Professional Documents
Culture Documents
Chương 3
Chương 3
Giảng viên:
A. MỤC TIÊU
1. Về Kiến thức: Giúp cho sinh viên nhận thức được
bản chất khoa học, cách mạng và những sáng tạo
trong tư tưởng HCM về ĐLDT và CMGPDT; nắm được
tính quy luật của CMVN: ĐLDT gắn liền với CNXH.
a. CMGPDT
Tìm hiểu thực tế con đường cách
muốn thắng Giải phóngmạng tư sản Độc lập
lợi phải đi dân tộc gắn dân tộc gắn
theo con với giải liền với chủ
đường cách Thắng
phóng lợi
giaiCách mạngnghĩa
Tháng xãMười
mạng vô cấp, trongNga năm 1917 hội.
đó giải
sản
phóng
Đọc dân
bản Sơ thảo lần thứ nhất
tộc là trên
những luận cương về vấn đề dân
hết,và
tộc trước
vấn đề thuộc địa của Lênin
hết.
2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
Chủ nghĩa Mác – Lênin chỉ rõ: Đảng cộng
sản là nhân tố chủ quan để giai cấp công
nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình.
b. CMGPDT,
trong điều
kiện của Hồ Chí Minh khẳng định vai trò to lớn của
Việt Nam, Đảng đối với cách mạng giải phóng dân tộc.
muốn thắng
Trong tác phẩm Đường cách mệnh,
lợi phải do
Người đặt vấn đề: Cách mệnh trước hết
Đảng Cộng phải có gì? Trước hết phải có Đảng
sản lãnh Theo Hồ Chí Minh, trong hoàn cảnh Việt
cách mệnh, để trong thì vận động và tổ
đạo Nam. Đảng còn là của cả dân tộc Việt Nam.
chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với
các dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp
mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới
thành công…
2. Về cách mạng giải phóng dân
tộc Lênin viết: “Không có sự đồng tình ủng hộ của đại đa
số nhân dân lao động đối với đội tiên phong của
mình tức là đối với giai cấp vô sản, thì cách mạng vô
c. Cách sản không thể thực hiện được”.
mạng giải
Hồ Chí Minh quan niệm: Có dân là có tất cả, trên đời
phóng dân này không gì quý bằng dân. Người khẳng định:
tộc phải “Cách mệnh là việc chung cả dân chúng chứ không
dựa trên phải việc một hai người”.
lực lượng Xác định lực
1930, 12/1946, Người viết:
đại đoàn trong Sách “Bất kỳ đàn ông, đàn lượng toàn
kết toàn lược vắn bà, bất kỳ người già, dân, HCM
người trẻ, không phân lưu ý không
dân, lấy liên tắt, HCM
chia tôn giáo, đảng được quên
xác định
minh công – lực lượng
phái, dân tộc, hễ là “công nông
người Việt Nam thì là chủ cách
nông làm CM bao phải đứng lên đánh mệnh…là
nền tảng gồm toàn thực dân pháp cứu Tổ gốc cách
dân quốc”. mệnh”.
2.“Ngày
Vềmàcách mạng giải phóng
hàng trăm triệu nhân dân châu Á bị tàn
dân tộc
Hồđể
sát và áp bức thức tỉnh ChígạtMinh
bỏ sự chỉbócrõ lộtmối
củaquan
một hệ giữa cách
mạng
bọn thực dân lòng tham thuộc
không địahọvàsẽcách
đáy, hìnhmạng
thành vô sản ở chính
một lực lượng khổngquốc lồ và–trong
mối khi
quan thủhệ tiêubình
một đẳng, không lệ
d. trong
Cách những
mạng điều kiện tồn tạithuộc,
của chủphụ nghĩathuộc vào nhau.
tư bản
giảilàphóng
chủ nghĩa đế quốc, họ có thể giúp đỡ những
dân tộc cần
người anh em ở phương
Hồ Chí
TâyV trong
Đại hội
Minh QTCS nhiệm vụ giải
cho rằng: Cách mạng thuộc địa không
được tiến phóng hoàn, địa
Thuộc
(1924) toàn”.
HCM cóphụ
vị thuộc vào cách
viết:
những không Bản mạng
án chếvôđộsản thực
ở
hành chủ trí,
“Vận vai
mệnh
chính trò,của
quốc tầm
màgiaicó thể giành thắng dân pháp 1925,
lợi trước.
cấp
quanvô sản
trọngthếđặc
giới Tinh thần
Người đấu
viết: “Chủ
động, sáng và đặc biệt
biệt đối vớilàchủ
vận nghĩatranh
tư bản cách
là một
tạo và có khả mệnh đế củaquốc,
giai cấp conmạng
nghĩa là đỉa cóhết sứccại
một
năng giành vô sản ở các nước đi
nơi duy trì sự tồn vòi bám liệt
quyết vàocủagiai
thắng lợi xâm lược thuộc địa cấp vô
tại, phát triển, là cácsản
dânởtộc chính
trước CMVS ở gắn chặt với vận quốc….con vật vấn
món mồi “béo
mệnh của giai cấp bị thuộc địa.
chính quốc tiếp tục sống và cái
bở” cho chủ
áp bức ở thuộc đia”. vòi bị đứt lại sẽ
nghĩa đế quốc. mọc ra”.
