình Kéo Qui trình

A B C D

Customer
Ví dụ về hệ thống kéo
Schedule

Boä phaän cung cấp hàng cho khâu thaønh


phaåm caàn saûn xuaát ñeå buø vaøo soá haøng
ñaõ bò keùo ñi ñeå duy trì soá löôïng toàn nhaát
ñònh. Nó sẽ keùo haøng töø coâng ñoaïn tröôùc
ñoù ñeå veà saûn xuaát

Qui trình Qui trình Kéo Qui trình Qui trình

A B C D

Khách hàng
Ví dụ về hệ thống kéo
Schedule

Yêu cầu của khách hàng được nhập vào trước


thậm chí trước khi bô phận đầu tiên biết về yêu
cầu này

Qui trình Pull Qui trình Qui trình Qui trình

A B C D

Khách hàng
► Trong heä thoáng keùo, haøng hoùa chæ di chuyeån khi coù yeâu caàu cuûa
khaùch haøng, đó chính là công đoạn sau tieâu thụ hàng của công đoạn trước
= Moãi coâng ñoaïn seõ keùo nhöõng chi tieát töø coâng ñoaïn tröôùc ñoù

Kanban “saûn xuaát” Kanban “keùo haøng”

Qui trình Qui trình


cung cấp khách hàng

A Sản phẩm Sản phẩm B


Siêu thị
The Pull System - hệ thống kéo

► Vì chỉ có khâu thành phẩm có thể biết chính xác thời gian
và số lượng các bán thành phẩm theo yêu cầu, họ là khâu
duy nhất nhận được kế hoạch sản xuất

► Với kế hoạch sản xuất này, khâu thành phẩm này sẽ đến
bộ phận cung cấp hàng của nó để kéo những chi tiết hàng
cần thiết.
Four Main Functions of Kanban
4 chức năng chính của Kanban
1) Production and Conveyance Instructions - Hướng dẫn về vận chuyển và sản xuất
- Provide instructions on what, when, where and how many parts to produce –
Cung cấp chỉ thị làm gì, khi nào, ở đâu, và có bao nhiêu chi tiết cần sản xuất
- Communicate information between preceding & the following process – Giao
tiếp những thông tin giữa công đoạn trước và sau.
2) Used for Visual Control Tool – sử dụng công cụ trực quan
- To prevent wasteful overproduction – ngăn chận lãng phí sản xuất thừa
- To monitor production conditions visually – giám sát điều kiện sản xuất một
cách trực quan
3) For making fine adjustments in production volumes – điều chỉnh sản lượng
4) Tool for identifying problems to aid in Kaizen – công cụ để xác định vấn đề hỗ trợ
cho kaizen
Benefits of Kanban
Lợi ích của Kanban
 Communication system between processes – hệ thống giao tiếp giữa các
qui trình
 Gives each preceding process directions which are based on actual
conditions instead of plans – Truyền đạt chỉ thị đến các công đoạn trước
dựa trên thực tế thay vì kế hoạch
 Prevents overproduction – ngăn ngừa sản xuất thừa
 Sets the priority of replenishment – Xác định ưu tiên việc nhập bổ sung
nguyên vật liệu
 Makes the control of material flow visual – Kiểm soát trực
quan dòng chảy nguyên vật liệu

- Shows storage, delivery location, standard quantity, container type,


transport method, frequency or timing - Kanban schedule board
shows production status

Chỉ ra nơi lưu trữ, vị trí giao hàng, số lượng tiêu chuẩn, loại thùng
chứa, phương pháp vận chuyển, tần suất hoặc thời gian – Bảng kế
hoạch Kanban chỉ ra tình trạng sản xuất

► Keeps people engaged in standardized procedures – Giúp


công nhân tuân thủ qui trình theo tiêu chuẩn
Types of Kanban – Loại Kanban
Main types: các loại chính
 Withdrawal Kanban –
Kanban kéo hàng
► Inter-process withdrawal- kéo
hàng nội bộ trong cùng qui trình
Between two processes (Internal
► Supplier – cung cấp
to Plant) giữa 2 qui trình (nội bộ
hay cùng nhà máy)
 Production Instruction
Kanban – Kanban chỉ thị sản
xuất Between customer and supplier –
► In-process Kanban – Kanban
giữa khách hàng và nhà cung cấp
trong qui trình
► Signal Kanban (for lot - Internal to process - qui trình
production with longer set-up nội bộ
time) – Kanban tín hiệu (cho sản
xuất theo lô với thời gian chuẩn
bị lâu)
Withdrawal Kanban Card – Kanban kéo hàng
► The information on a withdrawal Kanban includes: ► Thông tin trên Kanban kéo hàng bao gồm:
 Item name and part number  Tên vật dụng và số chi tiết

