Professional Documents
Culture Documents
Pull System - VN
Pull System - VN
PULL SYSTEM
Thôøi gian saûn xuaát = 1 phuùt / 1 chi
Time tieát
0 A B C D
3 A B C D
6 A B C D
9 A B C D
12
12 A B C D
Time Processing Time = 1 minute / unit
0 A B C D
1 A B C D
2 A B C D
3 A B C D
6 A B C D
Phòng keá hoaïch
I
1 Ca
1 ca
FIFO 1 ca FIFO C/T= 9sec I
33 204 1 Ca
“AÙp duïng doøng di chuyeån lieân tuïc ôû nôi coù theå, aùp
duïng heä thoáng keùo ôû nôi khoâng theå di chuyeån lieân
tuïc”
Flow where you can, Pull where you can’t
Ví duï veà heä thoáng keùo
Schedule
Schedule is
provided to final
production
department
A B C D
Customer
Schedule
A B C D
Khách hàng
Schedule
A B C D
Customer
Ví dụ về hệ thống kéo
Schedule
A B C D
Khách hàng
Ví dụ về hệ thống kéo
Schedule
A B C D
Khách hàng
► Trong heä thoáng keùo, haøng hoùa chæ di chuyeån khi coù yeâu caàu cuûa
khaùch haøng, đó chính là công đoạn sau tieâu thụ hàng của công đoạn trước
= Moãi coâng ñoaïn seõ keùo nhöõng chi tieát töø coâng ñoaïn tröôùc ñoù
► Vì chỉ có khâu thành phẩm có thể biết chính xác thời gian
và số lượng các bán thành phẩm theo yêu cầu, họ là khâu
duy nhất nhận được kế hoạch sản xuất
► Với kế hoạch sản xuất này, khâu thành phẩm này sẽ đến
bộ phận cung cấp hàng của nó để kéo những chi tiết hàng
cần thiết.
Four Main Functions of Kanban
4 chức năng chính của Kanban
1) Production and Conveyance Instructions - Hướng dẫn về vận chuyển và sản xuất
- Provide instructions on what, when, where and how many parts to produce –
Cung cấp chỉ thị làm gì, khi nào, ở đâu, và có bao nhiêu chi tiết cần sản xuất
- Communicate information between preceding & the following process – Giao
tiếp những thông tin giữa công đoạn trước và sau.
2) Used for Visual Control Tool – sử dụng công cụ trực quan
- To prevent wasteful overproduction – ngăn chận lãng phí sản xuất thừa
- To monitor production conditions visually – giám sát điều kiện sản xuất một
cách trực quan
3) For making fine adjustments in production volumes – điều chỉnh sản lượng
4) Tool for identifying problems to aid in Kaizen – công cụ để xác định vấn đề hỗ trợ
cho kaizen
Benefits of Kanban
Lợi ích của Kanban
Communication system between processes – hệ thống giao tiếp giữa các
qui trình
Gives each preceding process directions which are based on actual
conditions instead of plans – Truyền đạt chỉ thị đến các công đoạn trước
dựa trên thực tế thay vì kế hoạch
Prevents overproduction – ngăn ngừa sản xuất thừa
Sets the priority of replenishment – Xác định ưu tiên việc nhập bổ sung
nguyên vật liệu
Makes the control of material flow visual – Kiểm soát trực
quan dòng chảy nguyên vật liệu
Chỉ ra nơi lưu trữ, vị trí giao hàng, số lượng tiêu chuẩn, loại thùng
chứa, phương pháp vận chuyển, tần suất hoặc thời gian – Bảng kế
hoạch Kanban chỉ ra tình trạng sản xuất
FROM - preceding process and storage location TỪ công đoạn trước đến khu vực tồn trữ
TO - subsequent or consuming process and delivery ĐỀN qui trình tiếp theo hoặc tiêu thụ và khu vực giao hàng
location
Số lượng qui định và loại thùng chứa
Standard quantity and container type
Mã số vật dụng (viết tắt của số chi tiết – tùy biến)
Item code (abbreviation of part number-optional)
Sản phẩm chính liên quan (tên của thành phẩm – tùy biến)
Parent product (name of final assembly-optional)
Standard Production or “Move” Kanban
Sequential Batch Delivery Methods –
Schedule
Phương pháp cung cấp theo trình tự từng lô
Production control
Schedule
Bottom O/S
2
Plant A
7:30 Prod
8:30 Board
1
In-Process/Production Kanban Card
Thẻ Kanban sản xuất/ trong qui trình
► The information on a production Kanban includes – thông tin trên
thẻ Kanban sản xuất bao gồm
Item name and part number - tên vật dụng và số chi tiết
The process name (department number-optional) – tên qui trình (số phòng
ban – tùy biến)
Where the completed parts are stored – Chi tiết hoàn tất được lưu giữ ở đâu?
Standard quantity and container type (optional) – số lượng tiêu chuẩn và loại
thùng chứa
Item code (abbreviation of part number-optional) – Mã số vật dụng (viết tắt
của số chi tiết – tùy biến)
Parent product (name of final assembly-optional) - sản phẩm chính liên
quan (tên của thành phẩm – tùy biến)
Production Instruction Kanban, Signal Kanban Card
Is....Kanban chỉ thị sản xuất, thẻ Kanban tín hiệu là…
► Used for “lot production”. This should be used for high-speed
processes which have set-up time (example: Cutting). It is also called
a triangle Kanban
Sử dụng cho sản xuất theo lô. Nên được áp dụng cho các qui trình có tốc
độ cao và cần thời gian chuẩn bị (ví dụ: cắt). Nó cũng gọi là Kanban
tam giác.
► The information on a signal Kanban includes – thông tin trên thẻ
Kanban sản xuất bao gồm
item name and part number - tên vật dụng và số chi tiết
where completed parts are stored - Chi tiết hoàn tất được lưu giữ ở đâu?
the processing sequence – trình tự qui trình
the lot size and the number of containers this represents – kích cỡ lô hàng
và số thùng
the re-order point and the number of containers this represents – Điểm
đặt hàng và số thùng
VJ Pass Card :
Ngày kế hoạch Trình tự sản xuất
Chuyền lắp ráp
Chuyền may
Phòng kế
hoạch Số đóng gói
Next : O-GAC
Cỡ giầy
Số lượng
Item
Kích cỡ
15-03
lô hàng Machine for
Use
Đặt hàng 10
A Typical Withdrawal & In-Process/
Production Kanban System
Schedule Dropoff
Post Production
Board
A Kanban
Collection
Post
A
Withdrawal
Part A Kanban
B
Preceding C
A
Process D
Consuming
E Process
Preceding
Process
Storage
In-Process/ Withdrawal
Production Kanban Kanban
Circle Circle
VJ kanban
Sản phẩm
sẽ được
sản xuất
Sản phẩm
theo đơn
hàng
Khẩn cấp - Bảng ưu tiên sản xuất
A B C D E F G
Đỏ
Vàng
Xanh lá
Ví dụ: màng phim Air Bag tại IHM
Giải pháp #2 - Kanban
Ô Kanban
Kanban Cart
IHM - Kanban
Kết luận