You are on page 1of 23

What is line balance ?

Cân bằng chuyền là gì?

Tact time

1 2 3 4 1 1
Cycle time

Process
Tìm hiểu về hệ thống SX tinh gọn

Goal: Highest Quality,Lowest Cost,and Shortest, Lead time


Just-in-Time Jidohka
Stop and Notify of
Takt Time abnormalities
Continuos Flow Separate human
Pull System and machine
work

Heijunka Standardized Work Kaizen


Stability
Basic Image of Toyota Production System…TPS House…
What is Just-in-Time?

Tact Time

Continuous Flow

Pull System.
Nội Dung ( Content )
1. Năng suất (Productivity)
2. Năng lực của máy (Capacity)
3. Tỉ lệ sản phẩm hư (Reject ratio)
4. Hàng tồn tên chuyền WIP (Work in process)
5. Lead time
6. Thời gian cần thiết (Tact time)
7. Thời gian chu kỳ (Cycle time)
8. Thời gian chuẩn (Standard time)
9. Phân biệt Tact time, Cycle time, Standard time
10. Cân bằng chuyền là gì
1. Năng suất (Productivity)

 Số sản phẩm output trên 1 giờ công.

Số sản phẩm output ( set/MH )


Productivity =
Man.hour

Ví dụ:
Chuyền Magetsuyo sản xuất được 1000 sets sản phẩm trong
10 giờ với 10 Operators. Như vậy năng suất của chuyền Magetsuyo là:
1000/(10*10) = 10 (sets/MH)
Duy trì năng suất (Maintain productivity)

Số sản phẩm Output


Productivity = ( set/MH )
Man.Hour

 Khi Plan output giảm  Giảm M hoặc giảm H


 Khi thiếu người (M)  Tăng H
Ví dụ:
Plan output của T-con giảm từ 1200 pcs to 1000 pcs từ 15-Mar.
Hiện tại, có 30 người làm việc trong 8.5 h cho line này.
Làm gì để giữ P ổn định trong 2 trường hợp
a. Giữ thời gian làm việc 8.5 h không đổi
b. Giữ đúng 30 người không đổi
Tăng năng suất (Increase productivity)

Số sản phẩm Output


Productivity = ( set/MH )
Man.Hour

1. Giảm người nhưng cố định output và thời gian làm việc

2. Tăng kế hoạch Output nhưng số người và thời gian làm


việc không đổi.

3. Giảm giờ làm (H) nhưng Output và người không đổi


2. Năng lực của máy (Capacity)
 Khả năng tối đa mà máy có thể output
được trong một giờ với điều kiện tuân thủ
đúng các quy trình sản xuất.

 Ví dụ: Capacity của máy Inter DORC là 229


pcs/h nghĩa là nếu 1 operator có kỹ năng
tốt làm việc liên tục trong 1 giờ sẽ out được
229 pcs.
3. Tỉ lệ phế phẩm ( Reject ratio)

 Là tỉ số lượng phế phẩm so với tổng số lượng sản


xuất ( phế phẩm + sản phẩm tốt output )

Sản phẩm hư
Reject ratio = X 100%
Sản phẩm hư + Sản phẩm tốt output

Ví dụ: Line T-con output được 1074 cái, trong quá trình sản xuất bị hư 30 cái
 Reject ratio = 30/ (30+1074)*100=2.717%
4. Hàng tồn trên chuyền WIP

Ví dụ:
1.Bạn hãy tính WIP của Process 2 và process 4 trong dây chuyền trên
2.Bạn hãy tính WIP của cả dây chuyền trên
5. Lead time

Time

Lead Time= Waiting


?%
Processing Time +

Lead Time
Inspection Time +
Transportation Time + Transportation
?%
Waiting (Holding) Time Inspection ?%
Processing ?%
6. Thời gian cần (Tact time)

Thời gian cần thiết để output 1 sản phẩm dựa


trên kế hoạch và thời gian làm việc (đơn vị:
giây ).
“Tact time “ can be calculated by dividing
working hours per day by required number of
products per day.
Tact time = (Working time) / (output /day)
6. Thời gian cần (Tact time)

Working time x 3600 (s)


Tact time = ( giây )
Plan order
Ví dụ (ex): Plan order : 1000 set/shift
Working time : 8.5 hours

8.5 x 3600 (s)


Tact time = = 30.6 (s)
1000

Nghĩa là 30.6 (s) có 1 sản phẩm output


7. Thời gian chu kỳ (Cycle time)

Thời gian thực tế tại mỗi công đoạn, không bao


gồm thời gian chờ, xử lý sự cố. ( đơn vị: giây ).

“ Cycle time means real working time at each


process. Not to include: waiting time and
treatment against problems.”

Ví dụ: Tính cycle time tại công đoạn Polishing


Cycle time tại Polishing được tính đơn giản khoảng
thời gian output giữa 2 jig mài liền kề nhau chia cho
số ferrule trên jig mài
8. Thời gian chuẩn (Standard time)

 Thời gian cần thiết để một operator có


kỹ năng hoàn thành tất cả các công
đoạn đúng theo quy trình sản xuất
( đơn vị: giây ).
Phương pháp tính thời gian chuẩn
 Người thực hiện đo thời gian làm việc mà 1
Operator có kỹ năng thực hiện từ lúc bắt
đầu đến lúc kết thúc công việc
 Bước 1. Phân chia các công đoạn của Line.
 Bước 2. Người đo lấy dữ liệu của 5 lần đo
Cycle time.
 Bước 3. Tổng trung bình của cycle time cho
mỗi công đoạn sau 5 lần đo.
Standard Time

Tact time =30.6 s

6
2 3
5 Cycle time
1 4

Process

Standard time = Tổng trung bình cycle time của all process
= cycle time 1 +…+ cycle time 6
Relation with standard time, output/day,
manpower and working time

No of Op = (Standard time) / (Tact time)


2.1 What is line balance.

Cân bằng chuyền là sự cân bằng khối lượng công việc thực tế theo công đoạn trong line.

C/T4
C/T5
C/T8 T/T
C/T1 C/T6
C/T3
C/T2 C/T7 C/T9 C/T10 C/T11
C/T12 C/T13 C/T14

P1 P2 P3 P4 P5 P6 P7 P8 P9 P10 P11 P12 P13 P14


Line Balance image
Before (9op)

Process 6 Process 5 Process 4 Process 3 Process 2 Process 1

: OP
: New OP
: Senior OP T/T

6 5 4 3 2 1
After (6op)
Process Process
Process 6 Process 5 Process 4 Process 3 2 1

Eliminate Combine Rearrange


T/T

6 5 4 3 2 1
Hệ số cân bằng chuyền (LBE)
Standard time
 LBE1= *100%
Max Cycle time x Số Op

Standard time
 LBE2= *100%
Tact time x Số Op
- Standard time: Tổng cycle time (Trong cột trung
bình)
- Max cycle time: Thời gian chu kì lớn nhất trong tất
cả các công đoạn (trong cột trong bình) nhân với
số operator.
Mục đích của phân tích Line
 Giảm nhân sự.
Thực hiện phân tích để giảm nhân sự tại
line mà không tác động đến hiệu quả sản
xuất.
 Rút ngắn cycle time.
Thực hiện phân tích để rút ngắn cycle
time.
 Ví dụ: Plan output của T-Con giảm từ 1200
pcs to 1000 pcs từ 15-Nov.
 Hiện tại, có 30 người làm việc trong 8.5 h
cho line này.
 Làm gì để giữ P bằng 5.8 set/MH ?
 Giữ thời gian làm việc 8.5 h không đổi
 Giữ đúng 30 người không đổi

You might also like