Professional Documents
Culture Documents
6. Nhân Viên Kiểm Tra Cần Cẩu
6. Nhân Viên Kiểm Tra Cần Cẩu
Nhân viên
kiểm tra
cần cẩu
Nội dung
Nhân viên kiểm tra cần cẩu
06 Mục đích và phương pháp sử dụng trang thiết bị kiểm tra 198
Cần cẩu được quy định trong nguyên tắc liên quan đến tiêu chuẩn An toàn Y tế doanh nghiệp , là
trang thiết bị máy móc thỏa mãn được 2 điều kiện sau
① Sử dụng động năng để nâng trọng lượng vật(ngoại trừ việc dựa vào sức người)
② Và là thiết bị máy móc được dùng với mục đích vận chuyển theo phương ngang (hoặc vận
chuyển tròn)
Theo đó, các trang thiết bị cơ giới thực hiện cẩu vật nặng bằng sức người thì cũng không nằm trong
khái niệm cần cẩu dù nó cẩu vật theo phương ngang hay xoay tròn.
Ngược lại, các trang thiết bị thực hiện nâng vật nặng dù theo phương ngang hay xoay tròn với sự
điều khiển của con người thì vẫn bao hàm trong khái niệm cần cẩu.
[Hình 1-1] Cẩu sử nâng hạ vật nặng [Hình 1-2] Cẩu vật nặng theo phương ngang và
xoay tròn
Chương
1) Cần cẩu(Crane)
01.
Là máy móc dùng công cụ treo hoặc móc cẩu ( hook) nhằm mục đích vận chuyển và nâng hạ
vật nặng thực hiện lặp đi lặp lại động tác này trong một không gian làm việc nhất định
2) Thiết bị nâng(Hoist)
Được chia thành hai loại hình là dây thừng(wire rope) và dây xích(chain). Là trang thiết bị cơ
giới cần thiết cho việc nâng cẩu, di chuyển qua lại được lắp ráp cùng với mô tơ, máy giảm tốc,
thùng ,…có phương thức đường ray đơn, đường ray kép và phương thức cố định
3) Tời (Crab)
Thiết bị máy móc kết hợp với các bộ phận phụ trợ riêng biệt như phanh, dây cáp, máy giảm
tốc, mô tơ, vv… cần thiết cho việc cẩu và di chuyển ngang
7) Nâng (Lift)
Khoảng cách tối đa móc câu di chuyển lên xuống
Chương
Là tốc độ cao nhất có thể di chuyển qua lại, quay tròn, chuyển động chạy, cẩu khi mang một
trọng lượng tương đương trọng lượng chuẩn
01.
11) Độ ổn định(Stability)
Đại diện cho mức độ truyền dẫn của các phân tử, ví dụ như một cần cẩu trục xoay có hệ số ổn
định là tỷ lệ chia của mô men truyền dẫn làm mẫu tử và mô men ổn định làm phân tử và giá
trị đó càng lớn thì càng đạt trạng thái an toàn
Chuyển
động chạy
Di chuyển
qua lại
t
nhấ
Lớn
Nhỏ nhất
Kéo Đẩy
Vào trong
Chương
Cấu trúc cố định với bàn trượt để cần cẩu treo mắc hàng hóa
01.
17) Bệ đỡ(Saddle or End Carriage)
Cấu trúc vật được gắn vào bánh xe đường ray để đỡ cho dầm(girder)
Cần cẩu được phân loại tùy theo phương thức lắp ráp, phương thức chuyển xoay, phương thức
chuyển động trục, hình thái chuyển động, dụng cụ treo móc, cấu tạo, vv…
Chương
① Cần cẩu đòn tay(sức người)
② Cần cẩu động cơ điện
01.
③ Cần cẩu thủy lực
④ Cần cẩu khí nén
Phân loại
Phân loại lớn Phân loại nhỏ Phân loại chi tiết
trung bình
Phân loại
Phân loại lớn Phân loại nhỏ Phân loại chi tiết
trung bình
Cần cẩu Cần cẩu búa hình thức Cần cẩu buá hình thức tời đẩy
búa đẩy Cần cẩu buá hình thức dây đẩy
Chương
Phân loại lớn Phân loại nhỏ Phân loại chi tiết
trung bình
01.
Cần cẩu Cần cẩu long môn dạng đẩy bằng tời
long môn Cần cẩu long môn dạng đẩy bằng dây
dạng Cần cẩu long môn
thừng
thường dạng đẩy
Cần cẩu long
Cần cẩu long môn dạng đẩy bằng sức
môn
người
Cần cẩu Cần cẩu long môn đẩy xoay bằng sức người
long môn
Cần cẩu long môn dạng cần trục xoay
dạng đặc
biệt Cần cẩu long môn dạng cẩu gập/gật gù
Cần cẩu cáp Cần cẩu cáp chuyện động chạy một bên
Cần cẩu cáp chuyển động chạy
Cần cẩu cáp chuyển động chạy hai bên
Thiết bị nâng Dạng đường ray đơn, đường ray đôi, dạng cố định
Chú ý) 1)Trong hạng mục cần trục long môn bao gồm cả cần trục góc xiên.
2) [Thiết bị nâng] thì có dạng treo và dạng tháp chạy.
3) Cần cẩu dạng một đường ray thì bao gồm cả [Thiết bị nâng].
4) Các loại cần cẩu không nằm trong phân loại chi tiết ở bảng này là các loại cần cẩu độc lập.
Chương
01.
Cột
Roller base
1 3 2 10
6 13
7
4 8
5 9
Số Tên gọi
12 14
1 Bộ phận ngăn nâng tải và hạ tải 11
2 Bộ phận ngăn quá tải
3 Bộ phận giới hạn tốc độ
4 Bộ phận an toàn về gió
5 Bộ phận dừng khẩn cấp
6 Bộ phận kiểm soát đẩy trong, ngoài
7 Bộ phận phòng chống hư hại cho
Rope Trolley
8 Bộ phận dừng (stopper)
9 Bộ phận căng dây thừng đẩy
10 Bộ phận chống rối dây
11 Bộ phận khóa móc cẩu
15 12 Công tắc giới hạn chuyển động quay
13 Bộ phận ngăn va chạm
14 Bộ phận kiểm soát khớp xoay
15 Tiếp đất
Chương
Cấu tạo của cầu trục nâng tải
01.
Băng chuyền
Hoist Máy giảm tốc độ
chuyển động lên xuống
Phần hoist tốc độ thấp
Creep Moist
Dầm dọc
Bệ đỡ
Thiết bị chuyển động lên xuống Mặt cắt dầm Lắp ráp bệ đỡ
Cần cẩu được cấu tạo từ các phần như thiết bị nâng lên hạ xuống, thiết bị cẩu, thép, chuyển động,
tùy theo từng dạng cần cầu thì ngoài những thiết bị cơ bản trên còn có những thiết bị khác. Trong
chương này chủ yếu giải thích về chức năng, cấu tạo của cầu trục và giới thiệu về 3 hình thức cần
cẩu với tốc độ thấp, tốc độ bình thường, tốc độ cao của cần trục được dùng trong nhà.
Phần cấu trúc thép bao gồm khung xe đẩy, bệ đỡ chuyển động qua lại, dầm, trong trường hợp
là cầu trục thì có phòng điều khiển.
Trong trường hợp là cần cẩu giàn thì bổ sung cầu dạng dầm phụ trong phần cấu trúc thép của
cần trục, và thiết bị nâng, tháp hỗ trợ thiết bị quay vòng, tay quay cần cẩu với điều kiện phải
phù hợp với phần cấu trúc thép.
Thêm vào đó, bệ đỡ được gắn vào hai bên dầm và có vai trò hỗ trợ trọng lượng hàng hóa cần
cẩu theo thực tế. Bệ đỡ có bánh xe để chuyển động toàn bộ cần cẩu và được gắn kết bởi vít
cường lực với bệ đỡ cần cẩu. Cấu trúc đó gắn với thiết bị đệm để phòng tránh sự va chạm khi
cần cẩu chuyển động ở hai bên vì nó là cấu trúc hình hộp theo gắn kết bảng thép và phần thép.
Vì phần cấu trúc thép chiếm trọng lượng chủ yếu cần cẩu nên việc làm nhẹ trọng lượng trong
cách thiết kế là cách không chỉ giảm giá thành mà còn giảm được chi phí thi công.
400 trên
450(600V khi ở dưới) loại dây xích trên cao
1800 trên
2000
Bệ đỡ Ph
trên
n
Xe đẩy
trê
Giới hạn cần cẩu ần
ng
50
hi
Bề mặt trên của ên
g
Chương
phần đi bộ Xà
3100 trên
02.
hỗ trợ
Định lượng
Dây của tường bên cạnh 450 trên Móc chính
L L
Dầm giàn chiều cao dầm h= ― ~ ―
10 15
L L
Dầm tấm chiều cao dầm h= ― ~ ―
10 15
L L
Dầm hộp chiều cao dầm h= ― ~ ―
10 20
Khoảng cách
λ=h
điểm nút
Thiết bị mang hàng hóa nâng lên hay hạ xuống gọi là thiết bị nâng. Thiết bị nâng gồm có động
cơ nâng, khớp nối, phanh, hộp số, trục quay, vòng bi, thùng, bánh có rãnh, dây cáp, khối móc.
Trong đó, ngoài dây cáp và khối móc, những thiết bị khác được thiết kế trên khung xe đẩy
Chương
trong trường hợp là giàn cần cẩu, cần trục, được thiết kế trên cần máy trục, khung cơ bản của
thiết bị xoay vòng trong trường hợp là đường ray cần máy trục. Năng lượng được truyền theo
02.
thứ tự theo động cơ, máy giảm tốc độ, thùng và hàng hóa gắn vào dụng cụ treo móc, sau đó
dây cáp sẽ kéo lên dựa vào vòng quay của thùng.
Trên thiết bị nâng thì phanh điện tử, phanh cơ học, phanh áp suất điện thủy lực, phanh xoắn
được thiết kế để nâng, vận chuyển hàng hóa an toàn và điều khiển tốc độ hàng hóa khi nâng
hạ. Vì là thiết bị an toàn cho nên còn bao gồm vài thiết bị khác.
Thùng
Công tắc giới
hạn dạng đinh
vít
Bánh xe chuyển
động qua lại
Đòn cân bằng Dây cáp
Ở những nơi có biên độ sử dụng thấp như nhà máy sản xuất máy móc bình thường thì nên
tính toán hiệu suất động cơ nâng thích hợp, tuy nhiên ở những nơi mà có cường độ sử dụng
cao thì cần kiểm tra tỉ lệ hoạt động trước khi quyết định áp dụng công thức trên. Bao gồm
cả trọng lượng của dây cáp khi vượt quá 50m so với điểm định lượng.
Chương
Thùng có cấu tạo kiên cố dạng hình tròn gắn với vành, loại vành mà có thể chịu áp xuất
02.
của dây cáp
Thùng tròn này sẽ có một rãnh chứa dây cáp. Rãnh chứa dây cáp này có dạng hình ốc vít,
dây cáp được thiết kế dài để dễ dàng cho việc nâng lên hạ xuống.
mô men uốn
Hơn nữa, lực áp suất theo đường cong của dây cáp được tính theo cách dưới đây.
Giải thích về cách tính được áp dụng đối với thùng trên. Dù tính theo cách uốn và cách
xoắn thì giá trị vẫn nhỏ cho nên không mang tính thực dụng. Do đó, tính lực chính sẽ
sử dụng cách tính lực áp suất .
Chương
= Chiều dài quanh thùng (cm)
02.
= Ứng lực xoắn cho phép (kg/cm2)
③ Rãnh thùng
Đường tròn tạo nên một rãnh ở trục tời để nâng cao hiệu suất và tuổi thọ, giảm nhẹ lực
tiếp xúc của dây cáp. Hình dạng rãnh giữ lấy nửa phần trong bên trái và phải của thùng.
Phần này làm nên rãnh có hình dạng đinh vít và duy trì khoảng cách với phần trung tâm
của thùng. Khoảng cách này không nên quá ngắn.
đường độ dày t
kính dây p r r1 c
㎜ FC 20 SS 41
10 12±0.3 6 1 3 10 7
12.5 14±0.3 7 1 4 12 8
14 16±0.4 8 1 5 14 10
16 18±0.4 9 1 5 14 10
18 20±0.4 10 1 6 16 11
20 22±0.5 11.5 1 7 18 12
25 28±0.5 13.5 2 8 22 15
28 32±0.5 15.5 2 9 26 18
40 42.5±0.5 22 3 13 36 28
Việc sản xuất bộ phận rãnh thùng là để bảo vệ lõi cáp khi dây cáp bị rối. Phải liệt kê độ
dày [bảng 3-1] và đường kính thùng đối với sức căng dây cáp nhưng độ dày thùng dựa
vào kĩ thuật sản xuất thì phải tính một cách dư dả.
= Phần vòng còn lại (gấp đôi số vòng quấn theo định lượng) (m)
Chương
= Phần thêm ngoài đĩa trái phải ở thùng (mm)
02.
[Hình 2-7] Chiều rộng thùng dựa theo đĩa
Chiều dài của trục tời được xác định bằng phép tính tổng của các chiều rộng đĩa và
phần them ngoài của các đĩa trái phải:B+e+B. Ở hai bên mặt bích của trục lắp đặt phần
cố định dây cáp để tránh dây bị nới lỏng.
Đường Đường
Đường kính Chỉ số đĩa cố định key kính con
kính dây thùng vít
cáp d
D a b C t e f g h i d1
Chương
10 11
250~600 25 15 12 25 25 20 70~100 25 W 5/8
12 13
02.
14 15
350~700 30 20 13 30 30 25 70~100 30 W 5/8
16 18
18 20
400~800 35 25 15 35 35 30 95~115 35 W 3/4
20 22
22 24
450~900 35 30 18 40 40 35 95~115 35 W 3/4
24 26
26 40 35 20 28 45 45 40 105~130 40
500~1100 W 7/8
28 45 40 22 30 50 50 45 130~180 45
30 33
550~1200 45 40 22 50 50 45 130~180 45 W 7/8
32 35
Gọi là thiết bị chuyển động để di chuyển toàn bộ cần cẩu. Thiết bị gồm có các phần động cơ,
khớp nối, máy giảm xóc, phanh, trục chính, bánh xe chuyển động, hộp số, vòng bi.
[Hình 2-12], ở hai bên trục chính có hệ nhông xích gắn với hộp số bánh xe và động cơ, hoạt
động theo hình thức là động cơ sẽ quay trục chính, thông qua thiết bị giảm sóc dựa vào một
động cơ ở bộ phận trung tâm của dầm cần cẩu bằng.
Giữa trục chính động cơ được hỗ trợ bởi vòng bi theo khoảng cách cố định và được liên kết
bằng khớp nối.
Phanh được dùng như là dạng động cơ, là phanh áp suất chuyển động được sản xuất theo sự
điều khiển và phanh dầu dạng bàn đạp điều khiển bằng chân ở phòng điều khiển.
Bánh xe
Bánh xe hộp số Vỏ hộp số quay
Chương
02.
= Trọng lượng cần cẩu (t) ngoài trọng lượng quy định chuẩn
Nếu tốc độ gió = 16m/s thì áp suất tốc độ là khoảng 170 kg/㎡ đối với công suất chuyển
động khi làm việc bên ngoài. Tuy nhiên vì không thường xuyên sử dụng ở bên ngoài
nên dù vượt quá 30% công suất động cơ thì vẫn được.
Nếu theo tiêu chuẩn sản xuất cần cẩu thì sẽ như sau.
= Hệ số áp suất gió
0.1> 2
0.1~0.3 1.8
Giàn
0.3~0.9 1.6
0.9< 2
Quyết định công suất mô tơ điện khi chuyển động thực hiện ở ngoài trời thì nên xem
sức cản của gió và sức cản thống nhất thay thế với chuyển động ngược chiều.
