Professional Documents
Culture Documents
Chương 1
Chương 1
Ví dụ 1.1:
R1 C R2
e1 L R3 e2
_ _
+ +
• Cường độ dòng điện i có trị số bằng tốc độ biến thiên của điện lượng q qua
tiết diện ngang của vật dẫn.
dq
i
dt
• Người ta quy ước chiều của dòng điện là chiều chuyển động của các điện
tích dương.
• Đơn vị của cường độ dòng điện theo hệ SI là ampe (A) và ước số của nó:
mA, A
1.2 CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CHO MẠCH ĐIỆN
1.2.2 Điện áp
• Theo lý thuyết tĩnh điện, điện thế tạo ra tại một điểm là công cần thiết để di chuyển
một điện tích +1 C đi từ điểm ở xa vô cực đến điểm khảo sát.
• Điện thế chênh lệch (hay hiệu điện thế) giữa hai điểm A, B được định nghĩa là:
VAB = VA - VB
U AB VA VB
u
• Thuật ngữ hiệu điện thế giữa 2 điểm A,B còn được gọi là điện áp giữa hai điểm A,B.
• Dòng điện i qua phần tử tải theo hướng từ đầu có điện thế cao (ký hiệu qui ước dùng
dấu “+”) về đầu có điện thế thấp hơn ( ký hiệu qui ước dùng dấu “-”).
1.2 CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CHO MẠCH ĐIỆN
1.2.3 Công suất, điện năng Công suất (power) là đại lượng đặc trưng cho tốc độ biến
đổi năng lượng trong mạch điện, đo bằng tích của điện áp
với dòng điện chạy qua mạch điện.
• Công suất tức thời: là công suất tại một thời điểm t nào đó:
và là giá trị điện áp và dòng điện tức thời
Tại thời điểm t nào đó nếu thì phần tử tiêu thụ năng lượng
thì phần tử phát ra năng lượng
• Công tác dụng: còn gọi là công suất trung bình hay công suất tiêu thụ:
T
1
P = p.dt
T0
Công suất tiêu thụ trên điện trở được xác định thông qua biểu thức:
Điện năng (electrical energy) là năng lượng điện, được xác định bởi biểu
thức:
Ví dụ 1.2:
Điện năng mà một bếp điện có công suất 2000 W tiêu thụ trong thời gian 15
phút là: E = 2000 W x 0,25 h = 500 Wh = 0,5 kWh = 1800000 J.
1.3 MÔ HÌNH MẠCH ĐIỆN VÀ CÁC THÔNG SỐ
Khi tính toán, một mạch điện thực tế gồm các phần tử thực (cuộn dây, tụ
điện, điện trở) được thay thế bằng một sơ đồ gọi là mô hình mạch điện (hay
sơ đồ mạch điện, hay sơ đồ thay thế,…) trong đó các phần tử thực được thay
thế bằng các phần tử lý tưởng
Phần tử lí tưởng có các thông số
• Điện trở
• Điện cảm
Phần tử thực tế
• Điện dung
• Nguồn dòng
• Nguồn áp
1.3 MÔ HÌNH MẠCH ĐIỆN VÀ CÁC THÔNG SỐ
1.3.1 Điện trở (resistor)
• Điện trở đặc trưng cho hiện tượng tiêu tán năng lượng, biến điện năng thành
nhiệt năng của phần tử điện trở.
Ký hiệu: R;
• Điện dẫn đặc trưng cho độ dẫn điện của phần tử điện trở:
Ký hiệu: G;
R () 1 2 4 6 8 10
G( S) 1 0,5 0,25 0,167 0,125 0,1
Nhận xét: Điện trở có trị số càng ………..thì điện dẫn có trị số càng…………….
Nói cách khác: Dây dẫn có điện trở càng…………thì nó dẫn điện càng…………
1.3 MÔ HÌNH MẠCH ĐIỆN VÀ CÁC THÔNG SỐ
1.3.2 Điện cảm (inductor)
Hình ảnh một số loại phần tử điện cảm (cuộn cảm) trong thực tế
1.3 MÔ HÌNH MẠCH ĐIỆN VÀ CÁC THÔNG SỐ
1.3.2 Điện cảm (inductor)
• Đặc trưng cho khả năng tích lũy năng lượng từ trường của phần tử mạch điện.
• Ký hiệu: L;
• Đơn vị: Henry (H); mH = 10-3H
di
uL = L
dt
• Trong đó: là dòng điện đi qua cuộn dây, là điện áp đặt giữa hai đầu cuộn dây, di/dt
chỉ là sự biến thiên của dòng điện theo thời gian.
• Lưu ý: trong mạch điện một chiều, điện áp giữa hai đầu cuộn dây bằng 0. Khi đó,
cuộn dây được xem như bị nối tắt.
1.3 MÔ HÌNH MẠCH ĐIỆN VÀ CÁC THÔNG SỐ
1.3.2 Điện cảm (inductor)
• Đặc trưng cho hiện tượng tích phóng năng lượng điện trường.
• Ký hiệu: C; Đơn vị: Farad (F)
1
u C = idt
C
• Trong đó: i là dòng điện “đi qua” tụ điện, uC là điện áp đặt giữa hai đầu tụ điện.
• Lưu ý: trong mạch điện một chiều, dòng điện qua hai đầu tụ điện bằng 0. Khi đó, tụ
điện được xem như bị hở mạch.
1.3 MÔ HÌNH MẠCH ĐIỆN VÀ CÁC THÔNG SỐ
1.3.3 Điện dung (capacitor)
Ký hiệu:
• J : là giá trị của nguồn dòng, đơn vị ampe (A)
• ↑ : chỉ chiều của dòng điện
1.3 MÔ HÌNH MẠCH ĐIỆN VÀ CÁC THÔNG SỐ
1.3.6 Các loại nguồn phụ thuộc
Loại 1: Nguồn áp phụ thuộc (áp) Loại 2: Nguồn dòng phụ thuộc áp
Ký hiệu: VCVS (Voltage-Controlled Voltage Source) Ký hiệu : VCCS (Voltage-Controlled Current Source)
Loại 3: Nguồn dòng phụ thuộc dòng Loại 4: Nguồn áp phụ thuộc dòng
Ký hiệu : CCCS (Current Controlled Current Source) Ký hiệu : CCVS (Current Controlled Voltage Source)
Hãy lấy các ví dụ về nguồn dòng, nguồn áp độc lập và phụ thuộc ?
2) Nguồn áp là nguồn luôn cấp ra một điện áp không đổi không phụ thuộc
tải.
Nguồn dòng và nguồn áp đều là lý tưởng
Trong thực tế không có nguồn nào như thế khi mà nội trở bằng không (với
nguồn áp) và bằng vô cùng (với nguồn dòng) mà người ta chỉ tạo ra các bộ
nguồn gần với lý thuyết.
Ứng dụng
Nguồn dòng cho tín hệu khi cần truyền đi xa: để tránh sai số do điện trở
đường dây, nhiễu điện áp cảm ứng…
Nguồn dòng trong các mạch nạp xả tụ điện nhằm tuyến tính hóa điện áp
nạp và xả.
Nguồn dòng trong các mạch cấp điện cho diode zenner, để có điện áp ổn
định.
