You are on page 1of 61

NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG

CORTICOID

ThS. Đặng Thị Soa


NỘI DUNG

1 MỘT SỐ CHẾ PHẨM CORTICOID THƯỜNG DÙNG

2 CHỈ ĐỊNH CỦA CORTICOID

3 TÁC DỤNG PHỤ VÀ NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG

3 SỬ DỤNG CORTICOID TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG


HỢP
MỘT SỐ CHẾ PHẨM THƯỜNG DÙNG
Câu hỏi liều methylpredinisolon ở trẻ 2mg/kg/ngày?
Nếu chuyển sang betamethason thì dùng liều bao
nhiêu?
So sánh ICS
ICS Độ tan Thời gian rã Tác dụng Phản ứng este
(µg/Ml) trong dịch phế chống viêm hóa acid béo ở
quản phổi => kéo
dài thời gian
tác dụng
budesonid 16 6 phút 1 Có
Fluticason <0.1 > 8 giờ 1 Không
propionate
Beclometason <0.1 >5 giờ 0.6
dipropionat
Beclometason -17- 15.5 Không xác định 0.4
monopropionat được
Mometason furoat <0.1 Không xác định 0.4
được
metered dose inhaler – MDI
Câu hỏi
So sánh một số ICS?
Hướng dẫn sử dụng các dụng cụ hít ICS?
Dạng bào Đặc điểm
chế
Thuốc mỡ - Là dạng thuốc có tính bôi trơn và giữ ẩm tốt hơn các dạng bào chế
(ointment) khác
-Phù hợp vùng da: dày, khô, nứt nẻ, sừng hóa hay lichen hóa
-Không nên được sử dụng ở vùng da rậm lông và có thể gây viêm
nang lông
-Nhờn và tạo cảm giác bẩn, không có ưu điểm về mặt thẫm mĩ

DạngKem -Lựa chọn cho các bệnh da cấp tính và bán cấp, vùng da ẩm và ở các
(creams): nếp, các hốc sâu như âm đạo
- Ít hiệu lực hơn thuốc mỡ , nhưng ít gây cảm giác khó chịu hơn và
cũng được bệnh nhân chấp nhận về mặt thẫm mĩ
Lotion - Ít tính bôi trơn và giữ ẩm nhất, Lotion chứa alcohol, khi bay hơi có
và gel tác dụng làm khô đối với những tổn thương rỉ nước
- Dạng lotion hữu ích ở những vùng da có nhiều lông vì chúng thâm
nhập dễ dàng và ít để lại lượng thuốc thừa.
- Dạng gel có đặc tính khô nhanh, có thể sử dụng ở vùng da đầu hoặc
các vùng da nhiều lông khác (nách, bẹn) và không gây hiện tượng
dính bện.
DẠNG BÔI
CHỈ ĐỊNH CỦA CORTICOID
 Dạng tiêm
 thay thế hormon vỏ thượng thận khi suy tuyến
thượng thận
 Trường hợp cấp tính: sock phản vệ, hen phế quản,
chấn thương
 Dạng uống
 các trường hợp trên khi bệnh đã thuyên giảm
 viêm da dị ứng
 Dạng bôi ngoài da
 viêm da dị ứng, vảy nến, eczema…
 Dạng dùng đường hô hấp
 Hen
TÁC DỤNG PHỤ VÀ NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG

TÁC DỤNG PHỤ NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG


 Trên sự phát triển của  nên hạn chế việc kê đơn GC cho

trẻ em: trẻ em


 ức chế chiều cao của  dùng liều thấp có hiệu quả và

trẻ em do GC ức chế trong thời gian ngắn nhất


tác dụng phát triển  cách ngày thay cho cách dùng
xương và sụn của
hằng khi dùng liều cao
Somatomedin C
 Khuyến khích trẻ em chơi thể

dục, thể thao, ăn nhiều chất đạm


TÁC DỤNG PHỤ NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
 Loãng xương:
 Có đến 30-50% bệnh nhân bị
gãy xương không do chấn
thương khi sử dụng GC liều
cao và kéo dài.
 .

 theo dõi tỉ trọng xương cho tất cả

các bệnh nhân dùng GC sau 6 tháng


TÁC DỤNG PHỤ VÀ NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG

TÁC DỤNG PHỤ NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG


 Chọn đường dùng phù hợp (Đường tiêm

>đường uống>tại chỗ)


 Chọn thuốc có thời gian tác dụng ngắn, trung

bình (prednisolon, methylprednisolon)


 Thời gian dùng ngắn nhất có thể
 Suy vỏ thượng thận do
 Liều duy nhất vào 8h sáng, nếu dùng liều cao
thuốc thì có thể dùng 2/3 liều buổi sáng và 1/3 liều
vào buổi chiều
 Chuyển sang lối điều trị cách ngày (trẻ em làm
giảm nguy cơ chậm phát triển)
 Giảm liều từ từ khi dừng thuốc( ≥ 3 tuần với

liều tương đương prednisolon 7,5mg/ngày))