Trường hợp biên độ sử dụng với công suất động cơ điện lớn thì việc lựa chọn và điều
chỉnh tỉ suất thời gian mang tải là hết sức quan trọng.
Chuyển động chạy được hình thành từ các thiết bị như thiết bị phanh xe, thiết bị giảm xóc,
đường ray phụ, linh kiện cố định đường ray, phần nối, đường ray.
Chức năng của chuyển động chạy là để duy trì trọng tải lên đường ray và toàn bộ trọng lượng
Chương
tịnh đường ray, ngoài ra còn có chức năng là ngưng bánh xe cần cẩu để cần cẩu không hoạt
động.
02.
Hơn nữa, thiết bị giảm xóc có chức năng làm giảm sự va chạm khi bánh xe chuyển động qua
lại hoặc va chạm nhau tại điểm ngừng.
Dầm Bệ Đỡ
Bu lông
móc câu
(a) (b)
m
3m
ới
Dư
đường ray 12 38.1 69.85 69.85 6.35 4.54 19.85 12.3 12.2
nhẹ 15 42.86 79.37 79.37 7.94 8.33 22.22 13.5 15.2
22 50.8 93.66 93.66 7.94 10.72 26.99 16.67 22.3
30 60.33 107.95 107.95 7.94 12.3 30.95 19.45 30.1
đường ray 37 62.71 122.24 122.24 7.94 13.49 36.12 21.43 37.2
thông 40N 64 140 122 13 14 41 25.5 40.9
thường 50 67.87 144.46 127 11.11 14.29 46.04 27.78 50.4
50N 65 153 127 13 15 49 30 50.4
73 100 135 140 8 32 43 26.5 73
đường ray
100 120 150 155 8 39 53 31.5 100
cần cẩu
74 100 95 200 9 60 45.5 23 74.1
Chương
đường ray. Đường ray thép vuông là dạng thép các bon dạng cấu tạo thông thường cho
nên khi hàn thì được nhưng đối với đường ray nhẹ, đường ray thông thường do có hàm
02.
lượng các bon cao cho nên xảy ra hiện tượng nứt hàn vì thế cần phải tránh.
(a) (b)
(c) (d)
[Hình 2-16] Phương pháp lắp ráp đường ray
Từng loại đường ray kg/m Đường kính của bu lông d Tốc độ lắp đặt pmm
15 M12 300~500
22 M16 300~500
30 M16 400~600
50 M20 600~700
Chỉ trong trường hợp ráp đinh tán vào đường ray thông thường, đường ray nhẹ và hàn
điểm đường ray thép vuông thì mới nhập dữ liệu trên vào tính toán dầm.
Trong trường hợp lắp đặt đường ray dọc theo dầm cầu chạy của tòa nhà thì lực ép chân
vịt hay đinh khuy phải chuẩn và lập một cấu trúc mà có thể thay đổi theo sự thay đổi
cấu trúc tòa nhà.
Vật đệm
Trên D/40
Hàn Hàn
Tời hoặc con chạy làm di chuyển dầm cần cẩu có mắc hàng hóa theo hướng ngang, thì ta gọi
thiết bị làm di động tời hoặc con chạy đó là thiết bị tịnh tiến.
Thiết bị tịnh tiến có cái được lắp đặt phanh có cái thì không. Tuy nhiên, trong trường hợp tốc
Chương
độ nhanh, yêu cầu dừng chính xác hay có nguy hiểm dịch chuyển do gió khi hoạt động ngoài
trời, v.v… thì phải lắp đặt phanh.
02.
Ở hai đầu đường ray chuyển động có trang bị thiết bị hãm hai bánh xe(Stopper), và khi chuyên
dùng tốc độ cao thì lắp đặt thêm thiết bị giảm xóc.
Trong cách vận hành con chạy thì chuyển động theo phương thức đẩy dây cáp được điều
khiển theo cáp như giải thích ở trên. Bằng cách quấn, nằm rồi đẩy dây cáp ở thùng của trang
thiết bị vận hành được lắp đặt trong phòng máy ở trên dầm rồi di động con chạy.
= Hệ số ma sát ổ bi trơn(0.1)
Chương
Trên 35°
02.
[Hình 2-18] Hình dạng rãnh bánh xe [Hình 2-19] Rãnh bánh xe
Nhiên liệu cung cấp của ổ bi mồi lửa thì cho dầu bôi trơn từ trục.
[Hình 2-20] Góc giữa tải trọng vật nâng và dây cáp tời của con lăn
Độ dốc 1/10
(5) Hộp số
Hộp số cần cẩu được dùng đối với thiết bị giảm tốc nói chung, sản xuất hộp số phải phù
hợp theo từng loại máy, âm thanh phát ra nhỏ và phải có tính chống mài mòn cao.
(6) Trục(Shaft)
Trục là yếu tố truyền tải động lực và trục thì tùy theo hình dạng của mặt cắt mà có các loại
trục như trục tròn (Circular Shaft), trục then hoa(Splined shaft), vv...Ngoài ra còn được
chia ra thành loại trục có đục lỗ gọi là trục rỗng(Hollow Shaft) và trục không có đục lỗ gọi
là trục đặc(Solid Shaft), nếu phân biệt trục với toàn cấu trúc của trục thì trục có một trục
thẳng đứng và một trục uốn được uốn cùng với trục khuỷu. Còn có trục mặt cắt cân bằng,
trục hình nón, trục cột treo có lắp đặt cột, vv...
[Hình 2-27] Khớp nối [Hình 2-28] Khớp nối dạng chẻ
Chương
Khắc
Độ dốc dấu K
dạng
trục
02.
[Hình 2-29] phương pháp lắp đặt khóa
(9) Ổ bi
① Ổ bi trơn
Ổ bi trơn cho chuyển động tương đối để tạo thành màng dầu rộng giữa ổ bi kim loại và
trục. Nó chiếm giữ khoảng 50% trong tổng số ổ bi yêu cầu.
Ổ bi trơn được chia thành ổ bi xuyên tâm nhận tải trọng hướng trục và ổ bi chặn nhận
tải trọng biến đổi hướng.
Và mỗi mẫu ổ bi cũng được chia ra làm áp suất tĩnh và áp suất động trên nguyên lý làm
trơn. Áp suất động dựa vào vận hành tương đối của khoảng cách trục với ổ bi làm phát
sinh áp lực lên màng dầu bằng động lực học đỡ cho tải trọng, còn áp suất tĩnh thì làm
phát sinh áp lực màng dầu một cách tĩnh lực học cũng đỡ cho tải trọng.
Phân bổ
áp lực
Tốc độ um/s
ø=phân loại theo hệ số tải động
[Hình 2-32] Ổ bi trơn [Hình 2-33] Áp lực bề mặt ổ bi của cần cẩu
(S40C và LBC3, kg/㎠)
Chương
dây cáp (wire) đơn tạo nên dảnh cáp
② Chất liệu của sợi cáp dùng thép các bon chất lượng cao có độ bền kéo khoảng
02.
150~180kgf/mm2, và gần đây người ta còn dùng loại có độ bền cao hơn
Lõi cáp
Lõi cáp
Lõi dảnh
cáp
Dảnh cáp
⑧ ⑦
⑨ ①
⑤
⑩
④ ⑪
③ ⑫
② ⑥
[Bảng 2-7] Kí hiệu biểu thị và chủng loại của hướng quấn
Các loại hướng Kí hiệu Kết cấu của Rope Kết cấu của Rope Phương
quấn Rope biểu thị Phương hướng quấn Stand hướng quấn sợi thép
Z thường OZ Z S
S thường OS S Z
Z Lang’s Lay LZ Z Z
S lang’s Lay LS S S
Có mạ hay
Dây thép ( mạ kẽm)
không
Quấn chữ
Quấn chữ Quấn Lang’s
Quấn Lang’s Z thông
Từng Kí hiệu Z thông Lay chữ Z
Phương
Chương
lay chữ Z và thường và
số kết cấu thường và và Quấn
pháp quấn Quấn Lang’s quấn chữ
quấn thông Lang’s Lay
lay chữ S S thông
thường chữ S
thường
02.
Sợi cáp chủng loại chủng loại chủng loại chủng loại
số1 6×7 G A A
số2 6×12 G
số3 6×19 A,G A A,B A,B
số4 6×24 A,G A
số5 6×30 G
số6 6×37 A,G A,B
số7 6×61 A,G A,B
số8 6×F(3×2+3)+7) A,B
số9 6×F{(3×2+3)+12+12}
số10 (A)6×S(19) (B)6×S(19) A,G A A,B,E A,B
số11 (A)6×W(19) (B)6×2(19) A,G A A,B,E A,B
số12 (A)6×Fi(25) (B)6×Fi(25) A,G A A,B,E A,B
số13 6×Fi(29) A,G A A,B A,B
số14 7×7+6×Fi(29) A A A,B A,B
số15 8×S(19) A,B,E A,B,E
số16 8×W(19) A,B,E A,B,E
số17 8×Fi(25) A,B,E A,B,E
số18 7×7+6×Fi(29) A A A,B A,B
số19 6×WS(25) A,G A A,B A,B
số20 6×WS(31) A,G A A,B A,B
số21 6×WS(36) A,G A A,B A,B
số22 6×WS(41) A,G A A,B A,B
số23 6×SeS(37) A,G A A,B A,B
<Ghi chú> 1.
Số 10(B), số 11(B), số 15, số 16, số 17 thì sử dụng chủ yếu ở thang máy.
2. Đướng kính dây cáp của số 10, số 19 là 10 đếb 50[mm], số 11 là 4 đến 53[mm],
số 12 là 10 đến 60[mm], số 20, 21, 23 là 20 đến 60[mm], số 22 là 30 đến 60[mm].
3. Phân loại theo sợi cáp thì như sau.
Việc làm mát sau khi mạ thì làm bằng đường kính sợi cáp dưới 2.0[mm].
Chương
Đường kính dây cáp đối với tải trọng cắt dây cáp của 21.85 tấn ở số 6(6x37) trong KS
D 3514
02.
Đường kính dây cáp Loại A
20mm 21.2tấn
22.4mm 28.4tấn
25mm 33.2tấn
Theo đó đường kính dây cáp được chọn là 22.4mm
⑤ Tính toán tỉ lệ an toàn của dây cáp
FP 28.4
Tỉ lệ an toàn của dây cáp f= = = 6.50g 5.0
S 4.37
F P : Tải trọng cắt của dây cáp được chọn (tấn)
※ Dây cáp đươc chọn Loại A số 6 (6x37) 22.4mm, quấn thông thường
Chương
●● Dảnh cáp và lõi thép không gỉ tiếp xúc trước nên không có hiện tượng mài mòn từ
bên trong do tác dụng kết hợp.
02.
●● Có tính năng chịu uốn cong cao.
●● Lõi dảnh cáp và lõi thép không gỉ kết hợp có thể chịu được áp lực lớn từ bên ngoài.
●● Sức căng so với IWRC lớn hơn nên có thể tối ưu hóa các thiết bị máy móc liên quan.
●● Chịu được tác động mạnh.
●● Có khả năng sử dụng ở nhiệt độ cao.
③ ISRC(Independent Strand Rope Core)
Dùng lõi và dảnh bện với nhau tại nên sự tiếp xúc bề mặt, tăng cường ưu điểm của
IWRC. Được sử dụng ở những nơi có áp lực bề mặt lớn như con lăn và tang tời.
4) Phương pháp xử lý đoạn cuối của dây cáp(Cố định đoạn cuối)
Cố định bằng
nêm 75~90%
(Wedge)
6mm : 90%
Nút nối dây 9mm : 88%
(Eye Splice) 12mm : 86%
18mm : 82%
Cố định kẹp
75~85%
(Clip)
[Bảng 2-11] Hiệu suất nối của đoạn cuối dây cáp
Phương pháp xử lý gia công đoạn cuối Hiệu suất Ghi chú
Cố định bằng khớp nối (Socket) 100% -
24mm : 95%
Vòng nối cáp (Thimble) 92 ~ 95%
26mm : 92.5%
Cố định bằng gậy (Wedge) 75 ~ 90% -
6mm : 90%
9mm : 88%
Nút nối dây (Eye Splice) 82 ~ 90%
12mm : 86%
18mm : 82%
Cố định kẹp
75 ~ 85% -
(Clip)
Chương
(0)
02.
(X)
(X)
[Bảng 2-12] Số lượng ghim kẹp sử dụng tùy theo đường kính dây thép
38 8 250
36 7 230
32 6 200
28 5 180
24 5 150
22 5 130
18 5 110
9~16 4 80
Kiểm tra bằng mắt thường một cách trọng tâm những vùng có nhiều tiếp xúc với con lăn, so
sánh với hình ảnh hỏng hóc. Tiến hành kiểm tra từng bước và phần nào phá vỡ tiêu chuẩn thì
phải loại bỏ nó.
Bước 1
Biến đổi Hủy hoại
hình dạng
Thứ tự kiểm tra
Bước 2 Ăn Kiểm tra
Hủy hoại
mòn – Gỉ chặt chẽ
kiểm tra
Hủy hoại
giai đoạn
Tiếp tục sử
dụng
(2) Bước 1 Kiểm tra tình trạng biến đổi hình dạng
Sợi cáp bung ra ngoài Dảnh cáp bị ép lại Lõi cáp bị lòi ra + Gút
Dảnh cáp thõm vào Dảnh cáp bung ra ngoài - Gút Bị căng phồng
trong
Chương
Ăn mòn Gỉ
02.
(4) Bước 3 Kiểm tra tình trạng đứt sợi
Kiểm tra bằng mắt thường và nếu phát hiện sợi đứt thì loại bỏ tạp chất ô nhiễm hay dầu
xung quanh sợi dây bị đứt rồi kiểm tra lại. Sau khi kiểm tra thì lại bôi dầu(Grease) lên lại.
Sợi đứt ở phần phía ngoài Sợi đứt giữa các khoảng cách dảnh dây thép
[Bảng 2-13] Tiêu chuẩn hủy bỏ với số lượng sợi bị đứt của dây cáp
Số sợi bị đứt
6×d 30 × d
18 × 7, 19 × 7 4 8
6 × Fi(25) 5 10
6 × WS(26) 5 10
6 × P·WS(26) 5 10
34 × 7, 35 × 7 5 10
6 × Fi(29) 6 11
6 × WS(31) 6 13
6 × WS(36) 7 14
6 × P·WS(36) 7 14
6 × SeS(37) 8 16
6 × WS(41) 9 18
6 × 37 10 19
4 × F(40) 2 4
3 × F(40 2 4
Chương
hợp có tra dầu cho dây với trường hợp không tra dầu thì tuổi thọ có thể kéo dài thêm
được 2.4~5.2 lần. Để quản lý dây cáp thì tùy theo hiện trạng sử dụng mà tra dầu cho
02.
dây theo từng thời kì nhất định. Dầu tra cho dây cáp
●● Black Rope Grease: Chủ yếu dùng cho dây phi kim loại(Máy móc thông thường,
dùng trong công nghiệp mỏ,vv...)
●● Red Rope Grease: Chủ yếu dùng cho dây mạ kẽm(dùng trong đóng tàu, đánh
cá,vv...)
●● Rope grease dung môi hòa tan: là dung môi được pha loãng để dễ dàng xịt, sơn và
bôi trên bề mặt chất liệu, sau khi sơn một thời gian nhất định sẽ hình thành lớp dầu
nửa khô hoặc khô.
[Hình 2-41] Sự biến đổi tải trọng an toàn của móc cẩu
30 120
60 90
[Hình 2-42] Sự biến hóa của lực kéo theo góc độ vật tải
Tăng góc Sự biến đổi của tải trọng Tăng góc Sự biến đổi của tải trọng
Chương
30° Lần 1.035 110° Lần 1.743
40° Lần 1.065 120° Lần 2.000
50° Lần 1.103 130° Lần 2.366
02.
