Professional Documents
Culture Documents
Oee 2
Oee 2
CHƢƠNG TRÌNH
OEE
July 20, 2008
MỤC TIÊU:
OEE là một công cụ dành cho việc đánh giá
hiệu quả dây chuyền trong quá trình sản xuất.
OEE sẽ làm cho vấn đề phức tạp trong sản xuất trở nên
đơn giản hơn, bằng cách dựa trên những dữ liệu cụ thể.
OEE hổ trợ chúng ta cải tiến qui trình sản xuất một cách có
OEE sẽ bắt đầu từ thời gian kế hoạch sản xuất
OEE sẽ bắt đầu từ thời gian kế hoạch sản
xuất.
Tổn thất do ngừng máy sẽ làm giảm khả năng sẵn sàng của máy.
Chỉ tính những lần thời gian ngừng máy đủ dài và có ghi trên phiếu
theo dõi thời gian ngừng máy.
• Ví dụ : Máy hƣ, thiếu nguyên vật liệu, thay đổi sản phẩm, …
Hiệu suất
Thời gian sản xuất thực sự Speed loss
Net Operating Time Tổn thất tốc độ
Tổn thất tốc độ sẽ làm giảm hiệu suất của máy.
• Máy xuống cấp, nguyên liệu không đạt chuẩn, khả năng của
kỹ thuật viên, nhân viên vận hành, …
Chất lượng
Thời gian sản xuất hiệu quả Quality loss
Fully productive Time Tổn thất chất lượng
Tổn thất do sản phẩm không đạt chất lƣợng sẽ làm giảm sản lƣợng
của máy, ảnh hƣởng tới hệ số chất lƣợng.
Tóm lại :
Planned
Thời gian kế hoạch sản xuất
shutdown
Planned production time
K.H dừng máy
Downtime
Thời gian sản xuất
loss
Operation Time
TG dừng máy
Speed loss
Thời gian sản xuất thực sự
Tổn thất tốc
Net Operating Time
độ
Quality loss
Thời gian sản xuất hiệu quả
Tổn thất chất
Fully productive Time
lượng
Một số điểm cần chú ý
Tổn thất OEE Chi tiết
1. Dừng máy theo kế hoạch Không thuộc tổn thất OEE
Mức độ sẵn sàng 100 % nghĩa là dây chuyền hoạt động
liên tục mà không ngừng máy.
Một số điểm cần chú ý ( tt )
Tổn thất OEE Chi tiết
Hiệu suất 100 % nghĩa là dây chuyền chạy ở tốc độ bằng
với tốc độ đã thiết kế.
Một số điểm cần chú ý ( tt )
Tổn thất OEE Chi tiết
Chất lượng 100 % nghĩa là không có hàng bị loại bỏ,
không có rework.
Nhận xét
• Nên :
Giảm thời
gian hiệu
• Cài đặt, hiệu chỉnh máy chỉnh, chuẩn
Thời gian
• Thay đổi sản phẩm. bị, ….
chuẩn bị,
Tổn thất dừng • Thiếu nguyên vật liệu.
2 sắp đặt và
máy • Thiếu nhân viên sản xuất. Đảm bảo đủ
hiệu chỉnh
• Thời gian gia nhiệt, chờ đủ nguyên vật
máy
nhiệt độ. liệu,…
Giảm tốc
độ chạy • Chạy dưới tốc độ được
• Nên cải tiến sao
máy thiết kế.
4 Tổn thất tốc độ cho máy chạy ở tốc
• Nhân viên mới, chưa
độ được thiết kế.
Reduced thành thạo công việc,…
speed
6 tổn thất chủ yếu ( tt )
Tổn thất OEE
Stt Tổn thất Ví dụ Nhận xét
liên quan
Hàng loại
• Hàng loại bỏ • Hàng loại bỏ trong
bỏ khi bắt
• Hàng rework quá trình sửa máy,
đầu chạy
Tổn thất Chất • Hàng loại bỏ trong quá chỉnh sửa có thể là
5 máy
lượng trình sản xuất do việc cài đặt
• Hàng hết hạn không chuẩn,
Start up
không thích hợp.
reject
Hàng loại
• Hàng loại bỏ
bỏ trong
• Hàng rework
quá trình • Hàng loại bỏ trong
Tổn thất chất • Hàng loại bỏ trong quá
6 chạy máy quá trình sản xuất
lượng trình sản xuất
ồn định.
• Hàng hết hạn
Production
reject
Nhận xét
DỪNG MÁY :
• Việc giảm thời gian ngừng máy có kế
hoạch trƣớc là mục tiêu để cải thiện OEE.
Thông qua bảng dữ liệu trên, các chuyên gia có nhân xét :
• Thoạt nhìn, ta thấy rằng kết quả sản xuất của ca 2 tốt hơn
ca 1 vì OEE cao hơn. Tuy nhiên, ít công ty nào chấp nhân
việc đánh đổi việc tăng 5% mức độ sẵn sàng cho việc giảm
3.5 % chất lƣợng.
Ví dụ
Dữ liệu
Thời gian 1 ca 8 h = 480 phút
Giải lao 2 x 15’ = 30 phút
Ăn cơm 30 phút
Tgian dừng máy 47 phút
Tốc độ lý tưởng 60 pcs / 1 phút
Tổng sản lượng 19271 pcs
Số lượng loại bỏ 423 pcs
Hiệu suất
Tổng sản lƣợng
• Tốc độ thực tế = ---------------------------------
Thời gian sản xuất
19271 pcs
= ---------------------------------
373 phút
= 51.66 pcs / 1 phút
Ví dụ ( tt )
Tốc độ thực tế
Hiệu suất = ------------------------------
Tốc độ lý tƣởng
51.66
= ------------------------------
60
= 0.8611 86.11 %
Ví dụ ( tt )
Sản lƣợng tốt
Chất lƣợng = ------------------------------
Tổng sản lƣợng
18848 pcs
= ------------------------------
19271 pcs
= 0.9780 97.80 %
Khi tốc độ của các máy thành phần sắp xỉ gần bằng
nhau thì chu kỳ lý tưởng hay tốc độ lý tưởng được chọn
theo máy có tốc độ nhanh nhất.
Trong trường hợp công suất của các máy thành phần
không bằng nhau thì phải dựa vào một số phân tích.
(60.00 + 90.00) /2
Sẵn sàng 60.00 % 90.00 %
= 75.00 %
(96.00 + 99.00)/2
Hiệu suất 96.00 % 99.00 %
= 97.50 %
(99.6 + 99.9)/2
Chất lượng 99.60 % 99.90 %
= 99.75 %
Mức độ sẵn sàng của nhà máy đƣợc tính bằng cách :
nhân mỗi mức độ sẵn sàng thành phần với thời gian
kế hoạch sản xuất.
Lấy tổng thu đƣợc chia cho tổng các thời gian kế
hoạch sản xuất.
Ví dụ ( tt ):
(0.6000 x 240) + (0.9000 x 480)
Sẵn sàng = -------------------------------------------------
( 240 + 480 )
= 0.8000 80.00 %