Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 - May Nang-Van Chuyen
Chuong 2 - May Nang-Van Chuyen
NỘI DUNG
1. Những vấn đề chung về máy xây dựng
2. Máy nâng và vận chuyển
3. Máy làm đất
4. Máy làm đá
5. Máy làm bê tông
6. Máy thi công nền móng
7. Máy thi công bề mặt công trình
2/31
1. CÔNG DỤNG VÀ PHÂN LOẠI
1.1. Công dụng
Máy nâng - vận chuyển là thiết bị dùng để cơ giới hóa công tác nâng và
vận chuyển hàng hóa, vật nặng trong không gian. Chúng được dùng để
thực hiện các công việc như bốc xếp hàng hóa tại các nhà ga, bến cảng,
nhà kho, lắp ráp các thiết bị, xây lắp nhà cao tầng, phục vụ công tác thi
công cầu, ...vv.
3/31
1. CÔNG DỤNG VÀ PHÂN LOẠI
4/31
2. MÁY NÂNG
h
- Tải trọng nâng danh nghĩa (Q) [Tấn, kG, kN,...]
- Chiều cao nâng (H) [m]
vc
Tầm với (R) và khẩu độ (L) [m]
H
-
vh
- Tốc độ làm việc (n;Vh;Vdc;Vxc)[m/ph, vòng/ph] vd
vdc Q
n
- Trọng lượng bản thân G [kG hoặc Tấn]
R
o
h
- Công suất định mức N [kW]
L
- Chế độ làm việc của máy trục
vc vxc
- Năng suất của máy trục [N] H
vh
vdc
vdc Q
n vh
R
5/31
2. MÁY NÂNG
trong đó: Qtb - trọng lượng trung bình một ca làm việc [Tấn]
Q - tải trọng nâng danh nghĩa [Tấn].
4. Cường độ làm việc của máy
trong đó: To - Tổng thời gian làm việc của máy trong một chu kỳ [s]
T - Thời gian hoạt động trong một chu kỳ [s].
5. Số lần đóng mở máy trong một giờ (m)
6. Số chu kỳ làm việc trong một giờ (n)
7. Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường (to).
6/31
2. MÁY NÂNG
2.3. Năng suất của máy nâng
3600 3600
N .Q tb .k t hoặc N .Q.k Q .k t [Tấn/giờ]
TCK TCK
Máy nâng là máy làm việc theo chu kỳ, do đó năng suất tính theo công thức sau:
Trong đó:
Q - tải trọng nâng danh nghĩa [T]
kt - hệ số sử dụng thời gian
kQ - hệ số sử dụng tải trọng
TCK - thời gian một chu kỳ làm việc [s]
TCK = tm + tn + tq + th + tt + tn’ + tq’ + th’
tn, tq, th - thời gian nâng,quay, hạ hàng [s]
tn’, tq’, th’ - thời gian nâng, quay, hạ không có hàng [s]
tm, tt - thời gian móc và tháo hàng [s].
*) Đối với gầu ngoạm
Qtb = V..
V - dung tích gầu [m3]
- trọng lượng riêng vật liệu [kG/m3]
- hệ số điền đầy (tra bảng).