Quy tắc giảm liều và chuyển sang lối cách ngày

Ví dụ: giả thiết liều ban đầu là 60 mg prednisolon/ngày


 Giảm mỗi lần 5mg, chu kỳ 3 ngày cho tới khi đạt liều
20 mg/ngày
 Tiếp tục giảm 10 – 20% , chu kỳ 3 ngày liều đó đến khi
hết,
NGÀY LIỀU (mg) NGÀY LIỀU(mg)
1 55 13 35
2 55 14 35
3 55 15 35
4 50 16 30
5 50 17 30
6 50 18 30
7 45 19 25
8 45 20 25
9 45 21 25
10 40 22 20
11 40 23 20
12 40 24 20
NGÀY LIỀU (mg) NGÀY LiỀU (mg)
25 20 38 12,5
26 17,5 39 20
27 20 40 12,5
28 17,5 41 20
29 20 42 12,5
30 17,5 43 20
31 20 44 10
32 15 45 20
33 20 46 10
34 15 47 20
35 20 48 10
36 15 49 …
37 20 50 …
Bài tập
Bệnh nhân dùng
dexamethason
1mg/ngày dùng 1
tháng ? Khi ngừng có
cần giảm liều?
Loét dạ dày tá tràng
Loét dạ dày tá tràng
Trên mắt:  khám mắt định kỳ trong
- Gây tăng nhãn áp thời gian sử dụng,ko
- Đục thủy tinh thể nhỏ mắt trường hợp
nhiễm virus, nấm
 người cận thị hay tiểu
đường.

 Súc miệng sau khi hít


 Miệng:gây nhiễm thuốc
nấm Candida ở miệng
 Dạng thuốc bôi trên da:
 Chống chỉ định viêm da do virus, nấm, vết
- Teo da (thường gặp ở mặt
loét
và quanh miệng).
 Loại mạnh chỉ nên dùng thời gian ngắn và bôi
- Mỏng da, da ửng đỏ
diện hẹp
- Mất sắc tố da từng phần.  Loại trung bình và yếu phù hợp với trẻ em,
- Chậm liền sẹo vùng da mặt, cho người lớn tổn thương rộng
- Bội nhiễm  Bôi 1- 2 lần/ngày, xoa nhẹ đến khi thuốc thấm
- Khi bôi diện rộng, kéo dài hết, việc băng kín chỉ phù hợp với tổn thương
hoặc có băng ép => có thể ở bàn chân, tay, với diện hẹp và thời gian
gây TDKMM toàn thân ngắn
 Sử dụng liều đơn vị đầu ngón tay (FTU) là
lượng thuốc mỡ, kem hay dạng bán rắn
khác lấy ra từ týp thuốc có đường kính
miệng 5mm tính từ nếp gấp của đốt xa đến
đầu ngón tay của một người lớn đủ để bôi
vùng da rộng bằng 2 lòng bàn tay kể cả ngón
tay
 Tăng đường máu  Thận trọng với người tiểu đường
 Giảm đồ ăn ngọt
 Nếu xuất hiện triệu chứng ĐTĐ do
thuốc thì giảm liều và thậm chí là
ngừng thuốc

 Teo cơ
 Chế độ ăn giàu protid
 Triệu chứng sẽ hồi phục sau khi
ngừng thuốc vài tuần đến vài tháng
 Tập thể dục vừa phải cũng chứng
 Tăng huyết áp minh giảm teo cơ

 Thận trọng với người tăng huyết áp


 Chế độ ăn hạn chế muối khi điều trị
khoảng 10 mg prednisolon/ngày
 Kiêng muối hoàn toàn nếu dùng liều
 Tăng nguy cơ gây nhiễm cao (>0,5mg/kg/14h tính theo liều
prednisolon) hoặc khi gặp phù, tăng
khuẩn huyết áp, tăng cân

 Tuyệt đối vô khuẩn khi tiêm vào ổ


khơp
SỬ DỤNG CORTICOID TRONG MỘT SỐ
TRƯỜNG HỢP TRÊN LÂM SÀNG
Corticoid trong điều trị hen phế quản
Tác dụng của ISC ở cấp độ tế bào- thông qua gen
ICS hiệp đồng SABA –cơ chế không qua gen
Tác động qua lại giữa corticoid và đồng vận receptor β2
Vai trò của ICS trong điều trị hen phế quản

 Cơ chế gen và không qua gen của ICS giữ vai trò
quan trọng trong điều trị hen phế quản
 Trong điều trị duy trì hen phế quản,ICS đóng vai trò
nền tảng
 Trong điều trị hen phế quản cấp:
+ phối hợp với giãn phế quản=> có tác dụng cao hơn
giãn phế quản dùng đơn thuần
+ giảm tỷ lệ bệnh nhân nằm viện do cơn hen cấp
 Tối ưu hóa tác dụng tại chỗ, giảm thiểu tác dụng phụ
toàn thân
KHÔNG SỬ DỤNG
CORTICOID TRONG
VPQC Ở NGƯỜI LỚN
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN CẤP Ở TRẺ EM
VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Ở NGƯỜI LỚN

KHÔNG SỬ DỤNG
CORTICOID
TRONG ĐT VPCĐ
Câu hỏi ôn tập
Hướng dẫn sử dụng: bình hít định liều, accuhaler,
turbuhaler
So sánh một số ISC
Phân loại cortiocoid dùng tại chỗ: mỗi nhóm kể 2
thuốc
Tác dụng không mong muốn –nguyên tắc sử dụng
Giải thích Vai trò của ICS trong điều trị hen phế quản
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Dược lâm sàng (2007), NXB Y học
PGS,TS Nguyễn Hoàng Anh – TT DI &ADR Quốc Gia
“ Sử dụng hợp lý, an toàn corticoids trong thực hành
lâm sàng”
Cơ sở dữ liệu ca lâm sàng – NXB Y học năm 2012

You might also like