Nguồn dòng cho các mạch đo lường kiểu điện trở, như RTD, …
Nguồn dòng cố định: cho dòng ra ổn định và không thay đổi.
Nguồn dòng phụ thuộc: cho dòng ra tỷ lệ với một áp điều khiển đầu vào.
BÀI TẬP NHÓM
Hãy lấy các ví dụ về nguồn dòng, nguồn áp độc lập và phụ thuộc ?
BÀI TẬP NHÓM
1
3
5
BÀI TẬP NHÓM
Hình nào mô tả nguồn áp độc lập?
+
E _ v u1 +
_ au 1 u2
a) b)
i2
u1 gu1 u2
J
c) d)
BÀI TẬP NHÓM
Hình nào mô tả nguồn dòng độc lập?
+
E _ u1 +
_ au 1 u2
a) b)
i2
u1 gu1 u2
J v
c) d)
BÀI TẬP NHÓM
Hình nào mô tả nguồn áp phụ thuộc?
+
E _ u1 +
_ au 1 u2
a) b)
i2
u1 gu1 u2
J
c) d)
BÀI TẬP NHÓM
Hình nào mô tả nguồn dòng phụ thuộc?
+
E _ u1 +
_ au 1 u2
a) b)
i2
u1 gu1 u2
J
c) d)
1.4 CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN
1.4.1 Định luật Ohm
• Nhánh chỉ chứa phần tử điện trở:
Định luật Ôm U
I
R
A B Định luật Ôm
U E
I
R
• Sức điện động E sẽ lấy dấu dương “+” khi có chiều từ A đến B, ngược lại sẽ lấy
dấu âm “-”.
1.4 CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN
1.4.2 Các định luật kirchhoff
Giải:
Ví dụ 1.3: Cho mạch điện như hình, Tìm các dòng điện I1, I2, I3
Giải:
• Áp dụng định luật Kirchhoff 1 cho nút a:
I1 I 2 I3 0 I3 I1 I 2 I1 2 a 6 I3
(1)
• Áp dụng định luật Kirchhoff 2 cho vòng I: I2
2.I1 + 4.I2 = 12 (2)
12 V I 4 II 8I1
• Áp dụng định luật Kirchhoff 2 cho vòng II:
-4.I2 + 6.I3 = 8I1 (3)
• Giải hệ phương trình (1), (2), (3) b
n
Rtđ = R1 + R2 + R3 R = Rk
1
1.5.2 Biến đổi tương đương mạch chứa điện trở mắc song song
R1.R 2 hay
R tđ =
R1 +R 2
1.5 BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG MẠCH
R23 = R2 + R3 = 10 + 40 = 50
Ω
1.5 BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG MẠCH
1.5.3 Mạch chia dòng điện (định lý chia dòng)
R2 R1
I1 = I. I 2 = I.
R1 + R 2 R1 + R 2
;
1.5 BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG MẠCH
1.5.4 Mạch chia điện áp (cầu phân thế)
R1 R2
U1 = U. U 2 = U.
R1 + R 2 R1 + R 2
;
1.5 BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG MẠCH
1.5.5 Biến đổi tương đương điện trở mắc hình sao sang tam giác: y → ∆
M M
P N P N
R
Nếu RA = RB = RC = R∆ ta được R1 = R2 = R3 = RY, Do đó: RY =
3
1.5 BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG MẠCH
1.5.7 Biến đổi tương đương nguồn sức điện động nối tiếp
n
E tđ E1 E 2 E 3 E tđ = E k
1
1.5.8 Biến đổi tương đương nguồn dòng mắc song song
n
J tđ = J k
1
J tđ J1 J 2 J 3
1.5 BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG MẠCH
1.5.9 Định lý Thevenin và Norton
Mạch tuyến tính có một hoặc nhiều nguồn điện áp: Nguồn dòng điện có thể được thay
thế bằng một nguồn điện áp nối tiếp với một điện trở (định lý Thevenin) hoặc một nguồn
dòng điện song song với một điện trở (định lý Norton)
Định lý Thevenin và Norton áp dụng cho những mạch thỏa mãn các điều kiện sau:
Mạch cần thay thế là mạch tuyến tính, chứa điện trở và nguồn.
Nguồn phụ thuộc, nếu có, trong phần mạch nào thì chỉ phụ thuộc các đại lượng
nằm trong phần mạch đó
JN =
Inm
RN = Rth
Hình 1.30 Biến đổi tương đương nguồn điện áp thành nguồn dòng điện và ngược lại
Bước 1: Tùy ý chọn chiều dòng điện trong các nhánh và chiều đi của các vòng. Biểu diễn
chiều các dòng điện nhánh và chiều các vòng trên hình vẽ.
Bước 2: Xác định số nút n và số nhánh m. Viết m phương trình sau đây:
Viết (n – 1) phương trình Kirchhoff 1 cho (n – 1) nút;
Viết (m – n + 1) phương trình Kirchhoff 2.
Bước 3: Giải hệ m phương trình ở bước 2 để tìm cường độ các dòng điện nhánh hoặc các
thông số khác theo yêu cầu của bài toán.
Lưu ý: Nếu mạch có n nút, m nhánh thì ta có thể viết (n – 1) phương trình định luật
Kirchhoff 1 và (m – n + 1) phương trình định luật Kirchhoff 2 độc lập với nhau.
1.6 CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI MẠCH ĐIỆN
1.6.1 Phương pháp dòng điện nhánh
Hình 1.31
1.6 CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI MẠCH ĐIỆN
1.6.1 Phương pháp dòng điện nhánh
Chọn tùy ý chiều dòng điện trên các nhánh
Giải
Bước 1: Chọn chiều các dòng điện nhánh I1, I2, I3 và chiều đi của các vòng (I), (II) như
hình vẽ.
Bước 2: Mạch điện đã cho có 2 nút và 3 nhánh. Như vậy chúng ta cần lập 1 phương trình
Kirchhoff 1 và 2 phương trình Kirchhoff 2.
1.6 CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI MẠCH ĐIỆN
1.6.1 Phương pháp dòng điện nhánh
55 15 40
I1 A ; I 2 A ; I 3 A trong đó I1 và I3 có chiều như đã chọn trên hình vẽ,
31 31 31
còn I2 có chiều ngược lại với chiều đã chọn.
1.6 CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI MẠCH ĐIỆN
1.6.1 Phương pháp dòng điện mạch vòng
Trong một mạch điện phức tạp bao gồm nhiều vòng thì trên mỗi vòng độc lập chúng ta có thể tưởng tượng
ra một dòng điện chạy khép kín gọi là dòng điện mạch vòng. Khi đó dòng điện trên mỗi nhánh là tổng đại
số các dòng điện mạch vòng chạy trên đó, độ sụt áp trên mỗi phần tử do dòng điện mạch vòng gây ra được
chi phối bởi định luật Kirchhoff 2.
Phương pháp dòng điện mạch vòng bao gồm 4 bước cơ bản sau đây:
Bước 1: Xác định số nút n và số nhánh m để suy ra số vòng độc lập là (m – n + 1). Tùy ý chọn chiều các
dòng điện mạch vòng trong các vòng độc lập và biễu diễn các dòng điện đó trên hình vẽ. Vòng độc lập là một
vòng không chứa các vòng khác trong nó.