60° Lần 1.155 140° Lần 2.924
70° Lần 1.221 150° Lần 3.864
☞☞<Vấn đề>
Treo vật nặng 4.2 tấn như [Hình 2-43] bằng 2 dây và tăng lên góc 60độ thì lực mắc lên 1
dây cáp là bao nhiêu?
Quy tắc thi hành Luật Quy tắc liên quan đến Quy tắc liên quan đến
An toàn Y tế Doanh tiêu chuẩn An toàn Y hạn chế công việc
nghiệp tế Doanh nghiệp nguy hiểm.có hại
Huấn lệnh, Quán lệ, Tiêu chuẩn(khảo thí) của môi trường làm việc và
Quy tắc hành chính
chỉ dẫn về mặt kỹ thuật
Quản lý lao động(Bộ Lao động) Giúp đỡ kỹ thuật(Công đoàn An toàn Y tế)
↑ ↑
Quan hệ liên quan
↓ ↓
Quyền bắt
Ban hành Hệ thống pháp luật Áp dụng Quản lý
giữ vi phạm
Tòa án Hiến
Quốc hội Hiến pháp Mọi công dân
pháp
Quốc hội
Phạt hình sự
(Ủy Ban Môi Luật An toàn Y tế Doanh
Tòa Án (Tiền, bắt
trường lao động và nghiệp
giam)
Ủy ban Tư pháp)
Chương
Xưởng kinh Mệnh lệnh
Quy tắc thi hành, Quy tắc An
Bộ lao động doanh hành chính
toàn Y tế doanh nghiệp, Quy
(Văn phòng thẩm (phạt tiền,
tắc hạn chế công việc nguy Cơ quan hành
03.
định lập pháp) tạm ngừng
hiểm. có hại chính
công việc,
Bộ lao động v.v…)
(Cơ quan đảm Khảo thí, Huấn lệnh, Quán lệ
trách pháp vụ)
① Người nhập khẩu cũng như chế tạo•thiết kế máy móc•công cụ• các thiết bị khác
② Người nhập khẩu.chế tạo nguyên liệu,v.v
③ Người xây dựng•thiết kế công trình kiến trúc thực hiện thiết kế•chế tạo•nhập khẩu phải
tuân thủ tiêu chuẩn được quyết định ở Lệnh theo Luật này và dựa vào Luật này, cũng như
phải nỗ lực ngăn chặn việc phát sinh thiệt hại kinh doanh do sử dụng những đồ vật này.
5) Nghĩa vụ của người Lao động (Điều 25, Khoản 1 Điều 22,
Điều 6 Luật)
Chương
6) Nghĩa vụ của giám đốc quản lý (Điều 14 Luật, Điều 10 Lệnh)
03.
① Người giám đốc quản lí trong cơ sở kinh doanh xác nhận có hay không sự khác lạ, kiểm
tra sự An toàn•y tế của thiết bị cũng như máy móc•dụng cụ liên quan và việc chỉ huy•giám
sát trong cơ sở kinh doanh( dưới đây trong Điều này gọi là ‘Công việc liên quan” )
② Chỉ đạo•đào tạo liên quan đến sử dụng•áp dụng và kiểm tra biện pháp phòng hộ cũng như
khu bảo hộ•đồ bảo hộ của người lao động thuộc quản lý người giám đốc quản lý
③ Báo cáo những thiệt hại kinh doanh phát sinh trong công việc liên quan và biện pháp ứng
phó với thiệt hại đó
④ Giám sát•xác minh việc mở rộng và chấn chỉnh sắp xếp xưởng làm việc của cơ sở kinh
doanh có liên quan
⑤ Hợp tác về việc tuyên ngôn·chỉ đạo của người quản lý An toàn·Y tế doanh nghiệp của
cơ sở kinh doanh có liên quan( trong trường hợp cơ sở kinh doanh ủy thác việc quản lý An
toàn cho cơ quan thi hành Quản lý An toàn theo Khoản 4 Điều 15 Luật thì người đảm nhận
cơ sở kinh doanh sẽ thuộc về cơ quan thi hành đó) và người quản lý Y tế (trong trường hợp
cơ sở kinh doanh ủy thác việc quản lý Y tế cho cơ quan thi hành quản lý Y tế theo Khoản
3 Điều 16 của Luật thi người đảm nhân cơ sở kinh doanh sẽ thuộc về cơ quan thi hành đó)
⑥ Ngoài ra là các mục được định tại Pháp lệnh của Bộ lao động và việc làm với tư cách là
mục liên quan đến An toàn·Y tế của công việc có liên quan
●● Chủ kinh doanh có quyền hạn cần thiết trong việc thi hành công việc theo Mục 1 đối
với người giám sát quản lý và phải hỗ trợ cần thiết về thiết bị·trang bị·vốn và công
việc thi hành.
Theo điều 34 của Luật an toàn y tế công nghiệp, Bộ trưởng Bộ lao động quy định phải chứng
nhận an toàn đối với khu vực bảo hộ, thiết bị phòng hộ và thiết bị•dụng cụ•máy móc nguy
hiểm, có hại.
① Bộ trưởng Bộ lao động và việc làm quy định và thông báo những tiêu chuẩn chứng nhận
an toàn (dưới đây gọi là “tiêu chuẩn chứng nhận an toàn”) liên quan đến hệ thống sản xuất,
năng lực kĩ thuật của người sản xuất và tính năng liên quan đến an toàn đó để đánh giá
tính an toàn của của khu vực bảo hộ•trang thiết bị phòng hộ và thiết bị•dụng cụ•máy móc
nguy hiểm hoặc có hại (dưới đây gọi là “những thiết bi•dụng cụ•máy móc nguy hiểm•có
hại”). Tiêu chuẩn chứng nhận an toàn trong trường hợp này có thể quy định theo từng hình
thức,kích thước, chủng loại của thiết bị•dụng cụ•máy móc nguy hiểm•có hại. <Sửa đổi
ngày 4.6.2010., 12.6.2013.>
② Người nhập khẩu hoặc sản xuất những thiết bị·dụng cụ·máy móc nguy hiểm·có hại
(dưới đây gọi là “những dụng cụ·máy móc thuộc đối tượng chứng nhận an toàn”) được
nhận định và quy định theo Lệnh của Tổng thống là cần thiết trong an toàn·y tế đối với
người lao động (bao gồm trường hợp thay đổi bộ phận cấu tạo chính hoặc di chuyển·lắp
đặt những dụng cụ·máy móc quy định theo lệnh của Bộ lao động và việc làm. Giống
với quy định từ Khoản 2 Điều 34 đến Khoản 4 Điều 34 và Điều này ở bên dưới) thì phải
Chương
lệnh khác
④ Nếu thiết bị•dụng cụ•máy móc nguy hiểm•có hại không không thuộc nhóm đối tượng cần
03.
chứng nhận an toàn y tế thì người sản xuất hoặc người nhập khẩu có thể đăng kí chứng
nhận an toàn lên Bộ trưởng Bộ lao động và việc làm. Có thể chứng nhận an toàn theo tiêu
chuẩn chứng nhận an toàn mà Bộ trưởng Bộ lao động quy định và thông báo trong trường
hợp này. <Sửa đổi ngày 4.6.2010., 12.6.2013.>
⑤ Người, tổ chức nhận chứng nhận an toàn (dưới đây gọi là “chứng nhận an toàn”) theo
Khoản 2 và Khoản 4 phải xác nhận trong thời gian dưới 3 năm là có tuân theo tiêu chuẩn
chứng nhận an toàn được quy định theo Lệnh của Bộ lao động và việc làm theo mỗi chu
kì. Tuy nhiên, có thể giảm một phần hay toàn bộ xác nhận theo Lệnh của Bộ lao động và
tuyển dụng trong trường hợp được miễn giảm một phần chứng nhận an toàn theo khoản 3.
<Sửa đổi ngày 4.6.2010., 25.7.2011., 12.6.2013.>
⑥ Người, tổ chức nhận chứng nhận an toàn theo Khoản 2 thì phải giữ gìn·ghi chú nội dung
như tình hình thực tế nơi tiêu thụ và số lượng bán ra·số lượng sản xuất·kiểu mẫu·tên
sản phẩm theo Lệnh của Bộ lao động và việc làm quy định đối với sản phẩm nhận được
chứng nhận an toàn.<Thiết lập mới ngày 25.7.2011>
⑦ Có thể nộp cho Công đoàn tài liệu liên quan sản xuất·nhập khẩu·mua bán của những
dụng cụ·máy móc thuộc đối tượng chứng nhận an toàn y tế tương ứng với Lệnh của Bộ
lao động và tuyển dụng đối với người mua bán hoặc nhập khẩu·sản xuất những dụng
cụ·máy móc thuộc đối tượng chứng nhận an toàn trong trường hợp Bộ trưởng Bộ lao
động nhận định là cần thiết với an toàn·y tế của người lao động. <Thiết lập mới ngày
25.7.2011., 12.6.2013>
⑧ Nội dung cần thiết liên quan đến thủ tục và phương pháp của xác nhận theo Khoản 5, thủ
tục và phương pháp·đăng kí của chứng nhận an toàn quy định theo Lệnh của Bộ lao động
và việc làm. <Sửa đổi 4.6.2010., 25.7.2011.>
[Sửa đổi toàn văn 6.2.2009]
(1) Dụng cụ·máy móc thuộc đối tượng chứng nhận nghĩa vụ an toàn y tế
Được nhận định và quy định theo Lệnh tổng thống là những dụng cụ·máy móc thuộc
đối tượng an toàn của khoản 2 điều 34 cần thiết đối với an toàn·y tế của người lao động
1. Thiết bị và dụng cụ·máy móc tương ứng với từng mục dưới đây
●● Máy ép
●● Máy cắt và phanh
●● Cần cẩu
●● Cần trục
●● Máy áp suất
●● Máy lăn
●● Máy ép nhựa
●● Bàn nâng
●● Sàn treo (Gondola)
●● Máy cưa điện (chỉ phù hợp với hình thức di động)
2. Trang thiết bị phòng hộ tương ứng với từng mục dưới đây
●● Thiết bị phòng hộ máy cắt và máy ép
●● Thiết bị phòng chống nâng quá tải
●● Van điều áp an toàn dùng trong lò hơi
●● Van điều áp an toàn dùng trong dụng cụ áp suất
●● Ống vỡ phát áp suất dùng trong dụng cụ áp suất
●● Khu vực phòng hộ cách điện và dụng cụ trong tác nghiệp điện
●● Linh kiện và dụng cụ•máy móc điện chống cháy nổ
●● Bộ trưởng Bộ lao động và việc làm đã quy định và thông báo thiết bị xây dựng trên
cao là cần thiết đối với việc bảo hộ và phòng chống nguy hiểm như trường hợp bị rơi
xuống·nhảy xuống và nổ
Chương
●● Dây đai an toàn
●● Kính bảo hộ chống nguy hiểm chắn ánh sáng và vật thể bay
03.
●● Mặt nạ hàn
●● Nút gắn tai hoặc bịt tai cách âm
① Hình thức, quy cách, chủng loại chi tiết của dụng cụ•máy móc thuộc đối tượng chứng nhận
an toàn y tế theo hạng mục 1 mà Bộ trưởng Bộ lao động và việc làm quy định và thông báo.
(2) Phương pháp và chủng loại thẩm định chứng nhận an toàn
Số 4 Điều 58 [Phương pháp và chủng loại thẩm định chứng nhận an toàn]
① Các hoạt động kiểm tra thẩm định mà cơ quan chứng nhận an toàn sẽ thực hiện dưới đây
để xác định thiết bị•dụng cụ•máy móc nguy hiểm•có hại có phù hợp với tiêu chuẩn chứng
nhận an toàn hay không(dưới đây gọi là “tiêu chuẩn chứng nhận an toàn”) theo Khoản 1
Điều 34 Luật<Sửa đổi ngày12.7.2010., 3.3.2011., 12.3.2014.>
1. Thẩm định dự bị:Thẩm định xác nhận khu vực bảo hộ•thiết bị phòng hộ và dụng
cụ•máy móc có phải là những thiết bị•dụng cụ•máy móc nguy hiểm•có hại (chỉ phù
hợp với trường hợp đăng kí chứng nhận an toàn theo Khoản 4 Điều 34 Luật)
2. Kiểm tra văn bản: Thẩm định hồ sơ liên quan đến kĩ thuật của sản phẩm như thiết
bị•dụng cụ•máy móc nguy hiểm•có hại chẳng hạn như bảng kế hoạch thiết kế theo từng
hình thức hoặc theo từng chủng loại của những •dụng cụ•máy móc nguy hiểm•có hại
có phù hợp với tiêu chuẩn chứng nhận an toàn theo Khoản 1 Điều 34 Luật
3. Thẩm định năng lực kĩ thuật và hệ thống sản xuất: Thẩm định đối với năng lực kĩ thuật
và hệ thống sản xuất chuẩn bị tại nơi làm việc có phù hợp với tiêu chuẩn chứng nhận an
toàn để duy trì·bảo đảm một cách liên tục tính năng an toàn của thiết bị•dụng cụ•máy
móc độc hai·nguy hiểm. Tuy nhiên, lược bỏ việc kiểm tra hệ thống sản xuất và năng
lực kĩ thuật trong trường hợp tương ứng với một trong các mục dưới đây.
A. Trường hợp nhập với số lượng nhỏ hơn số lượng khu vực bảo hộ và thiết bị phòng
hộ theo số 2 và số 3 cùng hạng mục với cưa điện (áp dụng cho dạng cầm tay) theo
mục số 1 khoản 1 điều 28 Lệnh mà Bộ trưởng Bộ lao động và việc làm quy định và
thông báo
B. Trường hợp thẩm định từng sản phẩm của mục A số 4
C. Trong trường hợp thực hiện chứng nhận an toàn đối với máy móc, dụng cụ thuộc đối
tượng chứng nhận an toàn cùng chủng loại được sản xuất tại cùng quá trình sau khi
nhận chứng nhận an toàn (giới hạn trong trường hợp đã đánh giá sản phẩm và chứng
nhận an toàn theo từng hình thức của mục B số 4)
4. Thẩm định sản phẩm: Thẩm định tính năng liên quan đến an toàn của những thiết
bị·dụng cụ·máy móc nguy hiểm·có hại có phù hợp hay không phù hợp với tiêu
chuẩn chứng nhận an toàn và những thiết bị·dụng cụ·máy móc nguy hiểm·có hại
có đồng nhất hay không đồng nhất với nội dung kiểm tra văn bản ( tùy theo từng thiết
bị·dụng cụ·máy móc nguy hiểm·có hại thẩm định theo từng mục dưới đây, Bộ
trưởng Bộ lao động và việc làm quy định và chỉ nhận một hạng mục theo tiêu chuẩn
điều tra)
A. Thẩm định từng sản phẩm: Thẩm định đối với tất cả những thiết bị·dụng cụ·máy
móc nguy hiểm·có hại trong trường hợp kết quả thẩm định văn bản phù hợp với
tiêu chuẩn chứng nhận an toàn (có thể thực hiện cùng với trường hợp người muốn
nhận chứng nhận an toàn yêu cầu thẩm định từng sản phẩm và thẩm định văn bản)
B. Thẩm định sản phẩm theo từng hình thức: Trích ra và thẩm định hàng mẫu theo từng
hình thức của thiết bị·dụng cụ·máy móc nguy hiểm·có hại trong trường hợp
kết quả thẩm định hệ thống sản xuất và năng lực sản xuất, kiểm tra văn bản có phù
hợp với tiêu chuẩn chứng nhận an toàn (Có thểthực hiện cùng với trường hợp người
muốn nhận chứng nhận an toàn yêu cầu thẩm định sản phẩm theo từng hình thức và
thẩm định hệ thống sản xuất và năng lực sản xuất, thẩm định văn bản)
Chương
3. Thẩm định hệ thống sản xuất và năng lực kĩ thuật: 30 ngày (45 ngày trong trường hợp
sản xuất tại nước ngoài)
03.