 FROM - preceding process and storage location  TỪ công đoạn trước đến khu vực tồn trữ

 TO - subsequent or consuming process and delivery  ĐỀN qui trình tiếp theo hoặc tiêu thụ và khu vực giao hàng
location
 Số lượng qui định và loại thùng chứa
 Standard quantity and container type
 Mã số vật dụng (viết tắt của số chi tiết – tùy biến)
 Item code (abbreviation of part number-optional)
 Sản phẩm chính liên quan (tên của thành phẩm – tùy biến)
 Parent product (name of final assembly-optional)
Standard Production or “Move” Kanban
Sequential Batch Delivery Methods –
Schedule
Phương pháp cung cấp theo trình tự từng lô
Production control
Schedule

Bottom O/S

2
Plant A

7:30 Prod
8:30 Board

1
In-Process/Production Kanban Card
Thẻ Kanban sản xuất/ trong qui trình
► The information on a production Kanban includes – thông tin trên
thẻ Kanban sản xuất bao gồm
 Item name and part number - tên vật dụng và số chi tiết
 The process name (department number-optional) – tên qui trình (số phòng
ban – tùy biến)
 Where the completed parts are stored – Chi tiết hoàn tất được lưu giữ ở đâu?
 Standard quantity and container type (optional) – số lượng tiêu chuẩn và loại
thùng chứa
 Item code (abbreviation of part number-optional) – Mã số vật dụng (viết tắt
của số chi tiết – tùy biến)
 Parent product (name of final assembly-optional) - sản phẩm chính liên
quan (tên của thành phẩm – tùy biến)
Production Instruction Kanban, Signal Kanban Card
Is....Kanban chỉ thị sản xuất, thẻ Kanban tín hiệu là…
► Used for “lot production”. This should be used for high-speed
processes which have set-up time (example: Cutting). It is also called
a triangle Kanban
Sử dụng cho sản xuất theo lô. Nên được áp dụng cho các qui trình có tốc
độ cao và cần thời gian chuẩn bị (ví dụ: cắt). Nó cũng gọi là Kanban
tam giác.
► The information on a signal Kanban includes – thông tin trên thẻ
Kanban sản xuất bao gồm
 item name and part number - tên vật dụng và số chi tiết
 where completed parts are stored - Chi tiết hoàn tất được lưu giữ ở đâu?
 the processing sequence – trình tự qui trình
 the lot size and the number of containers this represents – kích cỡ lô hàng
và số thùng
 the re-order point and the number of containers this represents – Điểm
đặt hàng và số thùng
VJ Pass Card :
Ngày kế hoạch Trình tự sản xuất
Chuyền lắp ráp

Chuyền may

Phòng kế
hoạch Số đóng gói
Next : O-GAC

Cỡ giầy

Số lượng

Print Time/ Date


Thời gian in/ ngày

Item

Thời gian sản xuất Style #


Giới tính
Số mã
Kanban “ñaùnh daáu”
Chỉ thị phòng sản xuất cho sản xuất nhiều sản phẩm hơn trước khi phần còn lại được sử dụng hết
Töông töï quaûn lyù mức tồn tối thiểu/ tối đa (min/ max)

Kích cỡ lô Tên chi tiết Điểm đặt


hàng hàng
Mặt giầy
500 200
Pallet # Part Number Pallet #
5 50S-11 2
Storage Point

Kích cỡ
15-03
lô hàng Machine for
Use

Đặt hàng 10
A Typical Withdrawal & In-Process/
Production Kanban System
Schedule Dropoff
Post Production
Board
A Kanban

Collection
Post

A
Withdrawal
Part A Kanban
B

Preceding C
A
Process D
Consuming
E Process
Preceding
Process
Storage

In-Process/ Withdrawal
Production Kanban Kanban
Circle Circle
VJ kanban

Sản phẩm
sẽ được
sản xuất

Sản phẩm
theo đơn
hàng
Khẩn cấp - Bảng ưu tiên sản xuất

A B C D E F G

Đỏ

Vàng

Xanh lá
Ví dụ: màng phim Air Bag tại IHM
Giải pháp #2 - Kanban

Ô Kanban

Kanban Cart
IHM - Kanban
Kết luận

 Việc triển khai sử dụng Kanban trong hệ thống kéo


không phải là một ngành khoa học chính xác.
 Cố gắng dựa vào cơ bản và đơn giản.
 Chắc chắn chỉ vừa đủ thông tin để tránh bối rối.
 Đơn giản, dễ hiểu

You might also like