Bước 2: Viết (m – n + 1) phương trình Kirchhoff 2 cho các vòng độc lập theo chiều đã chọn.
Bước 3: Giải hệ phương trình dòng điện mạch vòng gồm (m – n + 1) phương trình vừa thiết lập, chúng ta
tìm được các dòng điện vòng.
Bước 4: Tính cường độ dòng điện các nhánh theo các dòng điện vòng bằng cách tùy ý chọn chiều các dòng
điện nhánh, rồi lấy tổng đại số các dòng điện mạch vòng chạy qua nhánh. Sau đó xác định các thông số khác
của mạch mà bài toán yêu cầu.
1.6 CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI MẠCH ĐIỆN
1.6.1 Phương pháp dòng điện mạch vòng
Ví dụ 1.8: Cho mạch điện như Hình 1.32. Biết E1 = 10 V, E2 = 5 V, R1 = 2 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 6 Ω.
Xác định dòng điện trên các nhánh.
1.6 CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI MẠCH ĐIỆN
1.6.1 Phương pháp dòng điện mạch vòng
Ví dụ 1.8: Cho mạch điện như Hình 1.32. Biết E1 = 10 V, E2 = 5 V, R1 = 2 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 6 Ω.
Xác định dòng điện trên các nhánh.
Hình 1.33
1.6 CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI MẠCH ĐIỆN
1.6.1 Phương pháp điện thế nút
Ví dụ 1.9: Cho mạch điện như Hình 1.33. Biết E1 = 10 V, E2 = 5 V, R1 = 2 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 6
Ω. Tính cường độ dòng điện trên các nhánh.
Hình 1.33
1.6 CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI MẠCH ĐIỆN
1.6.1 Phương pháp điện thế nút
1.6 CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI MẠCH ĐIỆN
1.6.1 Phương pháp điện thế nút
1.6 CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI MẠCH ĐIỆN
1.6.1 Phương pháp điện thế nút
1.6 CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI MẠCH ĐIỆN
1.6.1 Phương pháp xếp chồng
Trong một mạch điện tuyến tính có nhiều nguồn, mọi tín hiệu u(t) và i(t) của mạch điện
điều có thể được biểu diễn bằng tổng đại số các tín hiệu đó do từng nguồn độc lập tác
động sinh ra khi các nguồn độc lập khác bị ngắt.
1.12. Cho mạch điện như Hình 1.37. Xác định cường độ dòng điện i.
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1.13. Cho mạch điện như Hình 1.38. Xác định cường độ dòng điện I.
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1.16. Cho mạch điện như Hình 1.41. Biết R1 = 300 Ω, R2 = 97 Ω, E = 1 V. Hãy tính U0.
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1.17. Cho mạch điện như Hình 1.42. Biết R 1 = 2 Ω, R2 = R3 = R4 = 3 Ω, R5 = R6 = 5 Ω, E
= 9 V. Hãy tìm dòng điện I.
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1.21. Cho mạch điện như Hình 1.46. Biết E = 12 V, R1 = 3 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 6 Ω. Hãy tìm
dòng điện I1, I2, I3.
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1. Lê Văn Bảng, Giáo trình lý thuyết mạch điện, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2011.
2. Phạm Thị Cư, Lê Minh Cường, Trương Trọng Tuấn Mỹ, Mạch điện 1, Nxb Đại học
quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, 2013.
3. Đặng Văn Đào, Lê Văn Doanh, Kỹ thuật điện, Nxb Khoa học & kỹ thuật, 2007.
4. Trần Tùng Giang, Lê Thị Thanh Hoàng, Mạch điện, Nxb Đại học quốc gia thành
phố Hồ Chí Minh, 2013.
5. Charles K. Alexander, Matthew N.O. Sadiku, Fundamentals of Electric Circuits, 5th
Edition, Mc Graw Hill, 2012.
6. James A. Svoboda, Richard C. Dorf, Introduction to electric Circuits, 9th Edition,
Wiley, 2013.
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Chương 2
MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
i t I0sin t i
Tương tự: u t U 0sin t u điện áp điều hòa,
2π
T= (s)
ω
1
f = (Hz)
T
97
2.1 DÒNG ĐIỆN ĐIỀU HÒA
2.1.2. Các đại lượng đặc trưng của dòng điện điều hòa
98
2.1 DÒNG ĐIỆN ĐIỀU HÒA
2.1.2. Các đại lượng đặc trưng của dòng điện điều hòa
Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện:
Δ t u t i u i
u i u i u i
99
2.1 DÒNG ĐIỆN ĐIỀU HÒA
2.1.2. Các đại lượng đặc trưng của dòng điện điều hòa
Ví dụ 2.1: Cho hai dòng điện được biểu diễn bằng các hàm phụ
thuộc thời gian sau:
i1 t 10sin 100t / 3 A
i 2 t 20cos 100t / 6 A
Tính độ lệch pha giữa hai dòng điện. Dòng điện nào sớm pha hơn?
1 2 / 3 ( / 3) 2 / 3 0
• Để đặc trưng cho dòng điện điều hòa, người ta còn dùng khái
niệm trị số hiệu dụng (hay giá trị hiệu dụng).
• Trị số hiệu dụng thể hiện sự tương đương về năng lượng qua sự
tỏa nhiệt của dòng điện điều hòa và dòng điện không đổi trên các
điện trở y hệt.
Tương tự
2.1 DÒNG ĐIỆN ĐIỀU HÒA
2.1.1. Các đại lượng đặc trưng của dòng điện điều hòa
• Trị số hiệu dụng:
I0 U0 E0
I= ;U= ;E=
2 2 2
• Biểu thức trị số tức thời dòng điện, điện áp, sức điện động
viết theo giá trị hiệu dụng:
i (t ) = I 2sin (wt + j i )
u (t ) = U 2sin (wt + j u )
e (t ) = E 2sin (wt + j e )
2.2 BIỂU DIỄN DÒNG ĐIỆN ĐIỀU HÒA
2.1.1. Các đại lượng đặc trưng của dòng điện điều hòa
• Việc biểu diễn dòng điện điều hòa bằng các hàm số lượng giác
và đồ thị sẽ gặp nhiều khó khăn khi cần tính toán mạch điện.
i t I 2sin t i
• Do đó, ngoài 2 phương pháp biểu diễn nói trên người ta thường
dùng 2 phương pháp khác, đó là dùng giản đồ vector (còn gọi là
giản đồ Fresnel) và dùng số phức.