7/31
2. MÁY NÂNG
2.4. Các cơ cấu chủ yếu của máy nâng
1 - § é ng c¬
Cơ cấu nâng hạ hàng 1 2 1- Động cơ
3
5 2- Phanh hãm
3-huí
5 - P uly dÉn Hộp
ng giảm tốc
6
4-c c©
6 - P u ly mã Tang
u cuốn cáp
5- Ròng rọc (puly)
6- Cụm móc câu
4
Cơ cấu thay đổi tầm với
- H3.1 S ¬ ®å c¬ cÊu n©ng h¹ hµng
3
3
1
1 1- Động cơ
2- Phanh hãm
5 7
5 6 7 2
2
6 1 - § é ng c¬ 6 - CÇn
76
44
97 3- Hộp giảm tốc
1
1 2
2
3
3
4
4- Tang cuốn cáp
88 5 - Côm P uly n©ng cÇn
4
5- Cáp thép
7
8 1 - § é ng c¬
2 - P ha nh khí p nè i 7 - Xe con
6- Cần
6 - P u ly mã c c©u
3 - Hé p gi¶ m tè c
4 - Ta ng cuè n c¸ p
7- Puly
- H3.3 S ¬ ®å c¬ cÊu n©ng h¹ cÇn
5 - P uly dÉn huí ng
8- Cụm móc câu
- H3.2 S ¬ ®å c¬ cÊu di chuyÓn xe con
b) 9- Xe con
a)
8/31
2. MÁY NÂNG
2.4. Các cơ cấu chủ yếu của máy nâng
Cơ cấu quay
1
Cơ cấu di chuyển
1 2
1- Động cơ 3
3
2 2- Phanh hãm 4 1- Động cơ điện
3- Hộp giảm tốc 2- Phanh hãm
4 5
4-1Bánh răng
- § é ng c¬ hành tinh 3- Hộp giảm tốc
5- 2Vành
- P ha răng
nh khílớn
p nècố
i định 4- Bánh sắt
5
3 - Hé p gi¶ m tè c 5- Ray
4 - B¸ nh r¨ ng nhá
5 - Vµnh r¨ ng - S ¬ ®å c¬ cÊu di chuyÓn( ra y)
Cơ cấu phanh hãm 1 - § é ng c¬ 4 - B¸ nh thÐp
5
6
7 1- Má phanh
2 - P ha nh khí p nè i 5 - Ra y
3 - Hé p gi¶m tè c
2- Tang phanh
3- Cần phanh
8
4- Chốt liên kết
- H3.4 S ¬ ®å c¬ cÊu qua
4 y 1 - M¸ pha5- nh Hệ thống 6 - Tha nhlò kÐoxo điều chỉnh
2 - Ta ng pha nh 7 - Ta m gi¸ c truyÒn lùc
6- Thanh
3 - CÇn pha nh
kéo
8 - CÇn ®Èy
4 - Chè t liª7- Tam giác
n kÕt 9 - P is tontruyền
thuû lùc lực
9
5 - C¬ cÊu8- ®iÒuCần
khiÓn đẩy
10 - Lß xo
3
2
1 9- Piston thủy lực
10
11 10- Lò xo
11- Ống dẫn hướng
- S ¬ ®å pha nh ®iÖn cÇn ®Èy thuû lùc 9/31
2. MÁY NÂNG
Cơ cấu
quay
Cơ cấu thay
đổi tầm với
bẳng xe con
Cơ cấu
di chuyển
10/31
2. MÁY NÂNG
Cần trục dựa tường là loại cần trục kiểu cần, đặt cố định tại
một chỗ. Cần trục dựa tường được dùng nhiều trong các
phân xưởng để phục vụ công tác sửa chữa, lắp ráp máy
móc thiết bị có tải trọng nhỏ từ 0,25 3,5 tấn.
3
1 3
2 1 2
6
4
6
4 5
Khi thi công các nhà cao tầng, để vận chuyển vật liệu lên cao và tạo
điều kiện thuận lợi cho công nhân trong việc đi lên (hoặc xuống) người
ta sử dụng thang nâng xây dựng kết hợp chở hàng và người trong
cabin. Nó có thể phục vụ cho các toà nhà cao 30 tầng (110m).
1- Nền móng
2- Bộ tời điện 8
3- Cáp thép
5 6
4- Cột thép
6
5- Hệ thống liên kết
với công trình
6- Ray trượt 7
7- Bàn nâng
8- Cụm puly di động 4 7
2
1
12/31
2. MÁY NÂNG
2.5. Các loại máy trục
2.5.3. Cần trục ôtô
1 1 88
9
9
1313
12 10
11
12 11 10
15/31
2. MÁY NÂNG
77 5
88 5
10
9
11
10
4
9
4
9
1 2 3
1 2 3
17/31
2. MÁY NÂNG
a- Cần trục được lắp tháp; b- Cần trục được lắp cần dạng dàn
1- Cụm móc câu; 2- Cần của cần trục; 3- Tháp; 4- Ca bin điều khiển;
5- Toa quay và thiết bị động lực; 6- Chân chống phụ; 7- Cơ cấu di chuyển;
8- Cáp nâng hạ cần (thay đổi tầm với); 9- Cáp nâng hạ hàng.
