Professional Documents
Culture Documents
01/2024
NỘI DUNG MÔN HỌC
1. Gồm 5 chương
▪ Mục tiêu giúp sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản ứng dụng vào chuyên ngành học
▪ Học phần cung cấp kiến thức cơ bản (công dụng, phạm vi sử dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động)
về các loại máy nâng, máy vận chuyển liên tục và máy xếp dỡ; phương pháp tính toán, thiết kế các
cụm máy, các chi tiết máy đặc trưng và những máy nâng-vận chuyển thông dụng.
▪ Sau khi kết thúc môn học, sinh viên biết vận dụng kiến thức vào phân tích và giải quyết vấn đề
trong thiết kế, sử dụng, khai thác các loại máy nâng, máy vận chuyển.
2. Tài liệu tham khảo
[1] Nguyễn Văn Hợp, nnk, (2000), Máy trục-Vận chuyển, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Việt nam.
[2] Huỳnh Văn Hoàng, nnk, (1967), Tính toán máy trục, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, Việt Nam.
[3] Nguyễn Lâm Khánh, Đoàn Văn Tú (2024), Bài giảng máy trục vận chuyển
3. Số tín chỉ: 03
4. Đánh giá
▪ 50% điểm thành phần (Điểm danh + Bài kiểm tra + Bài tập lớn)
▪ 50% thi kết thúc học phần
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ MÁY XÂY DỰNG
Hệ thống quay
Hệ thống di chuyển
▪ Tải trọng Q bao gồm: Trọng lượng vật nâng cộng với trọng lượng bộ phận mang hàng như: móc câu,
gầu ngoạm, gầu xúc, kìm kẹp hàng …v.v.
Q = Q h + Q mh (T)
Trong đó:
Qh - Trọng lượng hàng nâng, (tấn)
Qmh - Trọng lượng bộ mang hàng, (tấn)
𝑁𝑄 = 𝑛. Q. k 𝑡 . 𝑘𝑄 , [T/h]
3600 Qi
Qtb
n= kQ = =
Tck m.Q Q
Trong đó:
Q - Tải trọng nâng danh nghĩa, (biểu thị bằng tấn);
n - Số chu kỳ làm việc của máy nâng trong một giờ;
kt - Hệ số sử dụng thời gian, kt ≤ 1;
kQ - Hệ số sử dụng tải trọng, kQ ≤ 1;
Tck - Thời gian một chu kỳ làm việc, (giây).
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VÀ CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
N Q = n.Q.k t .k Q
3600 Qi
Qtb
n= kQ = =
Tck m.Q Q
Thời gian một chu kỳ có thể tính theo công thức:
N Q = n.Q.k t .k Q
3600 Qi
Qtb
n= kQ = =
Tck m.Q Q
Qi - Trọng lượng của mã hàng thứ i;
m - Số mã hàng đã nâng được tương ứng;
Qtb - Trọng lượng trung bình của các mã hàng đã nâng.
Khi cần trục lắp gầu ngoặm để xếp dỡ hàng rời, thì Qtb tính như sau: Q tb = V..
V - Thể tích của gầu;
- Tỷ trọng của vật liệu rời;
- Hệ số đầy gầu.
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VÀ CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
4.N
- Đối với máy nâng kiểu cầu: kN =
Q.L
C
kg =
G
Giá trị kG, kN, kg càng nhỏ thì tính kinh tế và hiệu suất làm việc của máy càng cao.
Các thông số này thường chỉ sử dụng để so sánh giữa các máy nâng cùng loại về tính hợp lý trong thiết kế.