2.2 BIỂU DIỄN DÒNG ĐIỆN ĐIỀU HÒA
2.1.1. Biểu diễn dòng điện điều hòa bằng vector
æ p ö
÷
i1 = 5 2 sin çç100p t - ÷ ÷A
çè 4ø
æ p ö
÷
u1 = 100 2 sin çç100p t + ÷ ÷V
çè 3ø
r
Þ I1 = (5Ð - p / 4)A
r
Þ U1 = (100Ðp / 3)V
105
2.2 BIỂU DIỄN DÒNG ĐIỆN ĐIỀU HÒA
r
Þ I2 = 5 2Ð30o A
106
2.2 BIỂU DIỄN DÒNG ĐIỆN ĐIỀU HÒA
2.1.1. Biểu diễn dòng điện điều hòa bằng số phức
• Số phức dạng đại số:
Trục thực
2.2 BIỂU DIỄN DÒNG ĐIỆN ĐIỀU HÒA
2.1.1. Biểu diễn dòng điện điều hòa bằng số phức
j
i t 10 2 sin t A I 10e 3 A
3
j
e A t 220 2 sin 100t V E A 220e 4 V
4
Ví dụ 2.6:
i1 t 10 2 sin t / 6 A I 10 j300 A
1
I 20 j600 A
i 2 t 20 2 sin t / 3 A 2
2.2 BIỂU DIỄN DÒNG ĐIỆN ĐIỀU HÒA
2.2.3. Biến đổi dạng vector sang dạng phức và ngược lại
Dạng vector Dạng phức
i = I 2sin (wt + j i )
Þ u R (t ) = i.R Þ U = I.R ;
= IR 2sin (wt + j i ) ju= j i
Biểu thức tổng quát của uR(t) có dạng: Hay độ lệch pha giữa u
Nhận xét: Đối với đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần, điện áp và dòng điện luôn
biến thiên cùng pha với nhau.
2.3 DÒNG ĐIỆN ĐIỀU HÒA QUA CÁC PHẦN TỬ R, L, C
2.3.1. Dòng điện điều hòa qua nhánh chứa điện trở thuần
i = I 2sin (wt + j i )
u R (t ) = IR 2sin (wt + j i )
Mỗi liên hệ giữa điện áp và dòng điện có thể được viết dưới dạng:
Ví dụ 2.9: Khi i 0 i 0
2.3 DÒNG ĐIỆN ĐIỀU HÒA QUA CÁC PHẦN TỬ R, L, C
2.3.1. Dòng điện điều hòa qua nhánh chứa thuần điện cảm
i = I 2sin (wt + j i )
Suất điện động cảm ứng sinh ra trên hai đầu cuộn dây:
di L (t)
eL (t ) = - L
dt
Từ biểu thức định luật Ohm cho đoạn mạch chứa nguồn, ta có:
di L (t)
u L (t ) = - eL (t ) = L
dt
d
= L
dt
( )
I 2 sin (wt + j i ) = I 2 (wL)cos (wt + j i )
p
= I 2 (wL)sin(wt + j i + )
2
2.3 DÒNG ĐIỆN ĐIỀU HÒA QUA CÁC PHẦN TỬ R, L, C
2.3.1. Dòng điện điều hòa qua nhánh chứa thuần điện cảm
i = I 2sin (wt + j i )
p
u L (t ) = I 2 (wL)sin(wt + j i + )
2 U L I.(L) I.X L
i = I 2sin (wt + j i )
p
u L (t ) = I 2 (wL)sin(wt + j i + )
2 p
j ui L = ; X L = wL
2
2.3 DÒNG ĐIỆN ĐIỀU HÒA QUA CÁC PHẦN TỬ R, L, C
p
u L (t ) = I 2 (wL)sin(wt + j i + )
2
Chuyển sang dạng phức:
& p
U L = I 2 (wL)Ð(j i + )
2
p
p j
& = I 2 (wL)Ðj Ð = I 2 (wL)e 2 Ðj
U L i i
2
Định nghĩa đại lượng cảm kháng phức:
p
& j p
X L = (wL).e = j(wL) = wLÐ
2
2
Cho phép biểu diễn mỗi liên hệ giữa điện áp và dòng điện dưới dạng:
& = I(
U &jwL) = IjX
& = IX&&
L L L 115
2.3 DÒNG ĐIỆN ĐIỀU HÒA QUA CÁC PHẦN TỬ R, L, C
& p
U L = I 2 (wL)Ð(j i + )
2
& = I&X&
U L L
Biểu diễn trên giản đồ vector các đại lượng điện áp và dòng điện:
116
2.3 DÒNG ĐIỆN ĐIỀU HÒA QUA CÁC PHẦN TỬ R, L, C
Ví dụ 2.10: Cho dòng điện tần số 50Hz, giá trị hiệu dụng 15A chạy qua cuộn dây thuần
cảm có độ tự cảm L = 32mH. Chọn pha ban đầu của dòng điện bằng 0. Viết biểu thức
dòng điện, điện áp tức thời và vẽ giản đồ vector của dòng điện-điện áp.
Ví dụ 2.11: Đặt vào 2 đầu cuộn dây thuần cảm một điện áp điều hòa có trị số
hiệu dụng là 20V. Biết biểu thức dòng điện là
i L t 10 2 sin 100t / 6 A
Bỏ qua điện trở của ây nối. Hãy viết biểu thức điện áp và xác định hệ số tự
cảm của cuộn dây.
Ví dụ 2.12: Biểu thức điện áp hai đầu cuộn dây có độ tự cảm L = 63,7 mH
u L t 150 2sin100t
Hãy tính cảm kháng của cuộn dây và xác định biểu thức dòng điện chạy qua nó.
117
2.3 DÒNG ĐIỆN ĐIỀU HÒA QUA CÁC PHẦN TỬ R, L, C
2.3.1. Dòng điện điều hòa qua nhánh chứa thuần điện dung
Các cực của tụ điện tích điện trái dấu và giữa chúng có một điện áp:
t
q C (t)
u C (t ) = - qC (t ) iC (t )dt
C 0
Từ biểu thức định luật Ohm cho đoạn mạch chứa nguồn, ta có:
t
1 I 2
u C (t ) = ò I 2 sin wtdt = (- cos wt )
C 0 wC
I 2 æ p ö÷
= sin ççwt - ÷
wC çè 2 ø÷
2.3 DÒNG ĐIỆN ĐIỀU HÒA QUA CÁC PHẦN TỬ R, L, C
2.3.1. Dòng điện điều hòa qua nhánh chứa thuần điện dung
I X IX
U C i C i
2 2
Nhận xét: Đối với đoạn mạch chỉ chứa tụ điện (thuần điện dung), điện áp biến
p
thiên trễ pha so với dòng điện.
2
2.3 DÒNG ĐIỆN ĐIỀU HÒA QUA CÁC PHẦN TỬ R, L, C
2.3.1. Dòng điện điều hòa qua nhánh chứa thuần điện dung
Biểu diễn trên giản đồ vector các đại lượng điện áp và dòng điện:
2.3 DÒNG ĐIỆN ĐIỀU HÒA QUA CÁC PHẦN TỬ R, L, C
2.3.1. Dòng điện điều hòa qua đoạn mạch chứa R, L, C mắt nối tiếp
1.2.4 CÔNG SUẤT
• Công suất tác dụng:
1 1
P = U.I.cosφ = .U 0 .I 0 .cosφ = R.I = .R.I 02 (W)
2
2 2
• Công suất phản1 kháng: 1
Q = U.I.sinφ = .U 0 .I0 .sinφ = X.I = .X.I02 (Var)
2
2 2
S = U.I = P 2 + Q 2 (VA)
• Công suất biểu kiến:
P R
• Hệ số côngcosφ
suất:= Q = Z
123
1.2.4 CÔNG SUẤT
• Tam giác công suất:
S = U.I
ˆ = P + jQ
• Cồn suất phức:
124
1.2.5 PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI
TOÁN XOAY CHIỀU
• Giả thiết cho: mạch điện, các phần tử R, L, C, nguồn
u(t). Tính dòng điện các nhánh i(t), điện áp rơi trên các
phần tử và công suất.
