You are on page 1of 59

TRỊ GIÁ HẢI QUAN

Ths. Đỗ Ngọc Dung


Chi cục KTSTQ KV Miền Nam, TCHQ
2018
TOÅNG QUAN VEÀ TRÒ GIAÙ
HAÛI QUAN
• 1- Khaùi nieäm trò giaù haûi quan
• 2- Vai troø cuûa trò giaù haûi quan
• 3- Cô sôû phaùp lyù trò giaù haûi quan
• 4- Nguyeân taéc, phöông phaùp xaùc ñònh trò giaù
tính thueá ñoái vôùi haøng xuaát khaåu
• 5- Nguyeân taéc, caùc phöông phaùp xaùc ñònh trò
giaù tính thueá ñoái vôùi haøng nhaäp khaåu
KHAÙI NIEÄM

• Trò giaù haûi quan laø


trò giaù cuûa haøng
hoùa xuaát khaåu,
nhaäp khaåu ñöôïc xaùc
ñònh theo muïc ñích
quaûn lyù cuûa ngaønh
haûi quan
TRÒ GIAÙ TRÒ GIAÙ
TÍNH THOÁNG
THUEÁ KEÂ

TRÒ GIAÙ HAÛI QUAN


VAI TROØ CUÛA TRÒ GIAÙ
HAÛI QUAN
Xaây döïng chính saùch Trò giaù tính thueá
XNK haøng hoùa

Quaûn lyù haøng hoùa Trò giaù thoáng keâ


XNK
CÔ SÔÛ PHAÙP LYÙ QUOÁC
TEÁ
XAÙC ÑÒNH TRÒ GIAÙ HAÛI
QUAN
• HIEÄP ÑÒNH TRÒ GIAÙ GATT (GENERAL
AGREEMENT ON TARIFF AND TRADE)
• - 3 Nguyeân taéc ghi nhaän taïi Ñieàu VII Hieäp ñònh
GATT
1. Phaûi caên cöù vaøo trò giaù thöïc teá cuûa haøng hoùa
2. Khoâng ñöôïc caên cöù vaøo trò giaù cuûa haøng hoùa ñöôïc
saûn xuaát taïi nöôùc nhaäp khaåu hoaëc trò giaù hö caáu hay aùp
ñaët
3. haøng hoùa phaûi ñöôïc ñem baùn trong kyø kinh doanh bình
thöôøng trong ñieàu kieän caïnh tranh khoâng haïn cheá
CÔ SÔÛ PHAÙP LYÙ VIEÄT
NAM
NÑ 08/ CP, ngaøy 21/01/2015; NĐ
59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018.
TT 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; TT
39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018/
NGUYÊN TĂC
HAØNG
XUAÁT KHAÅU

GIAÙ BAÙN TAÏI CÖÛA


KHAÅU XUAÁT ( FOB- DAF)
KHOÂNG BAO GOÀM I & F
QUOÁC TEÁ
Được áp dụng tuần tự các
phương pháp quy định
PHƯƠNG PHÁP HAØNG
XUAÁT KHAÅU

1. Giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất
và các khoản chi phí liên quan đến hàng hóa xk;
(Giaù ghi treân hôïp ñoàng, hoùa ñôn thöông maïi)
2. Giaù haøng hoùa xk giong heät, t/tö tại CSDL TGHQ;
3.Giá bán của hàng hóa xuất khẩu giống hệt,
tương tự tại thị trường Việt Nam;
4. Giá bán của hhóa xk do CQHQ thu thập.
PHƯƠNG PHÁP HAØNG
XUAÁT KHAÅU

5. Đối với hàng hóa xk không có hợp đồng mua bán


và không có hóa đơn thương mại, TGHQ là trị giá
khai báo. Trường hợp có căn cứ xđịnh trị giá khai báo
không phù hợp thì CQHQ xác định TGHQ theo
nguyên tắc và phương pháp xác định trị giá hải quan
quy định tại Điều 25a TT 39/2018/TT-BTC.
HAØNG NHAÄP
KHAÅU
NGUYEÂN TAÉC