4. Thẩm định sản phẩm
A. Thẩm định từng sản phẩm : 15 ngày
B. Thẩm định sản phẩm theo từng hình thức: 30 ngày (khu vực bảo hộ từ mục A số 3
đến mục H cùng khoản tương tự với thiết bị phòng hộ của mục G số 2 khoản 1 điều
28 Lệnh)
④ Cơ quan chứng nhận an toàn phải cấp giấy thông báo kết quả thẩm định theo mẫu công văn
5 của số 10 đính kèm cho người đăng kí chứng nhận an toàn nếu kết thúc thẩm định theo
khoản 3. Phải cấp cùng với giấy chứng nhận an toàn theo công văn 6 của số 10 đính kèm
trong trường hợp tất cả kết quả thẩm định tương ứng đều phù hợp.
⑤ Trong hoàn cảnh được phán đoán là cần thiết hoặc có yêu cầu của người đăng kí chứng
nhận an toàn nếu tính năng của sản phẩm thuộc nhóm cần chứng nhận an toàn, trong
trường hợp những máy móc•dụng cụ được sản xuất bằng nguyên liệu hoặc cấu tạo đặc biệt
và khó khăn trong việc ứng dụng một phần của tiêu chuẩn an toàn thì cơ quan chứng nhận
an toàn tham khảo những quy cách quốc tế liên quan hoặc tiêu chuẩn công nghiệp Hàn
Quốc theo Điều 12 [Luật tiêu chuẩn hóa công nghiệp],bổ sung hoặc lược bỏ một phần tiêu
chuẩn chứng nhận an toàn, có thể kiểm tra theo số 4 hoặc số 2 Khoản 1. <Thiết lập mới
vào ngày 3.3.2011., 12.3.2014>
⑥ Cơ quan chứng nhận an toàn bổ sung hoặc lược bỏ những dụng cụ•máy móc thuộc đối
tượng chứng nhận an toàn có an toàn hay không an toàn bằng việc sở hữu tính năng liên
quan đến an toàn cùng tiêu chuẩn với tiêu chuẩn chứng nhận an toàn mà những dụng cụ,
máy móc thuộc đối tượng chứng nhận an toàn theo khoản 5 và phải thiết lập·điều hành
Hiệp hội thẩm định chứng nhận an toàn để thẩm định·quyết định tiêu chuẩn chứng nhận
an toàn để áp dụng. Trong trường hợp này, thời hạn sở hữu trong tổ chức·cấu tạo của
Hiệp hội thẩm định chứng nhận an toàn không được tính vào thời hạn thẩm định theo
Khoản 3.<Thiết lập mới ngày 3.3.2011., 12.3.2014.>
⑦ Hạng mục cần thiết về việc điều hành và chức năng·cấu trúc của Hiệp hội thẩm định
chứng nhận an toàn theo Khoản 6 mà Bộ trưởng Bộ lao động và việc làm quy định và kiểm
tra. <Thiết lập mới vào ngày 3.3.2011>
[Sửa đổi toàn văn 7.8.2009]
(3) Chu kì và phương pháp xác nhận thẩm định chứng nhận an toàn
Cơ quan chứng nhận an toàn phải xác nhận hạng mục của từng số dưới đây đối với người
sản xuất đã được chứng nhận an toàn theo Khoản 5 Điều 34 Luật.
Khoản 5 Điều 58 Nguyên tắc thi hành (Chu kì và phương pháp xác nhận)
Chương
trí (nơi của người đại lí đó trong trường hợp người sản xuất sản phẩm ở nước ngoài, nơi
của cơ quan chứng nhận an toàn đó trong trường hợp không có người quản lí) nơi sản xuất
03.
những thiết bị·dụng cụ·máy móc nguy hiểm·có hại và đính kèm hồ sơ có thể chứng
minh sự thật đó trong trường hợp cơ quan chứng nhận an toàn xác nhận sự thật tương ứng
với một trong các số mục 1 khoản 3 điều 34 Luật kết quả xác nhận theo mục 1 và mục 2.
<Theo sửa đổi ngày 12.7.2010., 26.1.2012., 12.3.2014.>
⑤ Cơ quan chứng nhận an toàn giới hạn tại một số mục theo số 1 mục 2 khoản 3 điều 58,
nộp kết quả xác nhận chứng nhận an toàn thực thi tại cơ quan chứng nhận an toàn phù hợp
tại nước ngoài trong trường hợp miễn giảm chứng nhận an toàn, có thể lược bỏ một phần
hoặc toàn bộ của xác nhận theo khoản 5 điều 34 Luật mà Bộ trưởng Bộ lao động và việc
làm quy định. <Theo thiết lập mới ngày 3.3.2011>
[Sửa đổi toàn văn 7.8.2009]
Dụng cụ•máy móc thuộc đối tượng xác nhận an toàn tự nguyện được quy định theo pháp lệnh
Tổng thống là những dụng cụ•máy móc thuộc đối tượng an toàn không phải những
dụng cụ•máy móc thuộc đối tượng chứng nhận an toàn y tế.
Điều 35 Luật An toàn Y tế doanh nghiệp (Báo cáo xác nhận an toàn tự nguyện)
① Tính năng liên quan đến an toàn của những dụng cụ•máy móc thuộc đối tượng xác nhận an
toàn tự nguyện đối với người nhập khẩu hoặc sản xuất những thứ (sau đây gọi là “những
dụng cụ•máy móc thuộc đối tượng xác nhận an toàn tự nguyện) được quy định theo pháp
lệnh Tổng thống như những thiết bị•dụng cụ•máy móc nguy hiểm•có hại không phải
những dụng cụ•máy móc thuộc đối tượng chứng nhận an toàn đã được Bộ trưởng Bộ lao
động và việc làm quy định và xác nhận (sau đây gọi là “Chứng nhận an toàn tự chủ”) có
phù hợp với tiêu chuẩn an toàn kiểm tra(sau đây sẽ gọi là “Tiêu chuẩn an toàn tự nguyện”),
phải báo cáo (bao gồm trường hợp thay đổi hạng mục báo cáo) đến Bộ trưởng Bộ lao động
và việc làm. Tuy nhiên, có thể miễn báo cáo trong trường hợp tương ứng với một trong
mỗi số dưới đây <Theo sửa đổi ngày 4.6.2010., 12.6.2013>
1. Trường hợp sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu với mục đích phát triển, nghiên cứu
2. Trong trường hợp nhận chứng nhận an toàn theo khoản 4 điều 34 (ngoại trừ trường hợp
nhận lệnh cấm sử dụng theo biểu thị chứng nhận an toàn hoặc chứng nhận an toàn bị
xóa bỏ theo Mục 1 Khoản 3 Điều 34)
3. Trong trường hợp nhận chứng nhận hoặc kiểm tra liên quan đến tính an toàn theo pháp
lệnh khác được quy định theo lệnh của Bộ lao động và việc làm
② Phải giữ tài liệu chứng minh những dụng cụ•máy móc thuộc đối tượng xác nhận an toàn
tự nguyện có phù hợp với tiêu chuẩn an toàn tự chủ đối với người báo cáo theo mục 1.
③ Hạng mục cần thiết liên quan đến những phương pháp báo cáo theo mục 1 quy định tại
pháp lệnh Bộ lao động và việc làm. <Theo sửa đổi ngày 4.6.2010>
[Sửa đổi toàn văn ngày 6.2.2010]
① "Quy định theo pháp lệnh Tổng thống” trong phần nội dung chính ngoại trừ mỗi số ở Mục
1 điều 35 Luật, tương ứng với một trong các số dưới đây.
Chương
1. Thiết bị và dụng cụ•máy móc tương ứng với mỗi mục dưới đây
A. Máy nghiền hoặc máy máy mài (loại trừ máy cầm tay)
03.
B. Robot loại công nghiệp
C. Máy trộn
D. Máy nghiền
E. Máy chế biến thực phẩm (phù hợp với máy cán mì·máy trộn·máy cắt·máy
nghiền
F. Băng chuyền
G. Thang tời nâng hạ ô tô
H. Dụng cụ cơ khí loại cầm tay (chỉ phù hợp với máy phay•máy ép trục·máy ép, máy
khoan, máy tiện)
I. Máy chế biến gỗ dạng cố định (chỉ phù hợp với máy cưa trục lăng, máy cưa vành
đai, máy cưa gỗ, máy bào gỗ, máy cưa vòng)
J. Máy in
K. Buồng điều áp (chamber)
2. Thiết bị phòng hộ tương ứng với mỗi mục dưới đây
A. Máy an toàn cho thiết bị hàn khí hoặc thiết bị hàn acetylene
B. Thiết bị chống sét tự động dành cho máy hàn điện hồ quang xoay chiều
C. Vỏ bọc máy nghiền
D. Thiết bị dừng khẩn cấp con lăn
E. Nắp đậy máy nghiền
F. Thiết bị phòng chống tiếp xúc lưỡi dao dùng trong máy bào gỗ bằng tay đẩy
Trong Điều 36 Luật An toàn Y tế doanh nghiệp quy định rằng đối với những máy móc·dụng
cụ và thiết bị nguy hiểm hoặc có hại thì phải được kiểm tra An toàn.
Chương
trình kiểm tra tự do)
Khoản 2 Điều 73 Nguyên tắc thi hành( Đăng kí kiểm tra An toàn, v.v)
03.
Khoản 3 Điều 73 ( Phương pháp biểu thị .Biểu thị đậu và chu kì của kiểm tra An toàn)
Điều 74 Nguyên tắc thi hành(Tư cách của nhân viên kiểm tra)
Khoản 2 Điều 74 Nguyên tắc thi hành(Chứng nhận của chương trình kiểm tra tự do, v.v)
Điều 76 Nguyên tắc thi hành(Đăng kí chỉ định của cơ quan Kiểm tra được chỉ định)
Khoản 9 Điều 28 Lệnh thi hành(Lý do như hủy chỉ định của cơ quan kiểm tra được chỉ định)
① Chủ doanh nghiệp(bao gồm doanh nghiệp không sử dụng người Lao động. Giống như
Điều này dưới đây) sử dụng các vật được quyết định là thiết bị·dụng cụ·máy móc nguy
hiểm•có hại theo Lệnh của Tổng thống thì phải nhận sự kiểm tra(dưới đây gọi là “Kiểm tra
An toàn”) được Bộ trưởng Bộ lao động và việc làm thực thi về việc có hợp với tiêu chuẩn
kiểm tra tính năng an toàn của máy móc nguy hiểm·có hại được định bởi Bộ trưởng Bộ
lao động và việc làm hay không. Trường hợp người sở hữu khác với chủ doanh nghiệp
sử dụng máy móc nguy hiểm·có hại thì người sở hữu máy móc nguy hiểm·có hại phải
nhận sự Kiểm tra An toàn. <Theo sửa đổi ngày 4.6.2010., 25.7.2011.>
② Trong trường hợp máy móc nguy hiểm•có hại nhận được chứng nhận hoặc kiểm tra liên
quan đến tính an toàn theo pháp lệnh khác được định như là lệnh của Bộ lao động và
việc làm thì có thể được miễn kiểm tra an toàn bất kể Khoản 1. <Theo thiết lập mới ngày
25.7.2011.>
③ Chủ doanh nghiệp sử dụng máy móc nguy hiểm•có hại mà đã qua chứng nhận kiểm tra
An toàn thì phải đánh dấu rằng đã qua Kiểm tra An toàn về máy móc nguy hiểm•có hại.
<Theo sửa đổi ngày 25.7.2011.>
④ Chỉ cần không sử dụng máy móc nguy hiểm·có hại thuộc một trong số sau đây. <Theo
sửa đổi ngày 25.7.2011.>
1. Máy móc nguy hiểm·có hại chưa được Kiểm tra An toàn(trừ trường hợp miễn kiểm
tra An toàn theo Khoản 2)
2. Máy móc nguy hiểm·có hại không đậu Kiểm tra An toàn
⑤ Bộ trưởng Bộ lao động và việc làm có thể chỉ định cơ quan(dưới đây “Cơ quan kiểm tra
An toàn”) nhận ủy thác thực hiện việc Kiểm tra An toàn. <Thiết lập mới ngày 25.7.2011.>
⑥ Cơ quan Kiểm tra An toàn khi phát hiện máy móc nguy hiểm•có hại thuộc một trong số
các Khoản 4 thì phải báo cáo ngay lập tức cho Trưởng cơ quan Lao động và việc làm Địa
phương. <Thiết lập mới ngày 25.7.2011.>
⑦ Bộ trưởng Bộ lao động và việc làm có thể chỉ đạo·giám sát việc xử lý hoặc điều tra·đánh
giá thực trạng thi hành công việc của cơ quan Kiểm tra An tòan để việc Kiểm tra An toàn
đạt hiệu quả.<Thiết lập mới ngày 25.7.2011>
⑧ Các mục cần thiết cho trình tự quy định và điều kiện quy định về nhân lực•trang bị•thiết
bị, v.v... của cơ quan Kiểm tra An toàn được định bằng Luật của Tổng thống. < Thiết lập
mới ngày 25.7.2011>
⑨ Các mục cần thiết liên quan đến phương pháp đánh dấu đậu kì kiểm tra hoặc chu kì kiểm
tra, đăng kí Kiểm tra An toàn được quy định bằng Lệnh của Bộ lao động và việc làm. Chu
kì kiểm tra ở trường hợp này sẽ cân nhắc chủng loại máy móc nguy hiểm•có hại, tính nguy
hiểm và thời hạn sự dụng rồi quy định.<Theo sửa đổi ngày 25/7.2011., ngày 4.6.20111.>
⑩ Áp dụng Khoản 2 Điều 15 liên quan đến cơ quan kiểm tra An toàn. Trường hợp này "Cơ
quan chuyên môn quản lý An toàn" được xem như là "Cơ quan kiểm tra An Toàn". <Thiết
lập mới ngày 25.7.2011., 12.6.2013>
[Sửa đổi chuyên môn ngày 6.2.2009.]
(1) Máy móc nguy hiểm•có hại là đối tượng Kiểm tra An toàn
Thiết bị dụng cụ•máy móc nguy hiểm•có hại được quy định theo Lệnh Tổng thống tại
Khoản 1 Điều 36 Luật
Chương
⑩ Thiết bị sấy và các thiết bị phụ thuộc nó
⑪ Máy lăn (Trừ máy lăn cấu trúc kín)
03.
⑫ Máy ép nhựa (Trừ loại dưới 294KN)
Chủ doanh nghiệp có thể hội ý với đại diện người lao động rồi Kiểm tra An toàn theo chương
trình kiểm tra tự nguyện bất kể Khoản 1 Điều 36 Luật An toàn Y tế doanh nghiệp.
Khoản 2 Điều 36 [Kiểm tra An toàn theo chương trình Kiểm tra tự nguyện]
① Bất kể Khoản 1 Điều 36, người phải nhận Kiểm tra an toàn hội ý với đại diện người lao
động (trừ trường hợp doanh nghiệp không sử dụng người lao động) rồi quyết định tiêu
chuẩn kiểm tra và chương trình kiểm tra theo nguyên văn Khoản 1 Điều 36 (dưới đây gọi
là “Chương trình kiểm tra tự nguyện”) mà phải thỏa mãn đầy đủ phương pháp biểu thị chu
kì kiểm tra và vượt qua kì kiểm tra, v.v... theo Khoản 9 cùng Điều. Và được xem là đã nhận
kiểm tra an toàn nếu nhận chứng nhận của Bộ trưởng Bộ lao động và Việc làm rồi theo
đó kiểm tra tính năng liên quan đến an toàn của máy móc nguy hiểm•có hại. Thời hạn của
chương trình Kiểm tra An toàn trường hợp này là 2 năm. <Theo sửa đổi ngày 4.6.2010.,
25.7.2011.>
② Người phải nhận Kiểm tra An toàn theo Khoản 1 Điều 36 nếu muốn kiểm tra theo chương
trình kiểm tra tự nguyện thì phải lưu giữ•ghi chép kết quả kiểm tra từ người liên quan đến
một trong các điều dưới đây. <Theo sửa đổi ngày 6.4.2010., 25.7.2011., 12.6.2013.>
1. Người có kinh nghiệm hoặc tư cách được quyết định bởi Lệnh của Bộ trưởng Bộ lao
động và Việc làm
2. Người có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực liên quan và hoàn tất chương trình đào
tạo nhân viên kiểm tra theo điều được quyết định bởi Lệnh của Bộ trưởng Bộ Lao động
và việc làm
③ Người phải nhận sự Kiểm tra An toàn theo Khoản 1 Điều 36 có thể ủy thác cho cơ quan
kiểm tra (dưới đây gọi là “ Cơ quan kiểm tra chỉ định”) mà được Bộ trưởng Bộ lao động
và việc làm chỉ định kiểm tra theo Khoản 2. <Theo sửa đổi ngày 6.4.2010., 25.7.2011.>
④ Bộ trưởng Bộ Lao động việc làm có thể hủy bỏ chứng nhận chương trình kiểm ra tự
nguyện hoặc ra lệnh cải thiện để có thể kiểm tra theo nội dung của chương trình kiểm tra tự
nguyện được chứng nhận nếu người nhận chứng nhận chương trình kiểm tra tự nguyện
thuộc vào một trong những số sau đây. Trừ trường hợp của Số 1 là phải hủy chứng nhận.