• Phương pháp:
• Bước 1: Đổi tất cả các giá trị sang sơ đồ phức.
• Bước 2: Áp dụng các phương pháp giải mạch đã học ở
chương 1 để giải mạch, nhưng tất cả tính trên sơ đồ phức.
Ví dụ như áp dụng định luật Kirchhoff 1, 2 để giải mạch.
Định luật Kirchhoff 1, 2 biểu diễn bằng số phức:
I = 0
U = 0 125
1.2.5 PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI
TOÁN XOAY CHIỀU
Ví dụ như áp dụng định luật Kirchhoff 1, 2 để giải mạch.
• Định luật Kirchhoff 1, 2 biểu diễn bằng số phức:
I = 0
U = 0
• Hoặc áp dụng các phép biến đổi tương đương đối với sơ
đồ phức giống chương I nhưng thay U, I bằng I,
U,
điện
trở thay bằng trở kháng.
• Bước 3: Tính toán số phức. Kết quả cuối cùng luôn đưa về
dạng số mũ.
• Bước 4: Đổi sang giá trị tức thời.
126
1.2.5 PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI
TOÁN XOAY CHIỀU
• Ví dụ 1.2.3: Cho mạch điện như hình. Tính uR và cônh
suất P, Q toàn mạch.
127
1.2.5 PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI
TOÁN XOAY CHIỀU
Ví dụ 1.2.3:
128
1.2.5 PP GIẢI BÀI TOÁN XOAY
CHIỀU
• Ví dụ 1.2.3:
• Giải:
• Ta có:
= (1+j).(-0,5j) 0,5 2 -45 0
Z1 = = 0,2-0,6j (Ω)
1+ j-0,5j 127 0
I = 8 0 0
/ 2 6, 2
= 18 0
(A)
1,318 0
2
I = 6, 2 180. -0,5j
1
2 1+ 0,5j
129
1.2.5 PP GIẢI BÀI TOÁN XOAY
CHIỀU
• Ví dụ 1.2.3:
• Giải:
• Ta có:
2,77
U R =1.I1 = 45, 430 (V)
2
u R = 2,77.cos(t + 45,430 ) (V)
6,22
P = 1,2. = 23,064 (W)
2
6,22
Q = 0,4. = 7,688 (W)
2
130
1.2.5 PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI
TOÁN XOAY CHIỀU
• Ví dụ 1.2.4: Cho mạch điện như hình. Tính công suất
tác dụng của nguồn, tổng công suất tiêu tán trên tải và
uC.
131
1.2.5 PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI
TOÁN XOAY CHIỀU
Ví dụ 1.2.4:
132
1.2.5 PP GIẢI BÀI TOÁN XOAY
CHIỀU
• Ví dụ 1.2.4:
• Giải:
• Ta có:
Z tđ = 3+4j= 5530 (Ω)
I = 10
= 2 530
(A)
553 0
133
1.2.5 PP GIẢI BÀI TOÁN XOAY
CHIỀU
• Ví dụ 1.2.4:
• Giải:
• Ta có:
u C = 6 2.cos(t 1430 ) (V)
134
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
• Bài tập 1.9: Cho mạch điện như hình. Tính giá trị dòng
điện I ?
1
135
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
• Bài tập 1.10: Cho mạch điện như hình. Tính giá trị điện
áp U ?
AB
136
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
• Bài tập 1.11: Cho mạch điện như hình. Tính giá trị
dòng điện I ?
1
137
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
• Bài tập 1.12: Cho mạch điện như hình. Biết:
E1 1000 0 ( V ); E2 100 30 0 ( V );
Z1 = Z 2 = 50 j30(); Z3 100().
Tính giá trị dòng điện
I1 ?
138
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
• Bài tập 1.13: Cho mạch điện như hình. Biết:
E1 200 0 ( V ), J3 330 0 ( A)
Tính giá trị dòng điện I ?
2
139
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
• Bài tập 1.14: Cho mạch điện như hình. Biết:
2
R 2(), L ( H );
100
e1 e2 120 2 sin 314t (V )
Tính giá trị hiệu dụng dòng điện I1?
A
I1 I2 I3
+ + R
e1 _ e2 _
R R
L
L L
140
B
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
• Bài tập 1.15: Cho mạch điện như hình. Biết:
E1 200 0 ( V ), J3 330 0 ( A)
Tính giá trị dòng điện I ?
1
141
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
• Bài tập 1.16: Cho mạch điện như hình.
Tính giá trị dòng điện I ?
1
142
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
NỘI DUNG HỌC PHẦN CHI TIẾT
Chương 1: Đại cương về mạch điện 19. Máy biến áp
1. Khái niệm mạch điện
20. Máy điện không đồng bộ
2. Các đại lượng đặc trưng cho mạch điện 21. Máy điện đồng bộ
3. Mô hình mạch điện 22. Máy điện một chiều
4. Các định luật cơ bản Chương 5: Khí cụ điện hạ áp
5. Biến đổi tương đương mạch
23. Nút nhấn
6. Phương pháp xếp chồng
24. Rơ-le điện từ
7. Phương pháp giải mạch điện phức tạp
25. Rơ-le thời gian
Chương 2: Mạch điện xác lập điều hòa 26. Rơ-le Nhiệt
8. Dòng điện điều hòa 27. Công-tắc-tơ
9. Biểu diễn dòng điện điều hòa 28. Áp-tô-mát
10. Dòng điện điều hòa qua các phần tử R, L,
C
11. Công suất mạch xác lập điều hòa
12. Giải mạch điện xác lập điều hòa
e eA eB eC
t
0
EA
2 2 2
3 3 3 E
B
155
3.1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MẠCH ĐIỆN BA PHA
EC
e eA eB eC
t
0
EA
2 2 2
3 3 3
E
B
Nếu chọn pha đầu của sức điện động eA của dây quấn AX
bằng không thì biểu thức sức điện động tức thời của pha là:
eA 2 E.sin t
eB 2 E.sin(t 120 0 )
eC 2 E.sin(t 120 0 )
Tại bất kỳ mọi thời điểm luôn có: eA + eB + eC = 0, Ba pha đối 156
xứng
3.2 CÁCH NỐI DÂY TRONG MẠCH BA PHA
IP eA Up IP
Ud
IP 0 eB 0'
eC IP Id C'
B IP IP B'
C
Id
Nối 3 điểm cuối của ba pha với nhau tạo thành điểm chung
gọi là điểm trung tính.