ÛA
K
H
AÅ TIE
GIAÙ THÖÏC TEÁ PHAÛI TRAÛ

U ÂN
NH

P
ÑA
ÀU
PHÖÔNG PHAÙP
TRÒ GIAÙ GIAO DÒCH HAØNG NHAÄP
KHAÅU
TGGD HAØNG NHAÄP KHAÅU GIOÁNG
HEÄT
TGGD HAØNG NHAÄP KHAÅU
TÖÔNG TÖÏ
TRÒ GIAÙ KHAÁU TRÖØ
NK
TRÒ GIAÙ TÍNH TOAÙN

TRÒ GIAÙ SUY LUAÄN


Neáu khoâng coù Trò giaù giao dòch
Xaùc ñònh trò giaù tính thueá
tuaàn töï theo caùc phöông phaùp coøn laïi

ø
tr ö
u

ng

Kh
o á ùn
Gi ät to a
e
h ông tö ï h
í n
Tö T
a ä n
y lu
THAM VAÁN GIÖÕA Su
HAÛI QUAN VAØ
CHUYEÅN ÑOÅI TIEÀN
TEÄ

Trò giaù tính thueá ñöôïc tính baèng ñoàng Vieät

Nam

Tyû giaù
BAÛO MAÄT THOÂNG TIN
QUYEÀN KHIEÁU
KIEÄN
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1. Trị giá giao dịch: là giá mà người mua thực tế đã
thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho hàng hoá được
bán để xuất khẩu tới Việt Nam, sau khi đã được điều
chỉnh.
2. Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán:
là tổng số tiền mà người mua đã thanh toán hoặc sẽ
phải thanh toán, trực tiếp hoặc gián tiếp cho người
bán để mua hàng hóa nhập khẩu.
3. Bán để xuất khẩu đến Việt Nam: là hoạt động
thương mại trong đó có sự chuyển dịch hàng hoá từ
người bán sang người mua, qua cửa khẩu, biên giới
Việt Nam hoặc từ khu phi thuế quan vào thị trường
nội địa, nhằm mục đích chuyển quyền sở hữu hàng
hoá từ người bán sang người mua.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
4. Ngày xuất khẩu: sử dụng trong phương pháp trị giá
giao dịch của hàng hoá nhập khẩu giống hệt và tương
tự là ngày xếp hàng lên phương tiện vận tải theo vận
đơn; đối với hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ thì
“Ngày xuất khẩu” là ngày đăng ký tờ khai hải quan.
5. Cửa khẩu nhập đầu tiên: là cảng đích ghi trên vận
tải đơn. Đối với loại hình vận chuyển bằng đường bộ,
đường sắt hoặc đường sông quốc tế thì “Cửa khẩu
nhập đầu tiên” là cảng đích ghi trên hợp đồng.
6. Tham vấn: là việc cơ quan hải quan và người khai
hải quan trao đổi, cung cấp thông tin liên quan đến
việc xác định trị giá tính thuế đã kê khai, theo yêu cầu
của người khai hải quan.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
7. Hàng hoá nhập khẩu giống hệt: là những hàng
hoá giống nhau về mọi phương diện, kể cả đặc điểm
vật lý, chất lượng và danh tiếng; được SX ở cùng một
nước, bởi cùng một nhà SX hoặc nhà SX khác theo
sự ủy quyền của nhà SX đó, được NK vào Việt Nam.
8.Hàng hoá nhập khẩu tương tự: là những hàng
hoá mặc dù không giống nhau về mọi phương diện
nhưng có các đặc trưng cơ bản giống nhau, được làm
từ các nguyên, vật liệu giống nhau; có cùng chức
năng và có thể hoán đổi cho nhau trong giao dịch
thương mại; được SX ở cùng một nước, bởi cùng một
nhà SX hoặc nhà SX khác theo sự uỷ quyền của nhà
SX đó, được nhập khẩu vào Việt Nam.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
9. Mức giá bán ra tính trên số lượng bán ra lớn
nhất: sử dụng trong phương pháp xác định trị giá
tính thuế theo trị giá khấu trừ là mức giá mà hàng hoá
đã được bán với số lượng tổng cộng lớn nhất trong
các giao dịch bán hàng hoá cho những người mua
không có quan hệ đặc biệt với người bán hàng hoá, ở
cấp độ thương mại đầu tiên ngày sau khi NK.
10.Ngày sớm nhất ngay sau khi nhập khẩu: trong
phương pháp khấu trừ là ngày mà hàng hóa được bán
với số lượng hàng hóa đủ để hình thành đơn giá (tối
thiểu bằng 10% lượng hàng hóa của mặt hàng đó
trong lô hàng nhập khẩu).
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
11. Còn nguyên trạng như khi nhập khẩu: sử dụng
trong phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị
giá khấu trừ, là hàng hoá sau khi nhập khẩu không bị
bất cứ một tác động nào làm thay đổi hình dạng, đặc
điểm, tính chất, công dụng của hàng hoá hoặc làm
tăng, giảm trị giá của hàng hoá nhập khẩu.
12. Hàng hoá cùng phẩm cấp hay cùng chủng loại:
sử dụng trong phương pháp xác định trị giá tính thuế
theo trị giá khấu trừ, là những hàng hoá nằm trong
cùng một nhóm hoặc một khung nhóm hàng hoá do
cùng một nhà sản xuất hay một ngành công nghiệp
sản xuất ra, và bao gồm cả mặt hàng giống hệt hoặc
mặt hàng tương tự.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