<Theo sửa đổi ngày 4.6.2010.>
1. Trường hợp nhận được chứng nhận chương trình kiểm tra tự nguyện bằng phương
pháp bất chính hoặc giả dối
2. Trường hợp nhận được chứng nhận chương trình kiểm tra tự do nhưng không tiến hành
kiểm tra
3. Trường hợp không nhận kiểm tra theo nội dung của chương trình Kiểm tra tự nguyện
được chứng nhận
4. Trường hợp người có tư cách theo Khoản 2 và cơ quan kiểm tra chứng nhận không
đứng ra kiểm tra
⑤ Không sử dụng máy móc nguy hiểm•có hại bị hủy chứng nhận chương trình kiểm tra tự
nguyện theo Khoản 4.
⑥ Những hạng mục quan trọng liên quan đến trình tự chỉ định và điều kiện chỉ định của cơ
quan kiểm tra, trình tự chứng nhận và phương pháp chứng nhận, điều kiện chứng nhận của
chương trình kiểm tra tự nguyện, nội dung phải bao hàm chương trình kiểm ta tự nguyện
được quy định bởi Lệnh của Bộ lao động và việc làm. <Theo sửa đổi ngày 4.6.2011.>
⑦ Liên quan đến cơ quan Kiểm tra được chỉ định thì áp dụng Khoản 2 của Điều 15. “Cơ quan
chuyên môn quản lý An Toàn” trường hợp này được xem là “Cơ quan Kiểm tra được chỉ
định”. <Theo sửa đổi ngày 25.7.2011., 12.6.2013.>
[Sửa đổi chuyên môn ngày 6.2.2009]
Khoản 2, Điều 73 Nguyên tắc thi hành (Đăng kí Kiểm tra an toàn,v.v...)
① Người phải nhận Kiểm tra An toàn theo Khoản 1, Điều 36 Luật trước ngày mãn hạn chu kì
kiểm tra 30 ngày theo Khoản 3, Điều 73 phải nộp giấy đăng kí Kiểm tra An toàn của Công
văn số 12 tài liệu đính kèm cho cơ quan nhận ủy thác việc kiểm tra an toàn theo Khoản 2
của Điều 47 Pháp lệnh( dưới đây gọi là “ Cơ quan kiểm tra An toàn”).
② Cơ quan Kiểm tra An toàn nhận đăng kí Kiểm tra An toàn theo Khoản 1 thì trong vòng 30
ngày phải tiến hành kiểm tra an toàn từng thiết bị và dụng cụ•máy móc liên quan.
Chương
③ Cơ quan Kiểm tra An toàn trong trường hợp phù hợp với tiêu chuẩn kiểm tra(dưới đây gọi là
“ Tiêu chuẩn Kiểm tra An toàn”) theo nguyên văn Khoản 1, Điều 36 Luật kết quả Kiểm tra
03.
An toàn liên quan cấp cho chủ doanh nghiệp liên quan việc quyết định bằng Lệnh của Tổng
thống với tư cách thiết bị•dụng cụ•máy móc nguy hiểm hoặc có hại theo Mục 6 Điều 28 của
Pháp lệnh và Khoản 1 của Điều 36 Luật(dưới đây gọi là “máy móc nguy hiểm•có hại là đối
tượng kiểm tra An toàn”), trường hợp không đậu thì phải làm rõ lý do không đậu Kiểm tra
An toàn của Công văn 3 số 12 tài liệu đính kèm. <Theo sửa đổi ngày 26.1.2012., 12.3.2014.>
[Sửa đổi chuyên môn ngày 7.8.2009]
① Chu kì Kiểm tra của Máy móc nguy hiểm·có hại là đối tượng Kiểm tra an toàn theo Mục
9 Điều 36 Luật giống như sau. <Theo sửa đổi ngày 26.1.2012.>
1. Cần cẩu, thang máy và sàn treo: Trong vòng 3 năm kể từ ngày kết thúc lắp đặt tại
xưởng kinh doanh thì thực thi kiểm tra an toàn lần đầu, sau đó cứ 2 năm một lần(sử
dụng ở công trường xây dựng thì cứ mỗi 6 tháng kể từ ngày lắp đặt đầu tiên)
2. Các máy móc nguy hiểm•có hại khác: Trong vòng 3 năm kể từ ngày kết thúc lắp đặt tại
xưởng kinh doanh thì thực thi kiểm tra an toàn lần đầu, sau đó cứ 2 năm một lần(lò hơi
thì 4 năm một lần phải nộp báo cáo An toàn có công chứng và được xác nhận)
② Phương pháp biểu thị và dấu chứng nhận Kiểm tra An toàn theo Mục 9 Điều 36 Luật giống
với Bản đính kèm 4 của 9. < Theo sửa đổi ngày 26.1.2012.>
[Sửa đổi chuyên môn ngày 7.8.2009]
Nguyên tắc thi hành Điều 74 (Tư cách của Kiểm tra viên)
“Người có kinh nghiệm và tư cách được quyết định bằng Lệnh của Bộ lao động và việc làm tại số
2 và số 1 Mục 2 Khoản 2 Điều 36” và “người hoàn thành khóa đào tạo Kiểm tra viên và có kinh
nghiệm thực vụ trong lĩnh vực liên quan theo điều được quyết định bằng Lệnh của Bộ lao động
việc làm” (dưới đây gọi là “Kiểm tra viên”) là người thuộc một trong các mục sau đây. <Theo sửa
đổi ngày 12.7.2010., 12.3.2014.>
1. Người có 3 năm trở lên làm việc thực vụ trong ngành liên quan như là người đạt bằng kỹ
sư trở lên trong lĩnh vực An toàn doanh nghiệp cũng như Hóa công nghiệp·Điện·Điện
tử máy móc theo [Luật tư cách kỹ sư quốc gia]
2. Người có 5 năm trở lên làm việc thực vụ trong lĩnh vực liên quan như là người
đạt bằng kỹ sư trở lên trong lĩnh vực An toàn doanh nghiệp cũng như Hóa công
nghiệp·Điện·Điện tử máy móc theo [Luật tư cách kỹ sư quốc gia]
3. Người có 7 năm trở lên làm việc thực vụ trong lĩnh vực liên quan như là người
đạt bằng kỹ sư trở lên trong lĩnh vực An toàn doanh nghiệp cũng như Hóa công
nghiệp·Điện·Điện tử máy móc theo [Luật tư cách kỹ sư quốc gia]
4. Người có 3 năm trở lên làm việc trong lĩnh vực liên quan như là người đã tốt
nghiệp chuyên ngành trong lĩnh vực An toàn doanh nghiệp cũng như Hóa công
nghiệp•Điện•Điện tử máy móc trong các trường có hệ đào tạo 4 năm nằm trong các
điều luật liên quan [Luật giáo dục trung học phổ thông] (bao gồm trường được chứng
nhận có học lực tiêu chuẩn trở lên giống với Pháp lệnh khác và cùng Luật)
5. Người có 5 năm trở lên làm việc trong lĩnh vực liên quan như là người đã tốt
nghiệp chuyên ngành trong lĩnh vực An toàn doanh nghiệp cũng như Hóa công
nghiệp•Điện•Điện tử máy móc không nằm trong các trường trong khoản 4 nêu trên
theo [Luật giáo dục trung học phổ thông] (bao gồm trường được chứng nhận có học
lực tiêu chuẩn trở lên giống với Pháp lệnh khác và cùng Luật)
6. Người có 7 năm trở lên làm việc thực vụ trong lĩnh vực liên quan như là người đã tốt nghiệp
chuyên ngành liên quan đến Hóa công nghiệp·Điện tử cũng như Điện·Cơ khí tại các
trường Trung học kỹ thuật·Trung học phổ thông theo [Luật trung học cơ sở·Tiểu học]
Chương
① Chủ doanh nghiệp muốn nhận được chứng nhận chương trình kiểm tra tự nguyện theo
03.
Mục 1 Khoảng 2 Điều 36 thì phải thỏa mãn tất cả các điều kiện sau. Chỉ có trường hợp
ủy thác cho cơ quan kiểm tra(dưới đây gọi là “Cơ quan kiểm tra chỉ định”) theo Mục 3
Khoảng 2 Điều 36 Luật thì xem như là thỏa mãn Số 1 và Số 2. <Theo sửa đổi ngày 12. 7.
2010, 26.1.2012, 12.3. 2014>
1. Việc đang thuê kiểm tra viên làm
2. Có trang thiết bị có thể kiểm tra, theo dõi, duy trì công tác khảo thí và lựa chọn của Bộ
trưởng bộ Lao động việc làm
3. Có chu kì kiểm tra bằng 1/2 chu kì kiểm tra theo khoản 3 điều 73 (cần cẩu làm việc
ngoài công trường thì cứ 6 tháng kiểm tra 1 lần theo khoản số 1 và số 3 Mục 6 Điều
28 Lệnh)
4. Tiêu chuẩn kiểm tra của chương trình kiểm tra tự nguyện thỏa mãn đầy đủ các tiêu
chuẩn kiểm tra an toàn
② Người muốn nhận chứng nhận Chương trình kiểm tra tự nguyện theo Mục 1 Khoản 2 của
Điều 36 Luật thì phải đính kèm 2 bộ hồ sơ xác nhận được bao hàm trong nội dung của
chương trình kiểm tra an toàn tự nguyện tuân theo từng hạng mục sau đây rồi gửi kèm với
đơn xin chứng nhận chương trình an toàn tự nguyện theo mẫu công văn số 13 rồi nộp cho
công đoàn. <Theo sửa đổi ngày 26.1.2012, 12.3.2014>
1. Hiện trường có sở hữu máy móc nguy hiểm.có hại thuộc đối tượng kiểm tra an toàn
2. Trang thiết bị có thể kiểm tra hiện trường và hiện trường có người kiểm tra, phương
pháp quản lý thiết bị (Trường hợp ủy thác cho cơ quan kiểm tra được chỉ định thì nộp
hồ sơ có thể chứng minh sự ủy thác)
3. Tiêu chuẩn kiểm tra và chu kì kiểm tra của máy móc nguy hiểm·có hại
4. Kế hoạch thi hành kiểm tra máy móc nguy hiểm·có hại thuộc đối tượng kiểm tra sau
mỗi hai năm
5. Công tác thực hiện chương trình kiểm tra tự nguyện trong 2 năm trở về trước (chỉ thuộc
trường hợp đăng kí lại)
③ Công đoàn nhận đơn đăng kí chương trình kiểm tra tự nguyện theo Mục 2 thì phải xác
nhận hồ sơ thuộc một trong các số sau thông qua sử dụng thông tin hành chính chung theo
Mục 2 Điều 36 [Luật Hành chính điện tử]. Chỉ có trường hợp không đồng ý xác nhận
người đăng kí đối với hồ sơ của số 2 thì phải đính kèm thêm bản sao đó. <Theo sửa đổi
ngày 3.3.2011., 26.1.2012.>
1. Doanh nghiệp: Giấy chứng minh đăng kí pháp nhân
2. Cá nhân: Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh
④ Trong trường hợp công đoàn là nơi nhận đơn đăng kí kiểm tra tự nguyện theo Mục 2
thì phải có quyết định nhận hay không nhận trong vòng 15 ngày. <Theo sửa đổi ngày
26.1.2012.>
⑤ Công đoàn trong trường hợp chứng nhận chương trình kiểm tra tự nguyện thì đính kèm 1
bộ chương trình kiểm tra tự nguyện được đóng dấu chứng minh được chứng nhận chương
trình kiểm tra an toàn tự do theo công văn 2 số 13 rồi cấp cho người đăng kí.<Theo sửa
đổi ngày 26.1.2012>
⑥ Trường hợp công đoàn không chứng nhận chương trình kiểm tra tự nguyện được đăng kí
thì phải làm rõ nguyên nhân trong giấy thông báo không phù hợp chương trình kiểm tra tự
nguyện rồi phát cho người đăng kí. <Theo sửa đổi ngày 26.1.2012.>
[Sửa đổi chuyên môn ngày 7.8.2009]
① Người, tổ chức muốn nhận chứng nhận là cơ quan kiểm tra chỉ định thì phải nộp hồ sơ theo
Chương
các mục dưới đây đính kèm với đơn đăng kí cơ quan kiểm tra chỉ định theo công văn số 4
rồi gửi cho văn phòng Lao động việc làm của địa phương nơi quản lí cơ quan đó (bao gồm
03.
nộp theo hồ sơ điện tử). <Theo sửa đổi ngày 12.7.2010., 3.3.2011.>
1. Hồ sơ quy định
2. Giấy tờ như Giấy chứng nhận đang đi làm, Giấy chứng nhận kinh nghiệm, Bằng tốt
nghiệp, văn bằng(Ngoại trừ bằng Kỹ thuật Quốc gia) có thể chứng minh đang tuyển
dụng và tư cách của người thuộc tiêu chuẩn nhân lực theo Bảng đính kèm 10
3. Hồ sơ có thể chứng minh sở hữu văn phòng như bản sao hợp đồng thuê căn hộ văn
phòng, tòa nhà. Hóa đơn thuế các loại trang thiết bị
4. Bảng kế hoạch kinh doanh trong ít nhất 1 năm
② Trưởng phòng Lao động việc làm địa phương nhận đơn đăng kí theo Mục 1 thì phải xác
nhận bằng kỹ sư quốc gia và giấy chứng nhận đăng kí pháp nhân thông qua sử dụng thông
tin hành chính công theo Mục 1 Điều 36 [Luật thông tin điện tử ]. Trường hợp người đăng
kí không đồng ý xác nhận Bằng kỹ sư quốc gia thì phải đính kèm bản sao đó. <Theo sửa
đổi ngày 3.3.2011>
③ Liên quan đến việc nộp trả giấy chỉ định và thay đổi điều khoản chỉ định, tái cấp phát, cấp
phát giấy chỉ định, kiểm duyệt, v.v... cho việc chỉ định cơ quan kiểm tra tuân theo quy định
từ Mục 3 đến Mục 6 Điều 18.
④ Trường hợp Trưởng văn phòng Lao động và việc làm địa phương nhận đơn đăng kí chỉ
định theo Mục 1 và hồ sơ xin thay đổi theo Mục 3 thì phải hội ý trước với trưởng văn
phòng Lao động việc làm khác có quyền hạn ở địa phương làm của cơ quan kiểm tra chỉ
định có liên quan. <Theo sửa đổi ngày 12.7.2010>
[Sửa đổi chuyên môn ngày 7.8.2009]
Cái gọi là “ Lý do được định như là Lệnh của Tổng thống” ở số 5 Mục 1 Khoản 2 Điều Luật
tuân thủ theo Mục 7 Khoản 2 Điều 36 Luật là một trong các mục sau đây.