Nguồn: nối 3 điểm cuối X,Y,Z→điểm trung tính O
Tải: nối 3 điểm cuối X’,Y’,Z’→điểm trung tính tải O’
157
→OO’ gọi là dây trung tính
3.2 CÁCH NỐI DÂY TRONG MẠCH BA PHA
I P Id
Quan hệ giữa điện áp dây và điện áp pha:
UAB U A U B
UAB
UBC U B U C UCA
UC
UCA U C U A UBC
0 UA
Ta có:
3 UB
U AB 2.U A .cos30 2.U A . 3.U A
0
UAB
2
U AB U d , U A U p U d 3U p
158
3.2 CÁCH NỐI DÂY TRONG MẠCH BA PHA
159
3.2 CÁCH NỐI DÂY TRONG MẠCH BA PHA
I CA
Nối tam giác (∆)
Quan hệ giữa Id và If
I I I
A AB CA 0 IAB
IB I BC I AB E -I CA
I I I
C CA BC IA
I BC F
Ta có: OF=Id, OE=Ip
3
OF 2.OE.cos30 2.OE. 3.OE
0
I d 3.I p
2
Vậy về pha dòng điện Id chậm sau IP góc 300
Quan hệ giữa Ud và UP
UP Ud
160
3.3 CÔNG SUẤT MẠCH ĐIỆN BA PHA
Công suất tác dụng
Gọi PA,PB,PC tương ứng là công xuất tác dụng của pha
A,B,C
P PA PB PC U A .IA .cos A U B .IB .cos B U C .IC .cosC
Khi mạch điện ba pha đối xứng:
U A U B U C ; I A I B IC
cos A cos B cosC cos
161
3.3 CÔNG SUẤT MẠCH ĐIỆN BA PHA
Công suất phản kháng
A Id A'
IP IP
IP 0'
0
IP Id C' B'
B IP IP
C
Id 163
3.4 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA ĐỐI XỨNG
Nguồn nối sao đối xứng
A Id A'
IP IP
IP 0'
0
IP Id C' B'
B IP IP
C
Id
Theo hình vẽ ta có O là điểm trung tính của nguồn,
nếu tải nối sao, O’ là điểm trung tính của tải. Các dây
từ nguồn đến tải AA’, BB’, CC’ gọi là dây pha. Dây OO’
gọi là dây trung tính. Đối với mạch đối xứng ta luôn
luôn có quan hệ: I I I I 0
0 A B C 164
3.4 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA ĐỐI XỨNG
Nguồn nối sao đối xứng
A Id A'
IP IP
IP 0'
0
IP Id C' B'
B IP IP
C
Id
Mạch điện có dây trung tính gọi là mạch điện ba pha bốn
dây, mạch điện không có dây trung tính gọi là mạch điện
ba pha ba dây.
Vì thế dây trung tính không có tác dụng, có thể bỏ qua dây
trung tính. Điện thế điểm trung tính của tải đối xứng luôn
165
luôn trùng với điện thế của trung tính nguồn.
3.4 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA ĐỐI XỨNG
Giải mạch điện ba pha tải nối sao đối xứng
a) Khi không xét tổng trở đường dây
Ud
Up (điện áp đặt lên mỗi pha của tải)
3
Tổng Z
trở pha tải: p R 2
p X 2
p
C
166
3.4 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA ĐỐI XỨNG
Giải mạch điện ba pha tải nối sao đối xứng
a) Khi không xét tổng trở đường dây
Góc lệch pha giữa điện áp pha và dòng điện pha.
Xp
arctg
Rp
Vì tải nối sao nên dòng điện dây bằng dòng điện pha:
Id=If
Đồ thị vectơ như hình vẽ:
167
3.4 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA ĐỐI XỨNG
Giải mạch điện ba pha tải nối sao đối xứng
b) Khi xét tổng trở đường dây
Khi xét đến tổng trở đường dây:
Ud
Ip
3. Rd RP Xd XP
2 2
C
168
3.4 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA ĐỐI XỨNG
Ví dụ 3.1: Có ba cuộn dây giống nhau điện trở và điện
kháng của mỗi cuộn lần lượt là R=3(Ω), X=4(Ω), điện áp
định mức của mỗi cuộn dây là Up=220(V). Hỏi ba cuộn
dây phải mắc thế nào để sử dụng được ở nguồn điện
xoay chiều 3 pha có Ud=380(V). Tính Ip, Id, P3pha, Q3pha,
169
3.4 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA ĐỐI XỨNG
Giải:
Ba cuộn dây trên phải đấu hình sao vì:
U d 3U p 220. 3 380 V
Z p RP2 XP2 32 42 5 380 V 380 V
Up 220
IP 44 A
Zp 5
Xp 4
arctg arctg 530
Rp 3
(dòng điện chậm pha so với điện áp)
P3pha 3.R. I p2 3.3.44 2 17424 W
Q3pha 3.X p . I p2 3.4.44 2 23232 VAR
S3p 3.U p .I p 3.220.44 29040 VA 170
3.4 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA ĐỐI XỨNG
Giải mạch điện ba pha tải nối tam giác đối xứng
a) Khi không xét tổng trở đường dây
Up Ud
Ip 2
Zp R p X p2
Xp Id
arctg A
Rp A'
Ud
I d 3.I p B Zp Zp
C' B'
C
Zp
171
3.4 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA ĐỐI XỨNG
Ví dụ 3.2: Có ba cuộn dây giống nhau điện trở và điện
kháng của mỗi cuộn lần lượt là R=6(Ω), X=8(Ω), điện áp
định mức của mỗi cuộn dây là Up=220(V). Hỏi ba cuộn
dây phải mắc thế nào để sử dụng được ở nguồn điện
xoay chiều 3 pha có Ud=220(V). Tính Ip, Id, P3pha, Q3pha,
220 V 220 V
S3pha.
A B C
X Y Z 172
3.4 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA ĐỐI XỨNG
Giải:
Ba cuộn dây trên phải đấu hình tam giác: Up=Ud=220(V)
Z p RP2 XP2 6 2 82 10 220 V 220 V
U p 220
IP 22 A A B C
Z p 10
I d 3I p 3.22 31,1 A
Xp 8
arctg arctg 530
Rp 6
X Y Z
(dòng điện chậm pha so với điện áp)
P3pha 3.R. I p2 3.6.22 2 8712 W
Q3pha 3.X p . I p2 3.8.22 2 11616 VAR
S3p 3.U p .I p 3.220.22 14520 VA 173
3.4 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA ĐỐI XỨNG
Giải mạch điện ba pha tải nối tam giác đối xứng
b) Khi xét tổng trở đường dây
I d Rd Xd
A A'
Ud
B Zp Zp
C' B'
C
Zp
Tổng trở mỗi pha khi đấu tam giác: Z RP jXP
Z R X
Biến đổi sang hình sao: Z P j P
Y
3 3 3
Ud Id
Id Ip Y
2
RP XP
2
3
3. Rd X d
3 3 174
3.5 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA KHÔNG ĐỐI XỨNG
Mạch ba pha không đối xứng (ZA≠ZB≠ZC), do vậy dòng
điện và điện áp trên các pha tải sẽ không đối xứng
xem mạch điện như một mạch phức tạp.
I
0 I A I B IC 0
UY U Y +U Y Y Y .e j120 0
+ Y .e
0
j120
U 0'0 A A B B C C
UP. A B C
YA YB YC Y0 YA YB YC Y0
U
U
A U A U 0'0 I A A
ZA
U
U
B U B U 0'0 I B B
ZB
U U 0'0
U C U C U 0'0 I C C
I0
ZC Z0 177
3.5 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA KHÔNG ĐỐI XỨNG
Tải nối sao dây trung tính có tổng trở Z0
b) Khi xét đến tổng trở đường dây
1 1 1
YA , YB , YC
Z A Zd Z B Zd ZC Z d
Zd IA ZA
A
Ud Z d IB ZB
B
Zd IC ZC
C O'
I0 Z0
O
178
3.5 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA KHÔNG ĐỐI XỨNG
Khi tổng dẫn dây trung tính Z0 = 0
Điểm trung tính 0’ trùng với 0 và điện áp trên các pha
tải bằng điện áp pha tương ứng của nguồn. Rõ ràng
nhờ có dây trung tính điện áp pha trên tải vẫn đối
xứng.