13. Mối quan hệ đặc biệt:


a) Họ cùng là nhân viên hoặc giám đốc của một doanh
nghiệp khác;
b) Họ là những thành viên hợp danh góp vốn trong kinh
doanh được pháp luật công nhận;
c) Họ là chủ và người làm thuê;
d) Người bán có quyền kiểm soát người mua hoặc
ngược lại;
đ) Họ đều bị một bên thứ ba kiểm soát;
e) Họ cùng kiểm soát một bên thứ ba.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

g) Họ có mối quan hệ gia đình;


h) Một người thứ ba sở hữu, kiểm soát hoặc nắm giữ từ
5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của cả hai
bên;
i) Các bên liên kết với nhau trong kinhdoanh, trong đó
một bên là đại lý độc quyền, nhà phân phối độc quyền
hoặc nhà chuyển nhượng độc quyền của bên kia được
coi là có mối quan hệ đặc biệt nếu như mối quan hệ
đó phù hợp với quy định từ điểm a đến điểm h trên
đây.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
14. Hoa hồng mua hàng: Là khoản tiền mà
người mua trả cho đại lý đại diện cho mình để
mua hàng hoá NK với mức giá hợp lý nhất.
15. Hoa hồng bán hàng: Là khoản tiền mà
người bán trả cho đại lý đại diện cho mình để
bán hàng hoá XK cho người mua.
16. Phí môi giới: Là khoản tiền mà người mua
hoặc người bán hoặc cả người mua và người
bán phải trả cho người môi giới để đảm nhận
vai trò trung gian trong giao dịch mua bán
hàng hoá NK.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

17. Phí bản quyền: Là khoản tiền mà người


mua phải trả trực tiếp hoặc gián tiếp cho chủ
thể quyền sở hữu trí tuệ, để được chuyển giao
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng các quyền
sở hữu trí tuệ.
18. Phí giấy phép: Là khoản tiền mà người mua
phải trả trực tiếp hoặc gián tiếp cho chủ thể
quyền sở hữu trí tuệ để được thực hiện một số
hoạt động nằm trong các quyền thuộc quyền
sở hữu công nghiệp.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

19. Hàng hóa có trị giá được coi là “xấp xỉ”


với nhau: Nếu sự chênh lệch giữa chúng do
các yếu tố khách quan sau đây tác động đến:
+ Bản chất của hàng hoá, tính chất của ngành
sản xuất ra hàng hoá;
+Tính thời vụ của hàng hoá;
+Sự khác biệt không đáng kể về mặt thương
mại.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