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Máy nâng - vậnVÀ
chuyển
CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
22
1 - §éng c¬
1 2
3
5
3
1
7 58 56
4
Nguyên lý làm việc: Động cơ (1) truyền chuyển động quay qua phanh khớp nối
- H3.2 S¬ ®å c¬ cÊu di chuyÓn xe con (2), hộp giảm tốc (3) đến tang cuốn cáp (4). Khi tang quay, 1 sợi cáp được cuốn
vào, 1 sợi cáp nhả ra, thông qua các puly dẫn hướng (5) làm cho xe con (7) di
chuyển trên ray thực hiện quá trình thay đổi tầm với R
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Máy nâng - vậnVÀ
chuyển
CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
25
7
5 6
1 - §éng c¬ 6 - CÇn
1 2 3
4 8 5 - Côm Puly n©ng cÇn
2
3
4 5
1 - §éng c¬
2 - Phanh khíp nèi
3 - Hép gi¶m tèc
4 - B¸nh r¨ng nhá
5 - Vµnh r¨ng
Nguyên lý làm việc: Động cơ (1) truyền chuyển động quay qua phanh
khớp nối (2), hộp giảm tốc (3) đến bánh rang chủ động (4). Do vành rang
- H3.4 S¬ ®å c¬ cÊu quay (5) cố định trên cột nên khi bánh răng nhỏ quay, nhờ sự ăn khớp của nó
với vành rang (5) mà bánh răng sẽ vừa quay vừa lăn cùng các kết cấu phí
trên quanh cột.
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Máy nâng - vậnVÀ
chuyển
CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
27
1 2
3
Chế độ làm việc của một bộ máy hay của toàn bộ máy nâng là là một thông số tổng hợp để xét đến
điều kiện sử dụng, mức độ chịu tải theo thời gian của một bộ máy hay của cả máy nâng.
Khi tính toán các cụm, các chi tiết máy nâng về độ bền, độ bền mỏi, độ mòn, về an toàn phanh
của bộ máy v.v … đều phải chú ý đến chế độ làm việc của từng bộ máy hay toàn bộ máy nâng để
chọn các thông số tính toán cho thích hợp.
Mỗi bộ máy của máy nâng có thể làm việc với chế độ khác nhau. Chế độ làm việc chung cho
toàn bộ máy nâng lấy theo chế độ làm việc của bộ máy nâng.
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VÀ CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
Nn
kn =
365
Trong đó:
Q - Tải trọng nâng danh nghĩa;
Qi - Trọng lượng mã hàng thứ i;
m - Số mã hàng nâng tương ứng.
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VÀ CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
Tck (s) - Tổng thời gian hoạt động của một chu kì: Tck = t m + t v + t p + t d
Trong đó:
tm - Tổng thời gian mở máy;
tv - Tổng thời gian làm việc với vận tốc ổn định;
tp - Tổng thời gian phanh;
td - Tổng thời gian dừng máy.
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VÀ CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
Các bộ máy máy nâng chia ra hai nhóm: dẫn động bằng tay và dẫn động bằng máy (dùng động cơ).
A. nhóm T: gồm các máy dẫn động bằng tay (quay tay hoặc kéo tay), có đặc điểm là làm việc với tốc độ rất chậm
và nghỉ ngắt quãng lâu.
B. nhóm M: gồm các bộ máy dẫn động bằng máy (động cơ), theo các chỉ tiêu để phân loại ở trên người ta chia ra
làm 4 chế độ làm việc: chế độ làm việc nhẹ (Nh), chế độ làm việc trung bình (TB), chế độ làm việc nặng (N) và chế độ
làm việc rất nặng (RN).
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VÀ CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
▪ Động cơ điêzen làm việc bằng nhiên liệu rẻ hơn, lương tiêu hao nhiên liệu ít hơn so với
động cơ xăng nên được sử dụng phổ biến, mặc dù nặng và giá thành chế tạo cao hơn.
Thường sử dụng với máy nâng yêu cầu công suất lớn.
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VÀ CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
1.2. Thiết bị động lực
1.2.4. Dẫn động bằng động cơ thủy lực và động cơ khí nén
▪ Dẫn động thủy lực và dẫn động khí nén có nhiều ưu điểm khiến nó được sử dụng ngày
càng phổ biến trên máy nâng: có thể điều chỉnh vô cấp tốc độ chuyển động của bộ phận
công tác, khả năng quá tải lớn, khối lượng và kích thước nhỏ, quán tính của cơ cấu dẫn
động nhỏ, dễ dàng điều khiển tự động.
▪ Tuy nhiên loại động cơ này cũng có nhược điểm: giá thành cao, khó tránh khỏi rò rỉ chất
lỏng công tác trong quá trình làm việc, phải thay thế.
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VÀ CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
1.3. Các bộ phận và chi tiết máy nâng
1.3.1. Dây cáp thép
1. Cấu tạo
▪ Cáp thép thường được chế tạo từ những sợi
thép cácbon tốt (ít lưu huỳnh và phốt pho).