Zd IA ZA
A
Ud Z d IB ZB
B
Zd IC ZC
C O'
I0
O 179
3.5 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA KHÔNG ĐỐI XỨNG
Khi tổng dẫn dây trung tính Z0 = 0
Tính dòng điện trong các pha, ta áp dụng định luật ôm
180
3.5 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA KHÔNG ĐỐI XỨNG
Khi dây trung tính bị đứt hoặc không có dây trung
tính ( Z0 , Y0 0)
Điện áp U00’ có thể rất lớn, do đó điện áp trên các pha
tải khác điện áp pha nguồn rất nhiều có thể gây nên
quá điện áp ở một pha nào đó.
IA ZA
A
Ud I B ZB
B O'
IC ZC
C
181
3.5 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA KHÔNG ĐỐI XỨNG
Khi dây trung tính bị đứt hoặc không có dây trung
tính ( Z0 , Y0 0) 0 0
Y Y .e j120
+Y .e j120
U 0'0 U P . A B C
YA YB YC Y0
IA Z A
A U
U
A U A U 0'0 I A A
Ud I B Z B ZA
B O' U
U
U U I B
IC Z C B B 0'0 B
ZB
C
U
U
C U C U 0'0 I C C
ZC
U 0'0
I0
Z0 182
3.5 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA KĐX
Ví dụ 3.3: Mạch điện 3 pha 4 dây có tải các pha là ZA =
(4+j3)Ω; ZB = 5Ω và ZC = (4-j3)Ω. Biểu thức điện áp hai
U A 1200 0 V
đầu pha A là
a) Viết biểu thức dòng điện qua mỗi pha và qua dây trung
hòa.
b) Tính công suất tác dụng và công suất biểu kiến trong
toàn mạch.
c) Giả sử mạch bị đứt dây trung tính. Tính dòng điện qua
mỗi pha khi đó.
183
VÍ DỤ 3.3:
Giải:
a) Cường độ dòng điện qua mỗi pha và dây trung hòa
A IA A'
Ip UA UAC Ip
Ip Ip
O IC O'
Ip Ip
B C B'
IB C'
Ip UA UAC Ip
Ip Ip
O IC O'
Ip Ip
B C B'
IB C'
U 120 240 0
IC C 24156,90 ( A) Hay : I C 22,07 j 9, 43( A)
ZC 4 j3
I
0 I A I C I C 24 36,9 0
24 120 0
24 156,9 0
14,88 j 25,78( A)
Hay : I 29,77 1200 ( A)
0
185
VÍ DỤ 3.3:
Giải:
b) Công suất trong toàn mạch
Công suất tác dụng của toàn mạch:
P PA PB PC I A2 .R A I B2 .R B I C2 .R C
P 24 .4 24 .5 24 .4 7488(W )
2 2 2
S P 2 Q 2 74882 0 2 7488(VA)
186
VÍ DỤ 3.3:
Giải:
c) Mạch bị đứt dây trung hòa
A IA A'
Ip UA UAC Ip
Ip Ip
O IC O'
Ip Ip
B C B'
IB C'
1 1
YA 0, 2 36,87 ( S ) hay : YA 0,16 j 0,12 ( S )
Z A 4 j3
1 1
YB 0, 2 0 0
( S ); hay : YB 0, 2 j 0 S
Z B 50 0
1 1
YC 0, 236,87 ( S ) hay : YC 0,16 j 0,12 ( S )
ZC 4 j3 187
VÍ DỤ 3.3:
Giải:
c) Mạch bị đứt A IA A'
dây trung hòa
Ip UA UAC Ip
Ip Ip
O IC O'
Ip Ip
B C B'
IB C'
1200 . 0, 2 36,87 120 120 . 0, 2 120 240 . 0, 236,87
0 0 0 0 0
0,52
4036,87 40 120 40 276,87
0 0 0
28,6 j 49,53
0,52
U O 'O 57, 2 120 V 188
VÍ DỤ 3.3:
Giải:
c) Mạch bị đứt A IA A'
dây trung hòa
Ip UA UAC Ip
Ip Ip
O IC O'
Ip Ip
B C B'
IB C'
189
VÍ DỤ 3.3:
Giải:
IA
c) Mạch bị đứt A A'
192
3.5 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA KHÔNG ĐỐI XỨNG
Giải mạch điện ba pha tải nối tam giác không đối
xứng
b) Khi xét đến tổng trở đường dây
Để giải bài toán trong trường hợp này ta biến đổi
Zd IC C'
C B'
Z BC I BC
193
Zd IA
A A'
I CA I AB
Zd IB Z CA Z AB
B
Zd IC C'
C B'
Z BC I BC
Zd IA
A A'
Zd IB
B Z1
Z3 Z2
Zd IC C' O'
C B'
194
3.5 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA KHÔNG ĐỐI XỨNG
Giải mạch điện ba pha tải nối tam giác không đối
xứng
b) Khi xét đến tổng trở đường dây
Để giải bài toán trong trường hợp này ta biến đổi
Zd IB
B Z1
Z3 Z2
Zd IC C' O'
C B'
195
3.5 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA KĐX
Giải mạch điện ba pha tải nối tam giác không đối
xứng
b) Khi xét đến tổng trở đường dây
Tổng trở tương đương các pha tải: :
Z AB .Z CA Zd IA
Z1 A A'
Z AB Z BC Z CA
Z AB .Z BC Zd IB
Z2 B Z1
Z AB Z BC Z CA Z3 Z2
Z BC .Z CA Zd IC C' O'
B'
Z3 C
Z AB Z BC Z CA
196
3.5 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA KĐX
Giải mạch điện ba pha tải nối tam giác KĐX
b) Khi xét đến tổng trở đường dây
Tổng trở các pha: Zd IA
A A'
Z1' Z1 Z d Zd IB
B Z1
Z Z2 Zd
'
2
Z3 Z2
Zd
Z Z3 Z d
'
3 C
IC C' O'
B'
Giả thiết tổng trở các dây nối bằng 0, nên điện áp pha
nguồn cũng chính là điện áp pha tải và Ud=Up. Chọn
pha ban đầu của điện áp trên tải AB bằng 0, ta có:
199
3.5 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA KĐX
IA
Ví dụ 3.4 A A'
Giải:
I CA I AB
a) Bỏ qua tổng trở IB ZCA
B Z AB
Đường dây
IC C'
C B'
Z BC I BC
U 200 0 0
I AB AB 16 j8 17,89 26,6 0 A
Z AB 10 j 5
U 200 120 0
IBC BC
40 1200 20 j 34,64 A
Z BC 5
U 200 240 0
ICA CA 17,89146,60 14,93 j 9,86 A
Z CA 10 j5 200
3.5 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA KĐX
IA
Ví dụ 3.4 A A'
Giải:
I CA I AB
a) Bỏ qua tổng trở IB ZCA
B Z AB
Đường dây
IC C'
C B'
Z BC I BC
IA I AB I CA 17,89 26,60 17,89146,60 35,72 30 o A
30,93 j17,86( A)
IB I BC I AB 40 1200 17,89 26,60 44,78 143,50 A