20. Hàng hoá nhập khẩu cùng phẩm cấp hay


cùng chủng loại: Là những hàng hoá nằm
trong cùng một nhóm hoặc một tập hợp nhóm
hàng hoá do cùng một ngành hay một lĩnh vực
cụ thể sản xuất ra, bao gồm hàng hoá NK
giống hệt và hàng hoá NK tương tự./.
Hồ sơ xác định trước
trị giá hải quan (Đ7-TT39/2018)
• 1. Hồ sơ xác định trước ppháp xác định TGHQ
• a) Đơn đề nghị xác định trước TGHQ;
• b) Hợp đồng mua bán hàng hóa;
• c) Tài liệu kỹ thuật, hình ảnh hoặc catalogue;
• d) Các chứng từ, tài liệu có liên quan đến giao
dịch dự kiến (nếu có);
• đ) Các chứng từ trong trường hợp phải quy đổi
từ trị giá hóa đơn về giá bán thực tế tại CK xuất
đối với hàng XK.
Hồ sơ xác định trước
trị giá hải quan (Đ7-TT39/2018)
2. Hồ sơ xác định trước mức giá
a) Đơn đề nghị xác định trước TGHQ;
• b) Hợp đồng mua bán hàng hóa;
• c) Chứng từ thanh toán qua ngân hàng;
• d) Vận đơn;
• đ) Tài liệu kỹ thuật, hình ảnh hoặc catalogue;
• e) Ctừ, tài liệu có lquan đến giao dịch dự kiến.
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
1. Nội dung kiểm tra: CQHQ kiểm tra trị giá
khai báo trên cơ sở quy định về phương pháp
xác định TGHQ tại Thông tư số 39/2015/TT-
BTC và 39/2018/TT-BTC.
2. Xử lý kết quả kiểm tra
• a) Có đủ cơ sở bác bỏ trị giá khai báo:
• CQHQ ban hành Thông báo TGHQ và đề nghị
DN khai bổ sung (tối đa 05 ngày lv) và giải
phóng hàng hóa.
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018
• Nếu DN khai bổ sung theo Thông báo
trong thời hạn thì CQHQ thông quan hàng
hóa, xử lý vi phạm (nếu có). Quá thời hạn
mà DN không khai bổ sung hoặc khai bổ
sung không đúng theo Thông báo, CQHQ
thực hiện ấn định thuế theo quy định của
Luật Quản lý thuế để thông quan hàng hóa
theo quy định, xử lý vi phạm (nếu có).
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
*Hàng hóa xk, nk có đủ cơ sở bác bỏ trị giá khai
báo nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
• a.1) DN không khai, hoặc khai không đúng, không đủ
một trong các chỉ tiêu trên TKHQ (gồm: đđiểm dỡ
hàng, PTTT, mã ploại khai trị giá, F, I, mã và tên các
khoản đ/chỉnh, chi tiết khai TG, tổng hệ số phân bổ
TGTT, mô tả hhóa, ĐVT, đơn giá hđơn, đơn giá
tthuế, TGTT, trị giá hđơn, tổng TG hđơn, xuất xứ), tờ
khai TGHQ có ảnh hưởng đến trị giá hải quan.
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• Trường hợp DN có mối qhệ đặc biệt nhưng
không khai trên TKHQ, tờ khai TGHQ thì
CQHQ yêu cầu khai bổ sung.
• DN khai có mối quan hệ đặc biệt nhưng không
ảnh hưởng đến trị giá giao dịch thì CQHQ kiểm
tra ảnh hưởng của mối quan hệ đặc biệt tới trị
giá giao dịch theo quy định tại Điều 7 Thông tư
số 39/2015/TT-BTC;
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• a.2) Mâu thuẩn về nội dung liên quan đến trị giá
hải quan giữa các chứng từ trong hồ sơ hải quan
do DN nộp hoặc xuất trình cho CQHQ;
• a.3) Không thoả mãn một trong các điều kiện
khi áp dụng phương pháp xác định trị giá hải
quan quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số
59/2018/NĐ-CP, Thông tư số 39/2015/TT-BTC
và Thông tư 39/2018/TT-BTC;
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• a.4) Áp dụng không đúng trình tự, nội dung
phương pháp xác định trị giá hải quan theo quy
định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số
59/2018/NĐ-CP, Thông tư số 39/2015/TT-BTC
và Thông tư này.