Các sợi được chế tạo bằng công nghệ kéo
nguội, đường kính sợi từ 0,5÷2 mm hoặc 3
mm và giới hạn bền tính toán theo kéo vào
khoảng 1400÷2000 N/mm2. Nên sử dụng
những sợi cáp có độ bền kéo 1600÷1800
N/mm2 để bện cáp sẽ được sợi cáp tốt nhất.
a. Điều kiện 1: theo lực kéo đứt b. Điều kiện 2: theo bán kính uốn cong cáp
n *Smax Sd e* d c D
Trong đó:
Smax - Lực căng lớn nhất trong quá trình làm việc, Trong đó:
không kể đến tải trọng động dc - Đường kính sợi cáp, (mm)
Sd -Tải trọng phá hỏng cáp do nhà chế tạo cung D - Đường kính của tang và puly đến tâm lớp cáp
cấp, thường lực này không quá 83% tổng lực phá thứ nhất, (mm)
hỏng tất cả các sợ thép e - Hệ số
n - Hệ số an toàn bền của cáp
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VÀ CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
1.3. Các bộ phận và chi tiết máy nâng
1.3.2. Xích
a. Xích hàn
▪ Ưu điểm: dễ chế tạo tạo, xích dễ uốn, gấp
theo các phương, cho phép dùng đĩa xích có
đường kính nhỏ.
Được dùng phổ biến để kẹp cáp, cũng có thể dùng Bu lông thường với hai tấm đệm có rãnh
dài hình thang để kẹp cáp, số lượng không ít hơn 3 bu lông. Khoảng cách giữa các bulông
kẹp cáp và chiều dài đầu cáp tự do không nhỏ hơn 6 lần đường kính cáp.
Khoá chêm
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VÀ CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
1.3. Các bộ phận và chi tiết máy nâng
1.3.3. Các cơ cấu kẹp cáp, treo buộc tải và kìm cặp tải
2. Cơ cấu treo buộc tải và kìm cặp tải
a. Kìm kẹp tải đối xứng
c
N.b − S.a − N.. = 0
2
Q Q
N= S=
2. 2.cos
b a c
− =
cos 2
Trong đó:
N - Phản lực ép tại má kẹp
S - Lực kéo ở đầu thanh
μ - Hệ số ma sát 1- Vật nâng; 2 - Má kẹp; 3 - Thanh kẹp; 4 - Thanh kéo;
5 - Móc; 6 - Lò xo
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VÀ CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
1.3. Các bộ phận và chi tiết máy nâng
1.3.3. Các cơ cấu kẹp cáp, treo buộc tải và kìm cặp tải
2. Cơ cấu treo buộc tải và kìm cặp tải
b. Thiết bị kẹp lệch tâm
Q = F1 + F2 = N1 (1 + 2 )
F1 b
= = tg
N1 a
Sơ đồ tính giá treo móc dài Sơ đồ tính giá treo móc ngắn
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VÀ CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
1.3. Các bộ phận và chi tiết máy nâng
1.3.5. Gầu ngoạm
▪ Gầu ngoạm là thiết bị bốc dỡ vật liệu rời và nhão như: đất, cát, bùn, than…
▪ Dung tích phổ biến dùng gầu ngoạm hai dây dung tích 0,4÷10 m3 bốc dỡ vật liệu rời có trọng
lượng riêng 0,5÷2,5 tấn/m3
a) Gầu ngoạm dẫn động thủy lực; b) Gầu ngoạm dẫn động cáp
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VÀ CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
1.3. Các bộ phận và chi tiết máy nâng
1.3.5. Gầu ngoạm hai dây
a. Sơ đồ cấu tạo
1; 2 - Tang;
3 - Cáp đóng mở gầu;
4 - Cáp nâng hạ ;
5,6 - Puly
7 - Đầu đỡ trên;
8 - Thanh giằng;
9 - Má gầu;
10 - Khớp xoay;
11- Đầu dỡ dưới
Các trạng thái làm việc của gầu ngoạm hai dây
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VÀ CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
1.3. Các bộ phận và chi tiết máy nâng
1.3.5. Gầu ngoạm hai dây
c. Các thông số chính 1. Chiều rộng gầu: B
B = 1,1.3 Vg
2. Bán kính cong: r
r = 1, 25.3 Vg
3. Chiều dài thanh kéo: l
r = 1,9.3 Vg
4. Góc choán: 60 độ
5. Độ mở tối đa: L
r = 2, 45.3 Vg
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VÀ CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
1.3. Các bộ phận và chi tiết máy nâng
1.3.6. Puly và đĩa xích
1. Puly - ròng rọc
Puly trong máy nâng dùng để chuyển hướng
dây cáp, hoặc thay đổi lực căng của cáp.