36 j 26,63( A)
IC I CA I BC 17,89146,60 40 1200 44,7883,50 A
5,06 j 44.49( A) 201
3.5 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA KĐX
IA
Ví dụ 3.4 A A'
Giải:
I CA I AB
IB
b) Tính công suất B
ZCA Z AB
toàn mạch khi bỏ qua
IC C'
C B'
tổng trở Đường dây
Z BC I BC
P PAB PBC PCA I .R AB I .R BC I .R CA
2
AB
2
BC
2
CA
S P 2 Q 2 144012 02 14401(VA)
202
3.5 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA KĐX
Ví dụ 3.4
Giải:
Zd IB
B Z1
Z3 Z2
Zd IC C' O'
C B'
203
3.5 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA KĐX
Zd IA
Ví dụ 3.4 A A'
Giải:
Zd IB
b) Tổng trở Đường B Z1
Z3 Z2
dây là 2Ω Zd IC O'
C' B'
C
205
3.5 GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA KĐX
Ví dụ 3.4
Giải:
+
_
EB
IB L
O +
_ O'
EC
IC C
+
_
209
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
EA
IA R
Bài tập 3.1:
+
_
Giải:
EB
IB L
O O'
+
_
EC
IC C
+
_
E A 2200 0 ( V )
+
_
Z4
E2 Z2 I2
Z5
+
_
E3 Z3 Z6
I3
+
_
Z1 Z2 Z3 1 j 2 ; Z4 Z5 Z6 12 j 9 ;
E 1200 0 V; E 120 1200 V; E 1201200 V
1 2 3
211
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
E1
Bài tập 3.2: Z1 I1
+
_
Giải: Z4
E2 Z2 I2
Z5
+
_
E3 Z3 Z6
I3
+
Biến đổi ∆→Y
_
Z
ZY 4 j 3 ( ) Z1' Z 2' Z 3' Z1 ZY 5 j 5 ()
3
Y ' E Y ' E Y '
E
U O 'O 1 1 ' 2 ' 2 ' 3 3 0
Y1 Y2 Y3
120 0 0
I
1 Y1
'
. E1 U O 'O
5 j5
16,97 45 0
A
212
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Bài tập 3.3: Cho mạchđiện 3 pha nối tam giác như
hình 1.66, biết R1 = 4Ω, X1 = 3Ω, R2 = 5Ω, R3 = 3Ω,
C IC ICA
W B
C R2 IBC
213
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
IA A
Bài tập 3.3: A W IAB
P1 X3
Giải: R1
IB
B
R3 X1
C IC ICA
W B
C R2 IBC
IB j2
B
IC -j2 O'
C
ID 2
D
215
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Bài tập 3.4: IA 2
A
Giải:
IB j2
B
IC -j2 O'
C
ID 2
D
+
_
Zp
Ubn
b B
n Z dd
Zp
+
_
Zp
Ucn
c C
Z dd 217
+
_
BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Uan
a A
Bài tập 3.5: Z dd
+
_
Giải:
Zp
Ubn
b B
n Z dd
Zp
+
_
Zp
Ucn
c C
Z dd
+
_
Biến đổi ∆→Y
Zp
Z A Z B ZC 64 j
3
Z A Z A Z d 7 4, 2 j
U 120
IA 14, 7 A
Z A 7 4, 2
2 2 218
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Bài tập 3.6: Cho mạch điện ba pha đối xứng có Ud =
220V, tải 3 pha đối xứng nối Y có Z = (3+j4)Ω như hình.
Hãy tìm giá trị dòng điện pha B:
Id j4
a) Khi đứt dây pha A A
3 j4
C 219
Id j4
A
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Ud =220V
Bài tập 3.6:
3 j4
B
Giải: N
U BC 220
I B IC 22 ( A)
(2R) (2X)
2 2
10 220
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Bài tập 3.7: Cho mạch điện ba pha đối xứng có Ud =
220V, tải 3 pha nối tam giác biết R1 = 4Ω, X1 = 3Ω, R2
= 5Ω, R3 = 3Ω, X3 = 4Ω như hình.Tìm giá trị dòng điện
pha B:
a) Khi khi đứt pha tải BC
b) Khi đứt dây pha A từ nguồn tới.
*
IA A
A W I AB
*
X3 R1
IB
B
R3 X1
* W IC ICA
C B
C R2 IBC
221
*
Id j4
A
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Ud =220V
Bài tập 3.6:
3 j4
B
Giải: N
b) Khi ngắn mạch pha A
UBN = UAB = Ud = 220V; 3 j4
C
UCN = UAC = Ud = 220 V; UAN = 0
U BN 220
I B IC 2 44 ( A)
Z BN 3 4 2 222
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Bài tập 3.7: Cho mạch điện ba pha đối xứng có Ud =
220V, tải 3 pha nối tam giác biết R1 = 4Ω, X1 = 3Ω, R2
= 5Ω, R3 = 3Ω, X3 = 4Ω như hình.Tìm giá trị dòng điện
pha B:
a) Khi khi đứt pha tải BC
b) Khi đứt dây pha A từ nguồn tới.
*
IA A
A W I AB
*
X3 R1
IB
B
R3 X1
* W IC ICA
C B
C R2 IBC
223
*
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Giải bài 3.7:
a) Khi khi đứt pha tải BC IB I AB
*
IA A
Z BC R2 5() A
*
W I AB
Z CA R3 jX 3 X3 R1
IB
3 j 4() B
R3 X1
* W IC ICA
C B
C
*
UBC 22000 V ; U AB 2201200 V ; U CA 220 1200 V
U 220 120 0
I AB AB 5, 24 j 43,6 44 830
10' ( A)
Z 536 50'
0
AB
I B I AB 44 ( A) 224
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Giải bài 3.7:
b) Khi đứt dây pha A từ nguồn tới
R 1 4, X1 3, R 2 5, R 3 3, X 3 4
U BC 22000 V
Z1 R2 5(); Z 2 R1 R3 j ( X 1 X 3 ) 7 j ()
U U 220 0 0
220 0 0
I B BC BC 74,93,360 ( A)
Z1 Z2 5 7 j 225
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Bài tập 3.8: Cho mạch điện ba pha đối xứng có Ud =
380V, tải 1nối hình sao Z1 = (6+j8)Ω, tải 2 nối hình tam
giác Z2 = (12+j12)Ω, trở kháng đường dây Zđd = (1+j)Ω
như hình. Hãy tính giá trị dòng điện I1
A Z1
I I1
Ud
B
I2
Z2
226
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Giải bài 3.8:
Đây là mạch đối xứng, để tách được 1 pha ta biến đổi từ
∆→Y
Z2
ZY 2 4 j 4 ( )
3
Up
I 43,91 47 0 ( A)
Z1.ZY 2
Zd
Z1 ZY 2
ZY 2
I1 I . 15,58 520 ( A)
Z1 ZY 2 227