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• b) Trường hợp nghi vấn về trị giá khai báo:
• b.1) Nếu có nghi vấn trị giá khai báo và rủi ro cao
về trị giá so với mức giá tham chiếu của hàng
giống hệt, tương tự, đồng thời DN được phân loại
là DN không tuân thủ quy định, CQHQ t/báo để
DN bổ sung hồ sơ theo qđịnh tại điểm b.2 qua Hệ
thống hoặc trên TKHQ và giải trình, c/minh trị giá
khai báo trong thời hạn làm TTHQ và xử lý như
sau:
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• b.1.1) Trường hợp DN không bổ sung hồ sơ,
hoặc không giải trình, chứng minh trị giá khai
báo hoặc trên cơ sở hồ sơ do DN cung cấp,
không giải trình, không chứng minh được các
căn cứ bác bỏ trị giá khai báo theo quy định tại
điểm đ.2.1, điểm đ.2.2, điểm đ.2.3, điểm đ.2.5,
điểm đ.2.6 khoản 4 Điều 25, CQHQ ban hành
Thông báo TGHQ, ấn định thuế để thông quan
hàng hóa, xử lý vi phạm (nếu có);
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• b.1.2) Ngoài các trường hợp quy định tại điểm
b.1.1, CQHQ ban hành Thông báo TGHQ và
thực hiện thông quan hàng hóa theo trị giá khai
báo của người khai hải quan.
• b.2) Hàng hóa nk có trị giá khai báo cao đột
biến quy định tại điểm b.5.7, CQHQ thông quan
theo trị giá khai báo và chuyển nghi vấn để cơ
quan thuế làm cơ sở ktra, xđịnh giao dịch liên
kết theo quy định của pluật về giao dịch liên
kết;
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• b.3) Đối với các trường hợp không thuộc điểm
b.1 và điểm b.2, CQHQ thông báo cơ sở nghi
vấn, mức giá, phương pháp do CQHQ dự kiến
xđịnh và tgian tham vấn qua Hệ thống hoặc
theo mẫu số 02A/TB-NVTG/TXNK Thông tư
39/2018/TT-BTC, đồng thời gphóng hhóa theo
quy định; DN thực hiện tham vấn theo hướng
dẫn tại khoản 4;
• b.4) Hàng hóa xk có nghi vấn về trị giá khai báo
nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• b.4.1) TGiá khai báo thấp hơn mức giá tham
chiếu của hhóa giống hệt, tương tự do Tổng cục
Hải quan ban hành;
• b.4.2) Tgiá khai báo thấp hơn TGHQ thấp nhất
của hhóa giống hệt, tương tự do CQHQ xđịnh
hoặc thấp hơn trị giá khai báo thấp nhất của
hhóa giống hệt, tương tự đã được CQHQ chấp
nhận là TGHQ trong CSDL TGHQ.
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• Hhóa xk giống hệt, tương tự trong CSDL giá
dùng để so sánh là những hhóa xk trong thời
gian 90 ngày trước hoặc 90 ngày sau ngày đký
TKHQ xk của hhóa đang ktra trị giá khai báo;
• b.4.3) Trị giá khai báo thấp hơn TGHQ do
CQHQ thu thập từ các nguồn thông tin theo quy
định tại Điều 25 Thông tư số 39/2015/TT-BTC
sau khi quy đổi về trị giá hải quan của hàng hóa
xuất khẩu tính đến cửa khẩu xuất;
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• b.4.4) Trị giá khai báo thấp hơn hoặc bằng trị
giá khai báo của ngliệu chính cấu thành nên
hhóa xk giống hệt, tương tự hoặc chi phí
vchuyển của hhóa đang ktra trị giá tính đến cửa
khẩu xuất hoặc chi phí khai thác của hhóa xk
giống hệt, tương tự;
• b.4.5) Trường hợp không tìm được hhóa xk
giống hệt, tương tự để kiểm tra trị giá khai báo
thì mở rộng k/niệm hhóa giống hệt, t/tự như sau:
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• b.4.5.1) Hàng hóa xk có nhiều tính năng, công
dụng đi kèm có thể so sánh với hhóa xk giống
hệt, tương tự có một tính năng, công dụng cơ
bản đã có trong CSDL TGHQ;
• b.4.5.2) Hàng hóa xk có phẩm cấp chất lượng