D e.d c
D t ( e − 1) .d c
L = .Z.( D1 + D2 + ... + Dn )
Trong đó:
Z - Số vòng của một lớp cáp cuốn trên tang
Kích thước tang đơn nhiều lớp
n - Số lớp cáp cuốn trên tang
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VÀ CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
1.3. Các bộ phận và chi tiết máy nâng
1.3.7. Tang cuốn cáp
3. Tính toán tang
b. Chiều dài làm việc
❖ Tang đơn, nhiều lớp
D1 = D t + d c
D2 = D1 + 2d c = D t + 3d c
...........................................
Dn = D t + ( 2n − 1) .d c
L = .Z. n.D t + 1 + 3 + 5 + ... + ( 2n − 1) .d c
Áp dụng công thức tính cấp số cộng, suy ra
Kích thước tang đơn nhiều lớp
(
L = .Z. n.D t + n 2 .d c )
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VÀ CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
1.3. Các bộ phận và chi tiết máy nâng
1.3.7. Tang cuốn cáp
3. Tính toán tang
b. Chiều dài làm việc
❖ Tang đơn, nhiều lớp
Mặt khác lượng cáp cuốn được nhiều nhất trên
tang lại được tính theo công thức sau:
Lc = a.H + 1,5..D
Trong đó:
a - Bội suất của pa lăng nâng hàng
D(D1) - Số lớp cáp cuốn thêm Kích thước tang đơn nhiều lớp
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VÀ CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
1.3. Các bộ phận và chi tiết máy nâng
1.3.7. Tang cuốn cáp
3. Tính toán tang
b. Chiều dài làm việc
❖ Tang đơn, nhiều lớp
So sánh hai công thức
Lc = a.H + 1,5..D1
L = .Z.( D1 + D2 + ... + Dn )
Số vòng cáp cuốn trên tang như sau:
L t = Z.t.k
Trong đó:
Z - Số lớp cáp trên tang;
t - Bước cáp; Kích thước tang đơn nhiều lớp
k - Hệ số kể đến sự sắp xếp không đều cáp trên
tang (k = 1,1)
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VÀ CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
1.3. Các bộ phận và chi tiết máy nâng
1.3.7. Tang cuốn cáp
3. Tính toán tang
b. Chiều dài làm việc
❖ Tang đơn, nhiều lớp
S
n max = K. max
.t
Với tang đúc bằng gang: [σn] = 70 ÷ 90, (N/mm2) Sơ đồ tính ứng suất nén của tang
Với tang thép: [σn] = 100 ÷ 120, (N/mm2)
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VÀ CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
1.4. Phanh hãm
1.4.1. Cơ cấu khóa dừng
1. Cơ cấu bánh cóc
b. Nguyên lý hoạt động
a. Sơ đồ cấu tạo
Thiết bị dừng bánh cóc khi làm việc con cóc (3)
ăn khớp với răng bánh cóc (1) chỉ cho phép trục chủ
động (2) quay theo một chiều nhất định. Để hạ vật
phải nhấc con cóc ra khỏi vị trí ăn khớp với răng
bánh cóc. Để đảm bảo con cóc ăn khớp với răng
bánh cóc có thể dùng thêm lò xo hoặc đối trọng tạo
lực nén vào răng bánh cóc. Tâm của trục con cóc
phải đặt sao cho góc tạo bởi các đường thẳng kẻ từ
tâm cóc và tâm bánh cóc tới điểm tiếp xúc giữa con
1 - Bánh cóc; 2 - Trục chủ động;
3 - Con cóc; 4 - Trục con cóc; 5 - Then cóc và răng cóc là vuông góc.