1. Trường hợp nhận phí thi hành mà không làm việc
2. Trường hợp điền dối trá vào hồ sơ liên quan đến kiểm tra
3. Trường hợp từ chối thi hành nhiệm vụ kiểm tra mà không có lý do xác đáng
4. Trường hợp không tuân thủ phương pháp kiểm tra hoặc lược bỏ hạng mục kiểm tra
5. Trường hợp không đưa ra ý kiến xử lý an toàn theo kết quả kiểm tra hoặc không tuân
thủ tiêu chuẩn phán định kết quả kiểm tra
☞☞ Giải thích】
① Việc có hay không vết nứt thì có thể kiểm tra bằng mắt thường. Khi không thể kiểm
tra bằng mắt thường thì kiểm tra bằng màu. Phần bị nứt thì dễ tìm thấy xung quanh lỗ
vít lắp ráp, hay các phần hàn, đặc biệt xuất hiện nhiều ở dầm dọc cầu và phần kết hợp
với bảng thép vành ở phía dưới đường ray nâng lên hạ xuống, hay phần lắp ráp của
bánh xe và bệ đỡ.
② Phải sơn phủ chống gỉ để phần dầm thép không bị gỉ sét. Nếu có vết nứt thì kiểm tra
tình trạng sử dụng với tiêu chuẩn giới hạn sử dụng, nếu do rỉ sét thì giới hạn bằng 10%
của độ dày tấm bảng đó.
Đường ray
Vành
Dễ xuất hiện nứt
Dầm dọc
Điểm giữa
cầu
Dầm
Đo mức độ
Trọng lượng chuẩn
Chương
(a) Đo dựa vào mức độ
04.
Xe đẩy Giá trị vạch đo
Tuyến piano (ø0.5mm)
Dầm Hòn lắc (trạc 20kgf)
Xe đẩy
Dầm
Đường ray ngang và ray nâng hạ (dưới đây gọi là “đường ray”) không
2 Đường ray
bị nứt, biến dạng và bị ma sát của mặt cạnh
① Bát chặn được lắp ráp ở nơi được quy định hoặc ở hai đầu của
đường ray, không bị nứt, hư hỏng hay lỗi
② Bát chặn được lắp ráp với độ cao trên ¼ của đường kính bánh xe
nâng lên hạ xuống, trên ½ của đường kính bánh xe chuyển động,
thiết bị giảm xóc không có hư và lỗi, vít gắn không bị lỏng
4 Bát chặn
③ Ở đường ray ngang thiết bị ngưng bằng điện như công tắc giới
hạn gần trước bát chặn, được thiết kế và hoạt động bình thường
④ Tại đường ray nâng hạ của cần cẩu có tốc độ nâng hạ trên 48
m mỗi phút thì thiết bị ngưng bằng điện như công tắc giới hạn ở
gần trước bát chặn được thiết kế và hoạt động bình thường
Thiết bị cố định Trên đường ray chuyển động lắp ráp bên ngoài thì được thiết kế,
5
chống trơn không bị nứt, hư hại và lỗi
☞☞ Giải thích】
Đối với phần cấu tạo thép của đường ray ngang được quy định theo tiêu chuẩn quản lí chỉ
số theo [Bảng 4-1] dưới đây.
Chương
ray trên
5) Khoảng
cách
Đo bằng thước hoặc thước cặp có
04.
của chỗ nối Trong 3mm
du xích
đường ray
6) Ma sát mặt
-10% của chỉ số Đo bằng thước hoặc thước cặp có
cạnh đường
vòng tròn du xích
ray
(1) Đo nhịp được thực hiện trong trường hợp có vấn đề phát sinh
như lực ma sát đến bánh xe chuyển động. Người ta thực hiện
việc điều tra về sự thay đổi khoảng cách của nhịp theo những
phương pháp dưới đây.
① Lấy bệ đỡ của cầu trục được lắp ráp làm tiêu chuẩn, hạ con lắc lên trên đường ray tại
trung tâm của bệ đỡ, đo sự khác nhau giữa trung tâm đường ray ở mỗi vị trí. [Hình 4-3]
② Khi đường ray không ở vị trí trung tâm do độ nghiêng của máy hoặc sự nâng lên hoặc
do lỏng vít móc. Để tránh điều này thì việc hàn đinh chốt được xem như là một phương
pháp [Hình 4-4].
③ Cũng có phương pháp đo nhịp của khoảng cách đường ray [Hình 4-5]. Sử dụng máy
đo sức kéo để đo chính xác bằng sức kéo.
Hòn
lắc
m
0m
00
2,
Đinh vít
móc m
0m
00
1,
Đo nhịp
Đường trung
bìnhđường ray trái.phải
Chương
Đường nối điểm dựa vào khoảng Đo độ nghiêng của đường ray
cách trên 10m (ví dụ như khoảng
cách giữa các cây cột)
04.
[Hình 4-5] Đo nhịp
Tấm nối
Dưới 0.5 mm
Shear Plate
Bolt (tấm cắt)
m
i 3m
Dướ
Không nghiêng
Ống 150A
Chương
vì tính toán có trong từng bảng điều khiển của dầm cho nên sử dụng thanh thép, đo
bằng khoảng cách trung tâm của đường ray nâng hạ.
04.
③ Giới hạn uốn của đường ray nâng hạ.là trong khoảng ±5㎜ đối với đường tiêu chuẩn.
Hơn nữa, kéo đường piano trong khoảng cách trung tâm tiếp xúc của mặt hai đầu
đường ray nâng hạ.và tính toán.
④ Giới hạn tính trung bình của đường ray trái phải được tính trong khoảng 1/500 của
nhịp. Hơn nữa, tính toán dựa vào mức độ theo tình trạng không tải.
⑤ Giới hạn cho phép độ lệch tâm (e) tấm thép của dầm và đường ray nâng hạ.dựa vào
[Hình 4-12]. Hạ theo đường thẳng từ bảng điều khiển của dầm và tính toán.
6~12㎜ 3.5㎜
12~32㎜ 5.0㎜
Web
Hòn la-bl=e
lắc Tuy nhiên, e không vượt quá ½ của độ dày trung tâm
(lượng độ lệch
tâm)
[Hình 4-12] Giới hạn cho phép độ lệch tâm của đường ray nâng lên hạ xuống
⑥ Giới hạn sử dụng theo lực ma sát của mặt bên cạnh đường ray nâng hạ.tính trong
khoảng 10% của chỉ số vốn có.
Nền cố định Bộ phận cố định động cơ không có vết nứt, đinh vít gắn vào,
6
động cơ ốc không bị lỏng, lỗi
☞☞ Giải thích】
① Khi điều tra vết nứt, chú ý dọn dẹp từng phần để có thể xác nhận bằng mắt thường.
Hơn nữa, kiểm tra chính xác bằng cách kiểm tra màu trong trường hợp không kiểm tra
được bằng mắt thường.
② Nếu đinh vít gắn vào có bị lỏng hay bị lỗi thì động cơ sẽ không ổn định nên việc kết
nối chặt chẽ trên toàn cấu trúc là rất cần thiết.
③ Đinh vít bị lỏng thì sau khi tháo ra, xác nhận xem có bị ma sát, bị lỗi không trước khi
gắn vào lại.
☞☞ Giải thích】
Có hay không của khóa và key home, nghe âm thanh bằng cách có tải và không tải, hoặc
xem tình trạng hoạt động, và kiểm tra. Lí do khóa bị hư như sau.
Chương
[Hình 4-14] Biến dạng nguyên đoạn của chốt [Hình 4-15] Lỏng chốt
04.
① Nứt key home
Mỗi phần rãnh then của phần lồi được lắp ráp hoặc tay quay sẽ xuất hiện vết nứt như
[Hình 4-16] vì có áp lực tập trung. Nếu lực này càng lớn thì sẽ làm hư rãnh then, cũng
như hư tay quay.
② Phần được khắc của rãnh then
Mô men xoắn ở hai bên của rãnh then tác dụng áp lực lên bề mặt và lặp lại nhiều lần
như [Hình 4-17], gây ra biến dạng. Điều tra nguyên nhân trong trường hợp này.
Bị hõm
Nứt
[Hình 4-16] Vết nứt của chốt [Hình 4-17] Vết hõm của rãnh then
(4) Nếu trục của các khớp nối không khớp nhau ta có thể kiểm tra
bằng mắt thường tuy nhiên phải kiểm tra theo cách dưới đây.
① Lệch tâm tròn
Cố định khớp nối A, chu vi bên ngoài của khớp B chạm tới phía cuối cùng của đồng hồ
đo tìm góc được gắn khớp nối A, đo sự rung cao thấp bằng cách điều chỉnh đồng hồ đo
góc khi quay 1 vòng khớp nối B. [Hình 4-18]
② Lệch mặt cắt
Cố định khớp nối A, B, đo khoảng cách cuối bên trái, phải, trên, dưới bằng thước cặp
có du xích hoặc máy đo độ dày, và tính toán sự khác nhau đó. [Hình 4-19]
1 vòng Cố định
Cố định Cố định
[Hình 4-18] Lệch tâm tròn [Hình 4-19] Lệch mặt cắt
③ Giới hạn cho phép khi nâng được quy định trong giới hạn [Bảng 4-2].
[Bảng 4-2] Giới hạn cho phép khi lắp ráp khớp nối
(5) Thường xuyên kiểm tra ống lót trục bằng da hoặc cao su vì nó
thường bị biến dạng do chịu tác động thường xuyên lăp lại của các
va chạm mạnh.
Chương
Thùng
ngoài O vòng Cân bằng
04.
Độ nghiêng bơm dầu
Thùng ngoài
Dầu bôi trơn
Vít khoan
Phích dầu
Núm dầu bôi trơn
[Hình 4-20] Khớp nối hộp số [Hình 4-21] Phương pháp rót dầu bôi trơn
<Vòng đệm đàn hồi> <Ghim phân chia> <Vòng đệm lưỡi> <Vòng đệm tấm>
Dạng đúng Dạng đúng Dạng đúng Dạng đúng
Dạng không đúng Dạng không đúng Dạng không đúng Dạng không đúng
Hướng tháo
Hướng tháo
Chương
(1) Phát hiện bất thường của phanh khi vận hành không tải và có
tải. Sau đây là ví dụ về tình trạng bất thường của phanh điện tử,
04.
nguyên nhân và cách giải quyết theo như [Bảng 4-3].
[Bảng 4-3] Nguyên nhân và cách xử lí tình trạng vượt quá phanh điện tử
Chỉ số
Vỏ nam Đàn hồi phanh Ốc giảm bằng tay
châm
Tải
Ốc điều chỉnh
khoảng chạy
Chương
Vít điều chỉnh khe Vị trí phanh
hở trên dưới Thùng
phanh Vít điều chỉnh khe
Vít điều chỉnh khe hở trên dưới
hở trái phải
04.
Hộp cắm
(3) Cấu trúc và giải thích hoạt động phanh máy áp suất
Phanh áp suất hay còn gọi là phanh Thruster, Servo Lift, Schrift, hoạt động dựa vào sự ép
dầu của động cơ áp suất ép dầu.
Cấu trúc như hình [Hình 4-25], hình thể hiện phanh trong trạng thái bị kẹt. Giảm phanh
bằng cách đẩy đòn bẩy theo chiều ngược lại dưới sức đàn hồi phanh dựa vào áp suất của
máy áp suất. Ngoài ra, nếu không có áp suất của máy áp suất thì đòn bẩy hạ xuống và khi
đó phanh hoạt động dựa vào sức đàn hồi phanh.
[Bảng 4-4]
Tình trạng bất thường và cách xử lí của phanh áp suất theo áp suất dầu chuyển động
① Chiều dài đàn hồi phanh ① Điều chỉnh theo thiết bị quy
ngắn. định được ghi ở bảng tên.
② Phần trượt của ghim bị sét. ② Dọn dẹp phân loại.
Phanh thắng ③ Lượng dầu hoạt động máy ③ Cung cấp dầu theo quy định.
chậm áp suất ít.
④ Điện áp hộp của động cơ ④ Điều tra nguyên nhân hạ
điều khiển máy áp suất thì xuống điện áp và xử lí.
được hạ xuống dưới 80%.
Thắng của ⑤ Phần trượt của ghim bị rỉ sét. ⑤ Dọn dẹp phân loại.
phanh chậm ⑥ Chiều dài đàn hồi phanh dài. ⑥ Điều chỉnh theo chỉ số quy định.
⑬ Điều kiện sử dụng phanh ⑬ Trao đổi với người sản xuất.
Nhiệt độ bề khắc nghiệt.
mặt thùng ⑭ Khoảng chạy ngắn, bố
phanh tăng thắng dù đã mở nhưng vẫn ⑭ Điều chỉnh chiều dài
cao tiếp xúc với thùng. khoảng chạy,hoặc làm sao
để không tiếp xúc.
⑮ Sử dụng vượt quá thời gian ⑮ Trao đổi với người sản xuất.
Nhiệt độ của
cho phép.
cuộn điện tử
⑯ Nhiệt độ xung quanh tăng ⑯ Trao đổi với người sản xuất.
tăng cao
cao.
Thùng
Máy áp
±2mm trong suất
±2mm trong
[Hình 4-25] Phanh máy áp suất của áp suất dầu chuyển động
Chương
(4) Tình trạng bất thường, nguyên nhân và cách xử lí đối với phanh
04.
đĩa dạng thủy lực (phanh đàn hồi), các ví dụ nêu trong [Bảng 4-5]
dưới đây.
[Bảng 4-5]
Tính trạng bất thường và cách xử lí đối với phanh đĩa thủy lực, phanh đàn hồi
① Lắp ráp mô men xoắn phanh ① Điều chỉnh theo chỉ số quy
Mô men kém chất lượng. định được ghi chứ trên bảng.
xoắn phanh ② Điều chỉnh quá mức thiết bị ② Điều chỉnh theo chỉ số quy
điều chỉnh tự động. định được ghi chứ trên bảng.
Phanh
đĩa thủy
③ Tăng áp suất liên tục tăng của ③ Kiểm tra, hoạt động của
lực/ đàn
hồi đơn vị áp suất dầu. van Solenoit, dây điện,
Mô men
mạch điện ở trạng thái ổn
xoắn theo
định hay chưa.
“zero”
④ Phụ kiện thành phần phanh ④ Thay thế phụ kiện kém chất
bị hư. lượng.
⑤ Điều chỉnh tự động kém chất ⑤ Điều chỉnh theo quy định.
lượng.
Mô men ⑥ Áp suất ép dầu giải phóng ⑥ - Thay thế trong trường hợp
xoắn phanh của phanh giảm xuống. dầu chảy ra ống, vòi.
kéo dài có -- Điều chỉnh theo quy định
được phát trong trường hợp thiếu lắp
sinh hay ráp giảm áp (ghi trên bảng)
không -- Kiểm tra áp suất của đơn
vị áp suất ép dầu có theo
đúng quy định hay không.
Chương
1 Phanh
2 Đĩa
04.
3 Khung
4 Phụ kiện đường ống
5 Đơn vị áp suất dầu
(5) Trạng thái bất thường của phanh đĩa dạng điện tử, nguyên nhân
và cách xử lí như [Bảng 4-6].
[Bảng 4-6]
Tình trạng bất thường và cách xử lí của phanh đĩa điện tử
Chương
⑯ Điều kiện sử dụng của ⑯ Trao đổi với người sản
Phanh
phanh khắc nghiệt. xuất.
đĩa dạng
04.
điện tử ⑰ Trong trường hợp với điều
Nhiệt độ bề
kiển điện, điều khiển điện ở ⑰ Trao đổi với người sản
mặt của đĩa
tình trạng bất thường. xuất.
tăng lên cao
⑱ Mô men xoắn nhỏ cho nên
đĩa và đệm va chạm nhau ⑱ Điều chỉnh mô men xoắn
trong khi hoạt động. theo quy định.