18/31
2. MÁY NÂNG
2.5. Các loại máy trục
2.5.6. Cần trục tháp
a. Công dụng: là thiết bị nâng chủ yếu dùng để nâng vật liệu và các cấu
kiện xây dựng trong quá trình xây dựng nhà cao tầng, xây dựng công
nghiệp, thủy lợi, thủy điện, lắp ráp thiết bị trên những công trình có chiều
cao lớn v.v.
b. Đặc điểm:
- Có cột tháp cao, trên đỉnh tháp có lắp cần quay được toàn vòng. Có đủ
các cơ cấu như nâng hạ hàng, thay đổi tầm với, cơ cấu quay và cơ cấu di
chuyển (nếu là cần trục di động). Các cơ cấu đều được dẫn động điện độc
lập, nguồn điện sử dụng từ mạng điện công nghiệp.
- Trong quá trình làm việc, tải trọng nâng (Q) của cần trục tháp phụ thuộc
vào tầm với (R). Khi vị trí móc câu gần tâm quay thì cần trục nâng được
mã hàng có trọng lượng lớn. Khi móc câu ở vị trí tầm với lớn nhất thì tải
trọng được nâng là nhỏ nhất sao cho đảm bảo mômen câu hàng là một giá
trị không đổi: MQ = Q.R = hằng số.
c. Phân loại:
- Theo đặc tính thay đổi tầm với:
• Cần trục tháp có cần nâng hạ được: thay đổi tầm với được thực hiện
bằng cách thay đổi góc nghiêng của cần;
• Cần trục tháp có cần nằm ngang: thay đổi tầm với được thực hiện bằng
cách xe con mang vật nâng di chuyển trên cần đặt nằm ngang.
19/31
2. MÁY NÂNG
2.5. Các loại máy trục
2.5.6. Cần trục tháp
c. Phân loại:
- Theo dạng kết cấu bộ phận quay:
• Cần trục có tháp quay trong mặt phẳng nằm ngang;
• Cần trục có tháp không quay (chỉ có đỉnh tháp quay).
20/31
2. MÁY NÂNG
2.5.6. Cần trục tháp
d. Cấu tạo và hoạt động
1- Đường ray
2- Bộ di chuyển bánh thép
3- Khung đỡ
4- Cụm tời nâng hạ hàng
5- Cụm tời nâng hạ cần
6- Đối trọng
7- Cụm puly di động
8- Đoạn tháp dâng
9- Cột tháp
10- Cabin
11- Cần
12- Puly móc câu
13- Puly đỉnh cột
14- Puly đỉnh cần
15- Mâm quay
- S¬ ®å c Êu t ¹ o c Çn t r ôc t h¸ p c é t t h¸ p q uay
5 2
6
1
10
1- Xe con
13
2- Puly đầu cần
uyÓn xe con
h¹ hµng
3- Cần
4- Đầu cột tháp
©ng th¸ p
11 5- Cabin
n trôc
ã c c©u 6- Mâm quay
7- Cụm tời di chuyển xe con
8- Cụm tời nâng hạ hàng
9- Đối trọng
12
10- Đoạn cột dâng tháp
11- Cột tháp
12- Chân đỡ
- S¬ ®å c Êu t ¹ o c Çn t r ôc t h¸ p c é t t h¸ p kh« ng q uay
13- Cụm puly móc câu
22/31
2. MÁY NÂNG
2.5. Các loại máy trục
2.5.7. Cầu trục (Cầu lăn)
3
2 55
1
1 4 7 6
4 7 6
3
3 8
8
23/31
2. MÁY NÂNG
2.5. Các loại máy trục
2.5.8. Cổng trục
5
5
4 7 6
4 7 6
8
3
3
- S ¬ ®å cÊu t¹ o cæng trôc
2 1. Ray 5. Xe con
2 2. C¬ cÊu di chuyÓn 6. Pal¨ ng
1
1 3. Ch©n cæng trôc
4. DÇm chÝnh
7.§ éng c¬
8. Côm puly mãc c©u
24/31
3. MÁY VẬN CHUYỂN
3.1. Máy vận chuyển liên tục
1. Công dụng: dùng để vận chuyển vật liệu thành một dòng liên tục
với năng suất và quỹ đạo nhất định. Các quá trình nạp liệu và dỡ
liệu được thực hiện liên tục trong quá trình làm việc, năng suất máy
cao. Dùng để vận chuyển:
- Hàng rời, hàng cục nhỏ (như xi măng, than, đá, cát, sỏi..vv.) tại xí
nghiệp, hầm mỏ, công trường.