cao hơn có thể so sánh với hàng hóa xk giống
hệt, tương tự có phẩm cấp chất lượng thấp hơn
đã có trong CSDL TGHQ.
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• b.5) Hàng hóa nk có nghi vấn về trị giá khai báo
nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
• b.5.1) Trị giá khai báo thấp hơn mức giá tham
chiếu của hhóa nk giống hệt, tương tự do TCHQ
ban hành;
• b.5.2) Tgiá khai báo thấp hơn TGHQ thấp nhất của
hhóa giống hệt, tương tự do CQHQ xđịnh hoặc
thấp hơn trị giá khai báo thấp nhất của hhóa giống
hệt, tương tự đã được CQHQ chấp nhận là TGHQ
trong CSDL TGHQ.
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• b.5.3) Trị giá khai báo thấp hơn hoặc bằng
TGHQ của linh kiện đồng bộ hhóa nk giống hệt,
tương tự, hoặc thấp hơn hoặc bằng TGHQ của
ngliệu chính cấu thành nên hhóa nk g/hệt, t/tự,
thấp hơn hoặc bằng chi phí vchuyển của hhóa
nk g/hệt, t/tự tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên;
• b.5.4) Trị giá khai báo thấp hơnTGHQ do
CQHQ thu thập từ các nguồn thông tin sau khi
quy đổi về TGHQ của hhóa nk tính đến cửa
khẩu nhập đầu tiên;
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• b.5.5) Hàng hóa nhập khẩu có yếu tố giảm giá
trong đó trị giá khai báo sau khi trừ đi khoản
giảm giá thấp hơn TGHQ thấp nhất của hhóa nk
giống hệt, tương tự trong CSDL TGHQ;
• b.5.6) Trường hợp không tìm được hàng hóa
nhập khẩu giống hệt, tương tự theo quy định tại
Thông tư số 39/2015/TT-BTC để kiểm tra trị giá
khai báo thì mở rộng khái niệm hàng hóa nhập
khẩu giống hệt, tương tự như sau:
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• b.5.6.1) Hàng hóa nhập khẩu có nhiều tính
năng, công dụng đi kèm có thể so sánh với hàng
hóa nhập khẩu giống hệt, tương tự có một tính
năng, công dụng cơ bản đã có trong CSDL
TGHQ;
• b.5.6.2) Hàng hóa nhập khẩu có phẩm cấp chất
lượng cao hơn có thể so sánh với hàng hóa nhập
khẩu giống hệt, tương tự có phẩm cấp chất
lượng thấp hơn đã có trong CSDL TGHQ;
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• b.5.6.3) Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ các
nước, khối nước phát triển có thể so sánh với
hàng hóa nk giống hệt, tương tự từ các nước
đang phát triển đã có trong CSDL TGHQ.
• b.5.7) Hàng hóa nhập khẩu có trị giá khai báo
cao đột biến so với mức giá tham chiếu của
hàng hóa nhập khẩu giống hệt, tương tự do
Tổng cục Hải quan ban hành theo quy định tại
Điều 22 Thông tư số 39/2015/TT-BTC;
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• b.5.8) Hàng hóa nk g/hệt, t/tự trong CSDL giá
dùng để so sánh tại điểm b.5.2, điểm b.5.5 là
những hhóa được xk đến VN trong thời gian 60
ngày trước hoặc 60 ngày sau ngày xk của hàng
hóa đang ktra trị giá khai báo; trường hợp
không tìm được mặt hàng g/hệt, t/tự trong thời
hạn nêu trên thì được mở rộng khoảng thời gian
tới 90 ngày.
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• c) Trường hợp không thuộc điểm a và b, CQHQ
thông quan hhóa theo TG khai báo của DN.
• 3. Tham vấn
• - Thẩm quyền tham vấn: Cục trưởng Cục HQ,
Chi cục trưởng Chi cục Hải quan thực hiện việc
tham vấn;
• - Hình thức tham vấn: Tham vấn trực tiếp;
• -Thời gian tham vấn và xử lý kết quả: Tối đa 30
ngày kể từ ngày đăng ký TKHQ;
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• - Xử lý kết quả tham vấn:
• đ.1) Trường hợp DN đồng ý với mức giá, ppháp