Nhiệt độ ⑲ Điện áp phanh tăng cao. ⑲ Điều chỉnh lại điện áp bình
cuộn điện tử thường.
tăng cao
Vỏ chống bụi
bặm
Amature
Yoke
Cuộn dây
Đường dây Đàn hồi thắng Ống chống bụi
điện Con quay Khoảng chạy
Vít cố định
Ghim dẫn Vòi dạng làm
hướng nhẹ thủ động Pad
Pad Pad holder
Đĩa
[Hình 4-28] Hình dạng bình thường [Hình 4-29] Dạng điều khiển tốc độ
Mặt máy
Chương
Mặt máy
chuyển chuyển động
động
04.
[Hình 4-30] Hình dạng khớp nối linh hoạt [Hình 4-31] Hình dạng đĩa
(8) Giới hạn sử dụng dựa vào lực ma sát của thùng phanh và lót
hoạt động trong phạm vi dưới đây
① Thùng
●● Ma sát của thùng: Giới hạn ma sát của thùng ở chỉ số vốn có là 10%
●● Tổn hại của hình dạng bề mặt: Nếu nhịp ở mức độ 1.5mm, thì phải gia công lại hoặc
thay thế.
●● Nứt: Nếu phát hiện thì phải thay thế.
●● Ma sát của đệm: 50% chỉ số độ dày vốn có.
② Đệm của đĩa
●● Ma sát của đĩa: Giới hạn ma sát của đĩa là 10% chỉ số vốn có
●● Hư hại hình dạng bề mặt: Nếu xuất hiện hư hại bề mặt thì phải gia công lại.
●● Ma sát của đệm: Bề dày còn lại của đệm đến 3mm và đến 50% bề dày vốn có
Đường
Đàn hồi phanh Đường
Mặt đỡ đàn hồi
Ốc làm giảm thụ động
Ốc điều
chỉnh
khoảng cách
[Hình 4-32] ] Điều chỉnh moomen xoắn [Hình 4-33] Điều chỉnh mô men xoắn
phanh điện tử
① Kiểm tra tình trạng tiếp xúc của bề mặt, nghe âm thanh và kiểm tra của thiết bị nâng và phần
sau của thiết bị. Lọc phần dầu nhớt và kiểm tra chất lượng của dầu, xem có lẫn bột kim loại
hay không. Tìm hiểu và kiểm tra trạng thái ma sát bề mặt bánh răng cưa và hộp số.
② Giới hạn sử dụng dựa vào ma sát của bề mặt bánh răng theo phạm vi dưới đây.
Chương
●● Hộp số đoạn 1: Đến 10% chỉ số vốn có
Hộp số khác: Đến 40% chỉ số vốn có nhưng trong trường hợp hộp số làm cứng bề mặt
04.
●●
răng không có lớp làm cứng và tính ở chỉ số thấp hơn chỉ số bên trên.
③ Xác nhận lượng dầu trong máy đo hộp số nằm trong phạm vi của bề mặt dầu tối thiểu và
bề mặt dầu tối đa của máy đo dầu
Máy đo dầu
6) Trục quay
Mặt sau trục quay giống với các mục dưới đây
① Trục quay và chốt không có biến dạng, lỏng, hay rớt ra ngoài.
10 Mặt sau trục quay
② Rãnh then không có biến dạng hoặc nứt
③ Không rung lắc khi quay trục quay tại trung tâm trục
Kiểm tra trục quay: nghe âm thanh, xem xét phần sau thiết bị, kiểm tra tình trạng nâng, phân
chia thời gian kiểm tra theo định kì và kiểm tra chi tiết.
7) Vòng bi
① Gồm có vòng bi trơn, vòng bi mây. Tham khảo [Hình 4-35] và [Hình 4-36]
Trong vòng bi trơn thì ngoài dính bụi hoặc thiếu dầu hoặc dầu nhờn phù hợp, thì còn dính
những thứ khác do lửa, lực ma sát lớn, ma sát một mặt do lỏng bu long liên kết, hoặc lắp ráp sai.
Sau khi khởi động phần sau thì sẽ phát nhiệt rõ ràng ở phần vòng bi, kiểm tra xem có dính
những thứ gì trong dầu ở phần cuối của vòng bi hoặc không bị rung, không phát ra âm thanh
Hạng mục kiểm tra Phương pháp kiểm tra Tiêu chuẩn kiểm tra
(3.6) 2) Vòng bi ① Kiểm tra có ma sát của mẫu ① Không có ma sát rõ ràng
Vòng bi trơn kim loại hay không.
② Kiểm tra có sự phát nhiệt và ② Không có phát nhiệt rõ ràng
dính chất bẩn ở trạng thái hoặc dính chất bẩn
nâng và trạng thái hạ.
☞☞ Giải thích】
Chương
① Giới hạn sử dụng dựa vào ma sát nằm trong phạm vi có ở [Bảng 4-7, 4-8] dưới đây
04.
[Bảng 4-7] Khoảng cách của mẫu kim loại vòng bi và trục quay
(Đơn vị: mm)
Trục
quay - - - - 0.6 0.8 1.2 1.6
xoay
Trục
quay
0.3 0.4 0.6 1.2 1.6 2 2.5 3.1
chuyển
động
(Chú ý) Có thể thay thế trong trường hợp xuất hiện sự bất thường ở phần khác. Ví dụ như sự
khớp nhau của hộp số dù khoảng cách ở dưới mức của bảng giá trị này.
[Bảng 4-8] Giới hạn ma sát của trục quay khác và trục quay xoay
② Giới hạn do ma sát chẳng hạn như đệm và thùng phanh, nằm trong phạm vi dưới đây
Hiện tượng xuất hiện nhiều nhất là ma sát của lỗ. Nếu phân loại ở hiện tượng ma sát
thì giống với phần dưới đây. Tham khảo [Hình 4-37]
●● Ma sát chung
●● Ma sát trong trường hợp nhận trọng lượng ở một phía, ma sát ở lỗ pin.
●● Ma sát trong trường hợp trọng lượng bị lặp lại theo hướng ngược lại.
●● Với dạng lõm ở giữa của ống lót trục. Điều này xuất hiện trong trường hợp trọng
lượng, chẳng hạn như trung tâm trục quay và đường trung tâm ống bị kẹt.
●● Mặt cắt của hình (b) giống với hình (e), thấy được sự lõm xuống của một mặt. Nếu
xuất hiện hiện tượng giống như vậy thì hãy thay thế ống lót trục. Ngoài ra, nếu như
không có mẫu ống tương tự thì chỉnh sửa bằng cách hàn hoặc củng cố mối hàn, hoặc
để làm cho lỗ to hơn rồi chỉnh sửa.
① Ma sát của mặt bích hoặc ma sát của vành nằm trong giới hạn sự biến dạng trong bảng sau
đây [Hình 4-38]
●● Giới hạn ma sát của mặt tiếp xúc: đến 3% của đường kính
●● Sự khác nhau đường kính của bánh xe
Vành
ⓐ Bánh xe chuyển động ngang: Đến 0.2% của
đường kính
ⓑ Bánh xe chuyển động nâng hạ: Đến 0.5% của Mặt
đường
đường kính
Chương
●● Độ nghiêng của vành: Đến 20% ở vị trí thẳng đứng
●● Ma sát của vành: Đến 50% của chỉ số vốn có
04.
Đường ray
(Chú ý) Cắt
kim loại nằm trong 3% chỉ số bánh gốc
hoặc thay thế bánh mới với cùng kích thước [Hình 4-38]
Bánh xe và đường ray
đường kính
① Phần cố định của động cơ chuyển động nâng không bị nứt, ốc gắn
Động cơ không bị lỏng, không bị hư
13
chuyển động ② Khi nâng thiết bị như thiết bị telescopic hoặc climbing của cần cẩu
tháp thì phải có bộ phận an toàn và không bị rỉ ở hệ thống ép dầu
15 Phanh ③ Thiết bị điều chỉnh của hành trình của động cơ và mômen xoắn thì
theo yêu cầu dưới đây
-- Thiết bị điều chỉnh của hành trình của động cơ và mômen xoắn
có lượng điều chỉnh phù hợp và hoạt động bình thường
-- Những thiết bị như đòn bẩy, pin, que, vít thì không bị nứt, ma sát
① Giới hạn sử dụng của hộp số thiết bị máy nâng nằm trong phạm vi dưới đây
●● Không có tầng cứng bề mặt
ⓐ Hộp số 1: Đến 5% của chỉ số vốn có của chiều dày này
ⓑ Hộp số khác: Đến 20% chỉ số vốn có của chiều dày này
●● Đối với những hộp số có lớp cứng bề mặt được sử dụng cho đến khi không còn lớp này
nữa ( tuy nhiên, giá trị đo phải nhỏ hơn giá trị trên)
Ốc lắp ráp
Chỉ số dầu
Chương
04.
Mẩu kim loại
① Dưới đây là ví dụ về thùng đúc [Hình 4-41], thùng dạng hàn [Hình 4-42].
Thùng
Trục
quay Mặt
Thùng phẳng
bề mặt
② Phương pháp cố định dây thừng theo [Hình 4-43] và [Hình 4-44].
Phần
dây thừng Máy ép dây thừng
Dây thừng
Thùng
Kinh độ thùng
[Hình 4-43] Phương pháp cố định dây thừng (Phương pháp dựa vào máy nhấn)
Key nhấn
Dây thừng
Thùng
Key nhấn
Dây thừng
Thùng
③ Những điểm chú ý đối với hướng đầu phương pháp dung khóa ép dây thừng.Cách sản xuất
bằng cách hàn thép được sử dụng nhiều, tuy nhiên đúc bằng sắt hay thép cũng được sử dụng.
Kiểm tra màu là phương pháp có hiệu quả khi phát hiện nứt ở thùng. Đặc biệt, chú ý đến
Chương
việc nứt ở phần trục
④ Giới hạn ma sát của thùng như sau.
04.
●● Hàn (có ở bộ phận rãnh): đến 20% của đường kính dây thừng
●● Đúc ( có ở bộ phận rãnh): đến 25% của đường kính dây thừng
●● Đúc ( có ở bộ phận rãnh): đến 25% của đường kính dây thừng.
⑤ Trong trường hợp dây thừng rơi khỏi thùng thì kiểm tra nguyên nhân và đưa ra cách giải quyết
☞☞ Giải thích】
Khối bánh xe có đường ray ở [Hình 4-45].
Miếng cố định
bánh xe có
đường ray
Trục quay bánh xe
có đường ray
Vị trí dễ tìm Bánh xe có đường
thấy vết nứt ray cân bằng
Dây thừng
[Hình 4-45] Khối bánh xe có đường ray [Hình 4-46] Bánh xe có đường ray cân bằng
① Vật liệu bánh xe có đường ray bao gồm các vật liệu như SS, FC, SC, FCD.
② Giới hạn ma sát của bánh xe có đường ray nằm trong phạm vi dưới đây
Sản phẩm gang, thép Đến 25% của đường kính dây
Đến 20% đường kính dây thừng
đúc thừng
Sản phẩm hàn Đến 15% đường kính dây thừng Đến 10% đường kính dây thừng
Khi phát sinh nứt ở phần rãnh bánh xe có đường ray thì kiểm tra tình trạng ma sát, và thay
bánh xe có đường ray cùng dây thừng.
③ Trong trường hợp tuột dây thừng thì kéo dây thừng lại từ bên cạnh
④ Miếng cố định của khối bánh xe có đường ray cân bằng dễ phát sinh vết nứt ở điểm a,
d như [Hình 4-46] cho nên việc kiểm tra chi tiết, kiểm tra màu sắc hoặc việc kiểm tra
bằng hạt từ tính là phương pháp tốt.
① Cấu tạo của dây thừng giống với các mục dưới đây
-- Đường kính và cấu tạo của dây thừng phải giống với thông
số kĩ thuật
-- Khi tải ở vị trí thấp nhất thì dây thừng phải còn tối đa trên
thùng là 2 vòng
② Trạng thái và cố định của dây thừng phải quản lí theo từng mục
dưới đây
-- Theo quy định ‘Cấm sử dụng nhưng dây thừng có đầu nối”
của “Quy định theo tiêu chuẩn an toàn y tế công nghiệp”
-- Nơi có nhiệt độ cao trên 80% và dây thừng cuộn bởi nhiều
tầng trên thùng thì sử dụng dây thừng lõi thép
-- Phần cuối dây thừng không bị cắt, ăn mòn, gút, và không bị
lỏng, hư hại của thiết bị cố định phần đầu cuối
-- Cố định phần đầu cuối dây thừng bằng ghim kẹp tuân thủ
21 Dây thừng các cách dưới đây
Chương
Đường kính dây thừng (mm) Số kẹp
Dưới 16 4 cái
04.
Trên 16 và dưới 28 5 cái
Trên 18 Trên 6 cái
Tuy nhiên, khoảng cách giữa kẹp tăng 6 lần đường kính
dây thừng
-- Dây thừng phải cuộn chính xác vào thùng và cung cấp dầu
thích hợp
Tời nâng hạ bằng dây xích phải tuân thủ các điều sau
① Dây xích phải đồng nhất với thông số kĩ thuật
② Độ dão của dây xích không được vượt quá 5% chiều dài sản xuất
của dây xích ( bao gồm lượng ma sát của mặt trượt)
③ Giảm đường kính của bề mặt liên kết, không dưới 10% so với sản
22 Dây xích
xuất của dây xích phù hợp
④ Không có vết nứt
⑤ Không có sự an mòn nghiêm trọng
⑥ Không có sự kết hợp hình dạng home hoặc nứt
⑦ Không có biến dạng nghiêm trọng
① Dây thừng sử dụng trong cần cẩu gồm có các loại 6×24, 6×37, 6×Fi(25), 6×Fi(29).
Dây thừng này ngoài được phân chia dựa vào cấu tạo, còn được phân chia theo phương
pháp mạ dây và độ cứng của dây, thép.
Phân loại theo độ cứng của sợi dây cáp như ở [Bảng 4-10]. Đường kính, tỉ lệ an toàn của
bánh xe có đường rãnh theo phân loại này lựa chọn loại dây thừng chính xác đã được chỉ
định và sử dụng. Được sử dụng nhiều trong cần cẩu loại A, B.
[Bảng 4-10] Phân loại dựa vào độ cứng của sợi dây cáp
Chương
⑦ Đặc biệt chú ý và kiểm tra ốc vít ở tấm đệm kim loại
Bánh xe
04.
có đường
rãnh
Thiết bị
ngưng lỏng Tấm đệm kim loại
Mũi Móc
khoan
① Các bộ phận kết nối, hàn vào bộ điều khiển không bị rạn nứt,
24 Bộ điều khiển ốc vít gắn vào phải cố định chắc chắn
② Biểu thị hướng hoạt động của bộ điều khiển phải rõ ràng
① Cần cẩuhoạt động ngoài trời cần lưu ý thiết kế các động cơ
chuyển động với sức gió 16m/s và thiết bị chống trơn trượt
Động cơ
25 ② Sử dụng dây truyền và bộ điều khiển từ xa điều khiển bề mặt
chuyển động
hoặc tốc độ chuyển động của cần cẩu di chuyển cùng hang hóa
và người lái phải dưới 45m/phút
Trên cần cẩu có bảng tên biểu thị hình thức và trọng lượng quy
26 Bảng tên
định, ngày tháng sản xuất, nơi sản xuất
☞☞ Giải thích】
① Bộ phận lắp ráp của tay lái hoặc ở phòng điều khiển là bộ phận cơ bản và bộ phận quan
trọng, mang tính an toàn. Do đó dù một vết nứt nhỏ cũng không được bỏ qua.
② Việc có nứt hay không thì có thể kiểm tra bằng mắt thường, trong trường hợp không
kiểm tra bằng mắt thường được thì kiểm tra bằng phương pháp thẩm thấu chất lỏng
(kiểm tra màu).