- Vật liệu dính ẩm (như vôi vữa, hỗn hợp bê tông,..vv.).
- Vật liệu khối với kích thước nhỏ (như gạch, ngói, đá hộc).
- Các loại hàng kiện nhỏ, hàng bao bì đóng gói trong một cự ly
không xa từ nơi khai thác đến nơi tập kết hoặc vận chuyển đổ vào
các phương tiện khác.
25/31
3. MÁY VẬN CHUYỂN
3.1. Máy vận chuyển liên tục
Băng
5
tải đai cao su 9
7 13 8
6
4
3
11 10
12
- S¬ ®å c Êu t ¹ o b¨ ng t ¶i ®a i( c ao s u ) 1
1 - § é ng c¬ 7 - Con l¨ n ®ì trª n
2 - Hé p gi¶m tè c 8 - B¸ nh ®a i chñ ®é ng
3 - C¬ cÊu c¨ ng ®a i 9 - P hÔu dì liÖu
4 - B¸ nh ®a i bÞ®é ng 10 - C¬ cÊu lµm s ¹ ch ®a i
2
5 - P hÔu cÊp liÖu 11 - Ch©n ®ì
6 - § a i ca o s u 12 - Con l¨ n ®ì duí i
14- KÕt cÊu thÐp
- Khi vận chuyển hàng, bao gói, hàng cục vàv.Ghàng kiện:
Q 3,6 0
[T/h]
t
Trong đó:
G0 - trọng lượng của một gói, kiện hàng [kG]
t - khoảng cách giữa các kiện hàng [m].
Go
t
27/31
3. MÁY VẬN CHUYỂN
Băng tấm
4 5 6 7 8 9
3
2
1
28/31
3. MÁY VẬN CHUYỂN
Băng gạt 8
4 3 2 1
A 1- Đĩa xích chủ động
7
2- Dải xích
3- Tấm gạt
4- Đĩa xích bị động
5- Vỏ
5 6- Cửa dỡ liệu
A A-A
7- Cơ cấu căng xích
6 8- Cửa nạp vật liệu
Băng xoắn được sử dụng để vận chuyển các loại vật liệu dạng bột, dạng
hạt mịn như xi măng, cát, than cám v.v; vật liệu dính ướt như đất bùn,
hỗn hợp bê tông, vữa với khoảng cách không lớn (3040 m).
Băng xoắn được sử dụng để vận chuyển theo phương nằm ngang hay
phương nghiêng. Khi vận chuyển theo phương nghiêng, góc nghiêng của
băng có thể đạt tới (60 – 75o) so với phương ngang.
Năng suất 2040 (m3/h), có thể đạt tới (100 m3/h).
Ưu điểm: cấu tạo đơn giản và gọn, bảo dưỡng dễ dàng, thuận tiện khi
bốc dỡ hàng ở nơi chật hẹp.
Nhược điểm: bề mặt vít và vỏ bị mòn do ma sát, làm vụn thêm vật liệu
trong quá trình vận chuyển và tốn nhiều năng lượng.