do hải quan dự kiến xác định, CQHQ ban hành
Thông báo TGHQ. DN khai bổ sung trong 05
ngày lviệc. CQHQ thông quan hàng hóa, xử lý
vi phạm (nếu có). Quá thời hạn mà DN không
khai bổ sung hoặc khai bổ sung không đúng thì
CQHQ ấn định thuế theo quy định của Luật
Quản lý thuế để thông quan hàng hóa, xử lý vi
phạm (nếu có);
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• đ.2) Trường hợp CQHQ bác bỏ TG khai báo sau
khi tham vấn, CQHQ ban hành Thông báo TGHQ
và đề nghị DN khai bổ sung trong 05 ngày lviệc.
CQHQ thông quan hàng hóa, xử lý vi phạm (nếu
có). Quá thời hạn mà DN không thực hiện khai bổ
sung hoặc khai bổ sung không đúng thì CQHQ ấn
định thuế, xử lý vi phạm (nếu có).
• Hàng hóa xk, nk có đủ cơ sở bác bỏ trị giá khai
báo nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• đ.2.1) Một trong các trường hợp thuộc điểm a
khoản 3;
• đ.2.2) DN không khai hoặc khai sai giá thực tế đã
thanh toán hay sẽ phải thanh toán; các yếu tố liên
quan đến việc xác định TGHQ quy định tại Điều
6, Điều 13, Điều 15 Thông tư 39/2015/TT-BTC;
• đ.2.3) Thông tin mà DN cung cấp sau khi đã kiểm
tra là không chính xác, chứng từ tài liệu cung cấp
là giả mạo hoặc không hợp pháp;
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• đ.2.4) DN không cung cấp các chứng từ, tài liệu
theo quy định tại điểm b.2 cho CQHQ mà
không có lý do chính đáng; không tham gia
tham vấn mà không có lý do chính đáng; người
đến tham vấn không phải là đại diện có thẩm
quyền của DN theo quy định của pháp luật,
không có giấy ủy quyền; DN không ký biên bản
tham vấn theo quy định tại điểm b.3;
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• đ.2.5) Thông tin thu thập được từ người xk hoặc
đại diện của người xk đối với hhóa nk; thông tin
thu thập từ người bán hàng, người sx, khai thác
đối với hhóa xuất khẩu, xác định trị giá khai báo
không đúng với thực tế mua bán;
• đ.2.6) Nội dung giải trình của DN mâu thuẩn
với hồ sơ hải quan; chứng từ, tài liệu theo quy
định tại điểm b.2.
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• đ.3) Trường hợp CQHQ chưa đủ cơ sở bác bỏ
trị giá khai báo theo quy định tại điểm đ.2,
CQHQ ban hành Thông báo TGHQ và thông
quan hàng hóa theo trị giá khai báo của DN.
• 5. Khi bác bỏ trị giá khai báo, xác định
TGHQ, ấn định thuế theo quy định tại điều này,
CQHQ thực hiện phân bổ các khoản điều
chỉnh theo quy định tại Điều 13, Điều 15, Điều
16 TT 39/2015/TT-BTC nếu DN chưa phân bổ
hoặc phân bổ không đúng .
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• 6. Tham vấn một lần, sử dụng kết quả tham vấn
nhiều lần
• a) Điều kiện áp dụng: Thông tin, dữ liệu để
kiểm tra, xác định trị giá hải quan của hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu đề nghị tham vấn một lần
so với hàng hóa giống hệt, tương tự đã có kết
quả tham vấn không thay đổi;
Kiểm tra TGHQ trong quá trình
làm TTHQ (Đ 25 TT39/2018)
• b) Trách nhiệm của DN: Trong thời hạn làm
TTHQ, DN đề nghị CQHQ áp dụng kết quả
tham vấn của lần tham vấn trước cho các lần
xuất khẩu, nhập khẩu tiếp theo (sau đây gọi tắt
là kết quả tham vấn) thông qua Hệ thống hoặc
Thông báo nghi vấn trị giá khai báo;
• c) Trách nhiệm của CQHQ: kiểm tra thông tin,
dữ liệu và thông báo kết quả thông qua Hệ
thống hoặc bằng văn bản (đối với trường hợp
khai hải quan trên tờ khai giấy).
Thank you!

You might also like