2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
Hồ Chí Minh thấy rõ sự cần thiết phải sử dụng bạo lực
cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng.
e. Cách
mạng giải Theo Hồ Chí Minh bạo lực cách mạng là bạo lực của
quần chúng với hai lực lượng là chính trị và quân sự.
phóng
dân tộc Hình thức đấu tranh là đấu tranh chính trị và đấu tranh
phải được vũ trang (tùy hoàn cảnh mà áp dụng cho thích hợp).
tiến hành
“Tùy tình hình cụ thể mà quyết định
bằng những hình thức đấu tranh cách mạng
phương thích hợp, sử dụng đúng và khéo kết
pháp bạo hợp các hình thức đấu tranh vũ trang và
lực CM đấu tranh chính trị để giành thắng lợi cho
cách mạng”.
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI VÀ XÂY DỰNG CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa
xã hội
a. Quan niệm của Hồ Chí Minh về chủ
nghĩa xã hội
“Nói một cách tóm tắt, mộc mạc, chủ nghĩa xã hội trước hết nhằm
làm cho nhân dân lao động thoát nạn bần cùng, làm cho mọi người
có công ăn việc làm, được ấm no và sống một đời hạnh phúc”.
“Trong chế độ xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa là chế độ do
nhân dân lao động làm chủ, thì mỗi người là một bộ phận của tập
thể, giữ một vị trí, vai trò nhất định và đóng góp một phần vào công
lao trong xã hôi”.
“Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội ở giai đoạn đầu của chủ nghĩa cộng
sản. Mặc dù còn tồn đọng tàn dư của xã hội cũ nhưng chủ nghĩa xã hội
không còn áp bức, bóc lột, xã hội do dân nhân lao động làm chủ, trong đó
con người sống ấm no, tự do, hạnh phúc, quyền lợi của cá nhân và tập thể
vừa thống nhất, vừa gắn bó chặt chẽ với nhau”.
b. Tiến lên chủ nghĩa xã hội là một tất
yếu khách quan
Học thuyết về hình thái kinh tế - xã hội của Mác khẳng định sự
phát triển của xã hội loài người là quá trình lịch sử - tự nhiên.
Như vậy, theo Hồ Chí Minh, tiến lên chủ nghĩa xã hội là một
quá trình tất yếu tuân theo những quy luật khách quan. Song,
tùy theo bối cảnh cụ thể mà thời gian, phương thức tiến lên
chủ nghĩa xã hội ở mỗi quốc gia sẽ diễn ra một cách khác
nhau.
c. Một số đặc trưng cở bản của xã hội xã
hội chủ nghĩa
Thứ nhất, về chính trị: Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội có chế
độ dân chủ.
Thứ hai, về kinh tế: Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội có nền
kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và
chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
Một là, phải bảo đảm vai trò lãnh đạo tuyệt
3. đối của Đảng Cộng sản trong suốt tiến trình
Điều kiện cách mạng.
để bảo
đảm cho
Hai là, phải củng cố và tăng cường khối đại
độc lập
đoàn kết dân tộc mà nền tảng là khối liên
dân tộc minh công – nông.
gắn liền
với chủ
nghĩa xã Ba là, phải đoàn kết, gắn bó chặt chẽ với
hội cách mạng thế giới
IV. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN
TỘC GẮN LIỀN VỚI CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TRONG SỰ
NGHIỆP CÁCH MẠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
Hệ thống chính trị ở Việt Nam là tính nhất nguyên và
3.4. tính thống nhất. Nhất nguyên về chính trị, tổ chức, tư
Củng
Đấu cố,
tranh tưởng; Thống nhất dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
1. sản Việt Nam, thống nhất về mục tiêu chính trị. Đ
kiện
chống 2. những
Kiên
toàn,
biểu hiện Mỗi tổ chứcĐại hộihệ
trong XI,thống
Đảngchính
rút ratrịbài học:Nam có tính
ở Việt
Phátmục
định huysuy chất, vị trí,“Nắm vững ngọn cờ độc lập dân
phát
thoái
tiêu huy
và về tư vai trò, chức năng, nhiệm vụ khác nhau,
sức
sức chính phương thứctộc và chủđộng
hoạt nghĩa xã nhau
khác hội – ngọn
nhưngcờ gắn bó mật
tưởng
con
mạnh
mạnh vinh quang mà Chủ tịch Hồ Chí
thiết với nhau.
trị;
đườngsuyvàthoái Hoàn thiệnMinh hệđã traopháp
thống cho thế
luật,hệ
tôntrẻtrọng,
hôm bảo
dân
hiệu
về
chủ
đạoquả
cách đức, lối
xã hội nay và các thế hệ mai sau”.
mạng hoạt
sống mà
và “Tự đảm, bảo vệ quyền con người, quyền và
Hồchủ
động
diễn Chí
của “tự
biến”, Nhân dân
nghĩa vụthực
cônghiện
dân quyền làmthần
theo tinh chủHiến
thông qua hoạt
pháp
Minh
nghĩa
toàn
chuyển đã
bộhóa” động của Nhà nước, của hệ thống chính trị và các
hiện hành
Tăng cường
xác
hệ định
thống
trong nội bộ hình thức dân chủpháp
trực chế, đề dân
tiếp và cao trách nhiệm
chủ đại diện
công dân và đạo đức xã hội và xử lý
chính trị
những hành vi lợi dụng dân chủ.