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VÀ CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
1.4. Phanh hãm
1.4.1. Cơ cấu khóa dừng
2. Khóa dừng kiểu bi đũa
a. Sơ đồ cấu tạo b. Nguyên lý hoạt động
Khi trục cơ cấu cùng lõi (2) quay theo ngược
chiều kim đồng hồ (nâng) con lăn luôn ở vị trí
khe hở rộng của rãnh côn trên trục cơ cấu quay
bình thường. Khi quay theo chiều hạ, các con
lăn bị đẩy về phía hẹp dần của rãnh côn và bị
kẹt do lực ma sát giữa vỏ và lõi làm trục cơ cấu
không quay được nữa. Lò xo (5) và chốt đẩy (4)
có tác dụng làm cho quá trình hãm xảy ra
nhanh hơn.
1 - Vỏ; 2 - Lõi; 3 - Bi đũa; 4 - Chốt đẩy; 5 - Lò xo
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VÀ CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
1.4. Phanh hãm
1.4.2. Phanh
Khái niệm chung
Phanh này thường là loại phanh thường đóng. Lực đóng phanh có thể từ lò xo, đối trọng, còn lực
mở phanh có thể từ bàn đạp hoặc con đội thủy lực
2 - Má phanh;
4 - Thanh đẩy;
5 - Tay truyền;
6 - Lò xo;
7 - Con đội thủy lực;
8 - Hạn chế hành trình;
9 - Đai ốc điều chỉnh
Sơ đồ cấu tạo phanh má con đội thuỷ lực
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VÀ CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
1.4. Phanh hãm
1.4.2. Phanh
2. Phanh má con đội thuỷ lực Phanh má với con đội thủy lực là loại phanh
thường đóng. Lò xo (6) bị nén đầu dưới của nó đi
b. Nguyên lý hoạt động
qua các đai ốc (9) kéo đầu trái của tay truyền (5) đi
xuống làm xuất hiện lực P ở đầu các tay đòn
phanh (3) ép các má phanh (2) vào tang phanh.
Có thể điều chỉnh phanh bằng cách vặn các đai ốc
số (9). Khi cơ cấu làm việc, con đội thủy lực (7)
đẩy đầu trái của tay truyền lực (5) đi lên, lò xo (6)
được ép lại. Qua thanh đẩy (4), tay đòn phanh và
má phanh bên phải mở ra cho đến khi hạn chế
hành trình (8) chạm đế phanh thì tay đòn phanh và
Sơ đồ cấu tạo phanh má con đội thuỷ lực má phanh bên trái mở ra.
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VÀ CÁC BỘ PHẬN ĐẶC TRƯNG CỦA MÁY NÂNG
1.4. Phanh hãm
1.4.2. Phanh
3. Phanh đai đơn giản
Đĩa nón ngoài (2) lắp bằng then trên trục phanh
(1). Đĩa nón trong (3) không quay và dịch
chuyển nhờ lực dọc trục thanh với lực ép P do
lò xo qua tay đòn (4). Bán kính trung bình của
mặt ma sát Rtb lấy theo yêu cầu và kết cấu.
Quan hệ giữa bán kính ngoài và bán kính trong
nên lấy Rn = (1,2÷1,6).Rt Sơ đồ cấu tạo phanh hình nón
Dưới tác dụng của vật nâng có trọng lượng Q, ở nhánh cuốn lên tang có lực căng S0 gây ra mômen
trên tang Mtg với chiều quay không đổi (ngược chiều kim đồng hồ). Do đó, có lực vòng P trên bánh vít
(cũng là lực chiều trục của trục vít) cùng chiều và hướng không thay đổi, luôn áp hai mặt nón vào nhau.
Khi nâng vật bánh cóc quay cùng chiều với trục vít. Khi thôi nâng, không quay trục vít nữa, bánh cóc ăn
khớp với con cóc nên không quay ngược theo chiều hạ vật được, nhờ ma sát trên mặt nón mà bánh vít
không quay theo chiều ngược lại được. Vật được giữ ở trạng thái treo. Muốn hạ vật, cần quay trục vít
theo chiều hạ, lúc này bánh cóc không quay được. Vì vậy, phải thắng ma sát trên mặt nón tiếp xúc.
Trong quá trình hạ vật có sự trượt giữa hai mặt ma sát, nhưng chúng không bao giờ tách rời nhau, vì
luôn có lực chiều trục của trục vít áp vào.
BÀI KIỂM TRA SỐ 1
Câu hỏi: Trình bày sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc các bộ máy cơ bản của Máy
Nâng?