30/31
3. MÁY VẬN CHUYỂN
44
5
5 6
6 7
7
3
3
2 2
11
8
1- Động cơ
8
9 2- Hộp giảm tốc
- S¬ ®å c Êu t ¹ o b¨ ng xo ¾n ( vÝt t ¶i )
9 3- Ổ đỡ
1 - § é ng c¬ 6 - C¸ nh xo¾n
2 - Hé p gi¶m tè c
3 - æ ®ì
7 - Trôc xo¾n
8 - C÷a x¶ liÖu 4- Cửa nạp vật liệu
4 - C÷a n¹ p liÖu
5 - Vá che 5- Vỏ che
Sơ đồ cấu tạo của băng xoắn 6- Cánh xoắn
7- Trục xoắn
8- Cửa xả vật liệu
9- Chân đỡ
31/31
3. MÁY VẬN CHUYỂN
F- diện tích trung bình mặt cắt dòng vật liệu trong máng, m 2
F= , m2
v= , m/s;
S- bước vít, m; D
n- số vòng quay của trục vít trong 1 phút,v/ph;
- trọng lượng riêng của vật liệu cần vận chuyển,T/m3
.
32/31
3. MÁY VẬN CHUYỂN
Băng gầu
Băng gầu dùng để vận chuyển liên tục vật liệu theo phương
đứng hay phương nghiêng với góc nghiêng lớn ( 60o).
Chúng được sử dụng rộng rãi trong các xí nghiệp gia công
đường sắt, nhà máy sản xuất bêtông xi măng, bêtông nhựa
nóng để vận chuyển cát, đá, sỏi, xi măng..vv.Chúng cũng
được dùng trong các dây truyền sản xuất xi măng để vận
chuyển hàng rời, hàng cục nhỏ lên cao theo phương đứng
hoặc nghiêng không nhỏ hơn 60o.
Ưu điểm: kích thước nhỏ gọn, có khả năng vận chuyển vật
liệu lên độ cao tương đối lớn từ 3050 (m), năng suất có thể
đạt từ 5140 (m3/h) hoặc có thể cao hơn.
Nhược điểm: khả năng chịu tải rất kém, quá trình nạp vật liệu
phải đều, thời điểm dỡ hàng phải chính xác.
33/31
3. MÁY VẬN CHUYỂN
3.1. Máy vận chuyển liên tục
Băng gầu
7
7
6
6
9
8
9
8
5
5
4
3 3
4
3
3
44
1
1
2
2
10 10
34/31
3. MÁY VẬN CHUYỂN
3.1. Máy vận chuyển liên tục
Trong đó:
q: dung tích gầu,m3;
v: vận tốc chuyển động của băng, m/s;
: trọng lượng riêng của vật liệu cần vận chuyển,T/m3;
: hệ số đầy gầu (phụ thuộc vào vật liệu và hình dạng gầu);
t: bước gầu, t = (23)h;
h- chiều cao của gầu, m.
35/31
3. MÁY VẬN CHUYỂN
Máy vận chuyển bằng khí nén dùng để vận chuyển vật liệu rời trong ống kín
nhờ năng lượng của luồng khí chuyển động với tốc độ cao. Nó thường được
sử dụng để vận chuyển các loại vật liệu rời, không dính như: than nhỏ, ngũ
cốc, cát, ximăng, các vật liệu dạng bột.
3 4 6
Hệ thống hút 2 5 1- Miệng hút
1 2- Đường ống
3- Bộ tách ly
4- Van
9 11
5- Bộ lọc
Hệ thống đẩy 7 8
3 6- Quạt hút
10 4 5
7- Máy nén khí
8- Bình chứa
5
3 11 6 9- Bộ tách ẩm
Hệ thống hỗn hợp 2 3 10- Đường ống
5 4
11- Bộ cấp liệu
1
36/31
3. MÁY VẬN CHUYỂN
1. Xe nâng tự hành
Xe nâng hàng là một loại máy nâng, vận chuyển chuyển hàng theo cự ly trung bình,
thuộc nhóm máy xếp dỡ chu kỳ. Nó được sử dụng rộng rãi ở trong các kho bãi, nhà ga,
bến cảng để vận chuyển, xếp dỡ hàng kiện, gỗ xẻ, thép định hình, bê tông cốt thép,…
4
3 5
2
7 6 5 4 3
1
9 10 11