③ Phần nứt xuất hiện do quá trình hàn bề mặt không đạt yêu cầu, xuất hiện nhiều vết
mòn, xỉ.
Biểu thị
phương
hướng
Thiết bị thấm
27 Trạng thái của thiết bị thấm dầu bôi trơn phải thích hợp
dầu bôi trơn
Bơm dầu bôi trơn giống với các điều dưới đây
① Bơm cung cấp dầu bôi trơn không phát nhiệt cao, rung quá mức,
Bơm dầu bôi
28 âm thanh quá mức trong quá trình xoay
trơn
② Chiều cao bề mặt dầu nằm trong phạm vi thích hợp
③ Không bị rỉ, ở phần liên kết, không bị hư hại ở phần ống
☞☞ Giải thích】
① Phương pháp cung cấp dầu bôi trơn theo các phương pháp dưới đây.
●● Phương pháp cung cấp dầu bôi trơn bằng sức người (Ví dụ như cầm và sơn bằng tay
hoặc sử dụng cốc dầu bôi trơn…)
Chương
●● Sử dụng bơm, thiết bị liên kết từng ống để cung cấp cho nhiều địa điểm khác
●● Kết hợp phần ① và ② ở trên để liên kết từng ống ở địa điểm cung cấp, tập hợp lại
04.
ở một địa điểm rồi cùng cấp dầu bôi trơn
② Khi kiểm tra trạng thái cung cấp dầu thì chú ý những trường hợp dưới đây.
●● Xem xét dựa theo chu kì cung cấp dầu hoặc chủng loại dầu, lượng cung cấp dầu
phải dựa vào bảng giải thích sử dụng và chú ý đến điều kiện môi trường hoặc hình
thức hoạt động mà cần cẩu phải thực hiện
●● Phải thực hiện chính xác thao tác cấp dầu
●● Để tránh tình trạng chảy dầu thì lượng dầu bơm vào sẽ ít lại và thay vào đó là sẽ bơm
nhiều lần thì sẽ không bị chảy dầu.
●● Để quan sát rõ tình trạng cấp dầu thì khi tháo rời các bộ phận cần phải quan sát kỹ
mặt nhám cần bôi dầu và dùng tay sờ thử dầu dư hoặc dầu tràn xem có cặn sắt do
các bộ phận ma sát rơi ra hoặc rác bẩn hay không.
③ Cần phải biết trạng thái khi không làm việc của máy cấp dầu. Ví dụ khi sử dụng máy
bơm dầu thụ động thì dựa vào số vòng quay của van mà sẽ biết được mức dầu.
④ [Hình 4-51] là cách cấp dầu được sử dụng nhiều đối với máy giảm tốc nhiều tầng. Bởi
vì chỉ khi máy giảm tốc hoạt động thì bơm dầu mới xoay nên cần một người vận hành
máy và một người khác dùng ampe kế đo.
⑤ [Hình 4-52] khi bơm dầu cho thiết bị giảm tốc lớn ví dụ như bơm cùng lúc cho hộp số
và lò xo thì có khả năng không bơm đủ dầu cho lò xo nên cần lắp thiết bị gom dầu dư.
⑥ [Bảng 4-11] Trình bày mức dầu cao nhất và thấp nhất theo phương pháp bôi trơn bể
dầu
[Bảng 4-11] Độ cao của mực dầu theo phương pháp bôi trơn bể dầu
(Chú ý) Độ chênh lệch giữa mức cao nhất và mức thấp nhất là không nhiều nhưng để tránh
trường hợp tràn dầu thì cần lưu ý đến mặt dầu cao nhất.
Máy bơm
Chương
Dầu
04.
[Hình 4-52] Cấp dầu của vòng bi [Hình 4-53] Cấp dầu theo phương pháp bôi
trơn bể dầu
●● Kiểm tra dầu được thực hiện bằng cách dựa theo cây kim chuẩn của thiết bị do mực
dầu hoặc dùng mắt xem trong lỗ kiểm tra dầu lượng dầu còn bao nhiêu.
●● Nếu như dầu chuyển sang màu trắng thì chứng tỏ là bị hòa nhiều nước, nếu không
thay dầu này sớm thì lò xo sẽ rất dễ bị gỉ.
●● Mở dây đai ở phần cuối máy kiểm tra ra, đổ nước rồi kiểm ra thành phần và lượng của
những tạp chất bị lắng lại. Phân tích tạp chất sẽ giúp tìm ra nguyên nhân gây lắng cặn.
☞☞ Giải thích】
① Phương pháp cấp dầu.
●● Cần phải đọc bảng hướng dẫn sử dụng thiết bị do nhà sản xuất phát hành để biết
cách bảo quản.
●● Động cơ điện thường dùng dạng động cơ điện cảm ứng cuộn dây điện áp thấp.
Ngoại trừ một vài bộ phận giống nhau thì tùy nhà sản xuất mà sẽ có sự khác biệt.
Tuy nhiên nhìn một cách tổng quát thì có những điểm chung như sau.
-- Dựa trên tiêu chuẩn kỹ thuật điện thì khi đo điện trở cách điện sẽ giảm trên bảng
điều khiển. Việc thiết bị nóng lên là một hiện tượng thường gặp nên cũng cần
phải chú ý. Sau khi sờ thử tay vào mà thấy khung nóng lên thì dùng nhiệt kế đo
và kiểm tra hiện tượng điện lưu.
-- Vòng bi lăn sử dụng dạng màn chắn và có cái thì yêu cầu phải bôi dầu nhưng có
cái lại không. Dù là sản phẩm của cùng một công ty nhưng tùy theo chức năng
của động cơ mà vòng bi sẽ được hoặc không được bôi dầu. Chính vì vậy cần phải
đọc kỹ bảng hướng dẫn.
-- Mặt ngoài của vòng trượt cần được đánh bóng. Bụi do ma sát sinh ra sẽ được chùi
bằng chổi hoặc bằng tay. Tùy theo công ty và sản phẩm mà lực đè chổi sẽ khác
nhau, tuy nhiên nhìn chung thì là 200~ 300kgf/cm3. Dùng chổi quét theo hướng
trục tâm của vòng trượt. Chổi quét sẽ được đổi lại khi dùng hư và chổi phải phù
hợp với độ cong của vòng trượt. Tùy nhà sản xuất mà quy định độ mòn của chổi
và vòng trượt, nhìn chung thì khoảng 5mm của đường kính ngoài vòng trượt và
chỉ số của chổi là còn 1/2.
Trục
Rầm chia
Rầm chia
Khung
Chương
Lá chắn Cuộn coil
04.
Vòng trượt
② Được sử đụng để điều khiển tốc độ của động cơ cảm ứng giao phanh. Trục động cơ và
trục đĩa quay được nối với nhau bằng vòng cặp. Bộ phận của máy được chia làm ba
phần là cuộn dây, thùng và vòng bi.
●● Con vít phanh, bộ phận chân, vòng cặp tạo thành một bộ phận đồng nhất. Bên trong
máy có hệ thống quạt làm mát, đồng thời phải thường xuyên chùi dọn bộ phận này.
●● Phanh sẽ sử dụng dòng điện siêu tải xuất hiện trong thùng để giảm tốc và có thể
giảm từ 1/3- 1/5 tốc độ. Khi mômen xoắn do phanh sinh ra thì sẽ tạo ra nguồn nhiệt
lớn cho nên phải chú ý đến tỷ lệ sử dụng %ED của phanh và rút ngắn thời gian
tương tác máy.
① Trên hộp điều khiển treo có nút ngắt nguồn tự động khi xảy ra
nguy hiểm
② Điện áp nối đất là dưới 150V, điện áp dòng điện không đổi là
Hộp điều khiển dưới 300V
32
treo ③ Cần lắp hệ thống cáp trợ lực để không làm xoắn hoặc kéo
mạnh dây cáp nối hộp điều khiển treo
④ Hộp điều khiển treo phải được treo ở vị trí cách mặt đất 0.9-
1.7m
☞☞ Giải thích】
① Khi kiểm tra thì phải tắt nguồn điện và dán thông báo cấm sử dụng công tắc.
Ampe kế
Máy đo
nhiệt kế
tự động
(a) Bên trong hộp bảo hộ (b) Bên ngoài hộp bảo hộ
Chương
để được trợ giúp. Bộ phận làm từ hợp kim bạc của công tắc tuy qua một thời gian sử
dụng sẽ bị đen hoặc bị gồ ghề bề mặt nhưng cũng đừng dùng giấy chùi. Mức độ sử
04.
dụng của công tắc điện tử là tùy vào từng nhà sản xuất nhưng nhìn chung thì hợp kim
bạc là 0.5mm, và sử dụng đến 1/2 chỉ số ban đầu. Đồng thời thường xuyên kiểm tra
công tắc điện.
Coil
Thiết bị dập tắt hồ quang Thanh cố định điện Coil ghế điện tử
tử
Tiếp
điểm
Thanh Thanh cố
di Thanh di
định
động động
Dây dẫn
Tiếp điểm hỗ trợ Bản lề
[Hình 4-57] Công tắc điện tử xoay chiều [Hình 4-58] Nam châm điện kiểu hút chập
Khung cố định
Khung cố định
Cuộn cảm
Cuộn cảm ghế
điện tử
Khung di
động
Khung di động
[Hình 4-59] Bộ khởi động từ điện xoay chiều [Hình 4-60] Nam châm điện loại Franja
① Rơle
●● Hệ thống truyền điện của rơle qua tải sẽ tự động điều chỉnh theo chỉ số quy định
của từng động cơ
●● Hệ thống điều chỉnh theo thời gian của rơle tự động sẽ điều chỉnh khớp với bảng
hướng dẫn hoặc sơ đồ điện trở
●● Kích hoạt máy bằng cách thụ động, đồng thời phải lau sạch bụi bẩn và kiểm tra đóng
chặt các con vít.
② Tắt cầu dao mạch điều khiển và kiểm tra chế độ vận hành của máy. Sau khi kiểm tra bộ
khởi động từ và cầu dao thì tắt cầu dao nguồn motor
③ Nếu nút vặn điều khiển không trở về vị trí số 0 thì sẽ phải kiểm tra cầu dao điện tử
chính có được mở chưa
④ Khi kiểm tra lưu ý phải tắt nguồn điện. Mặc dù ở hợp kim bạc của bộ tiếp xúc có thể
bị gỉ hoặc bị lồi lõm thì cũng đừng dùng giấy hoặc vòng dây thun buộc vào. Mức độ
của bộ tiếp xúc là 0.5mm
⑤ Trong bảng hướng dẫn hướng điều khiển nâng hạ cẩu sẽ trình bày rõ cách điều khiển
hướng của cánh tay cẩu. Ở trong phòng điều khiển có hệ thống điều khiển lên xuống,
trước sau, trái phải và ở bộ điều khiển treo sẽ có ghi rõ điều chỉnh theo hướng trên dưới,
đông tây nam bắc.
⑥ Nên nối nút tắt nguồn điện ở trên bộ điều khiển treo. Để tránh bộ điều khiển treo bị lực
kéo mạnh ảnh hưởng thì nên theo bằng dây xích hoặc cáp cao su.
Chạc bánh
Ngón tay răng lớn
chạm
Chương
[Hình 4-63] [Hình 4-64]
Hộp điều khiển trực tiếp có gắn tay quay Bộ điều khiển lập trình DDC
04.
Số Phân loại Nội dung
Các chức năng của hộp điều khiển di động từ xa gồm các nội dung
sau đây
① Hoạt động, phương hướng và vị trí của cần cẩu đã được trình bày
như ở trên. Sẽ không điều khiển được máy ở vị trí khác với vị trí
đã chọn sẵn
② Hộp điều khiển di động từ xa sẽ không bị sóng của những hộp điều
khiển cần cẩu xung quanh gây nhiễu khiến cho thao tác không
chính xác
③ Khi cùng lúc muốn sử dụng phòng điều khiển, hộp điều khiển treo
Hộp điều khiển
33 và hộp điều khiển di động từ xa thì dán nút lựa chọn lại và sẽ tránh
di động từ xa
được tình huống cầu cẩu hoạt động bất ngờ
④ Hộp điều khiển di động từ xa được lắp đặt hệ thống khóa nhằm
tránh cho người ngoài sử dụng
⑤ Mỗi hộp điều khiển sẽ chỉ dùng được cho một cần cẩu cho nên hộp
điều khiển và cần cẩu tương ứng sẽ được đánh dấu
⑥ Trong trường hợp có từ 2 hộp điều khiển trở lên thì sẽ chỉnh để chỉ
cho một hộp hoạt động
⑦ Nếu hộp điều khiển loại sử dụng pin thì phải lưu ý mức pin để tránh
các trường hợp nguy hiểm xảy ra
⑧ Nếu không dùng hộp điều khiển di động từ xa nữa thì nhấn nút tắt,
đưa hoạt động của máy trở về trạng thái off. Đồng thời đối với công
tắc dạng vòng quay thì cũng có thiết bị khóa đưa máy về trạng thái
ngừng hoạt động hoặc công tắc an toàn
Các lưu ý về điện trở gồm các nội dung sau đây
① Bộ phận kết nối của thiết bị đầu cuối cổng điện trở không tháo rời được
② Các chức năng của lưới điện được trình bày như sau
34 Điện trở -- Lưới điện không bị đứt, hư hỏng và bộ phận được cố định thì
không được phép tháo rời
-- Không để bụi bám trên lớp cách điện
-- Loại bỏ nguyên nhân gây cháy nổ do hệ thống điện ở gần thiết
bị đầu cuối và vỏ cách điện quá nóng gây nên
☞☞ Giải thích】
① Khi kiểm tra thì nhất định phải ngắt điện. Nếu do nhiệt mà con ốc của lưới điện bị lỏng
ra thì đến cả dây điện bộ phận đầu cuối cũng có thể bị lỏng nên lưu ý vặn kỹ.
② Nếu để bụi sắt, bụi bẩn bám vào lưới điện thì có thể xảy ra sự cố nên có thể sử dụng
máy phun xì để làm sạch bụi. Đồng thời cũng kiểm tra lưới điện có bị biến dạng, cong
hoặc gãy không.
Chương
Cung cấp điện
Bánh xe
04.
Hàng Vật cách
điện
[Hình 4-66] Hệ thống cung cấp điện dây cần vẹt kiểu Ear
⑤ Bánh xe chạy trên dây cần vẹt là loại thước sao đồ hoặc kiểu hình tròn, đồng thời do
đặc tính của lò xo nên thường hay bị nảy lên xuống cho nên cần thường xuyên kiểm
tra. Phần bánh xe thì gồm con chạy và đế, bánh xe luôn quay với tốc độ cao nên phải
kiểm tra độ mài mòn của trục bánh xe. Còn độ mài mòn của đế thì phải xem xét hết cả
vòng đế. Giới hạn sử dụng dây đầu của thước sao đồ là 10% của đoạn dây. Đối với cáp
thì cáp cáp cách điện vỏ cao su được sử dụng nhiều để cung cấp nguồn điện cho máy
và con chạy, đồng thời cũng được dùng như thiết bị chính cung cấp điện.
⑥ Để cáp truyền điện không bị sức kéo ảnh hưởng phải chú ý kiểm tra cáp chịu lực.
⑦ Kiểm tra và bảo trì dây thừng để không bị vướng là điều cần thiết.
☞☞ Giải thích】
Hệ thống mạng điện ngầm sẽ được lắp trong hệ thống ống kim loại và đối với dây cáp thì
sẽ lắp hở.Ở phần đầu cắm điện sẽ không được đặt trong ống kim loại nữa nên cần có biện
pháp bọc bảo vệ. Đồng thời phần trên của ống kim loại và những phần uốn cong cũng cần
được bảo vệ.
Hiện tượng nối Vỏ động cơ điện và vỏ bảng điều khiển được nối đất. Điện trở nối đất
39
đất khi không quá 400V là 100Ω, và khi trên 400V là dưới 10Ω
① Để phần trên của móc và khung của con chạy không va chạm thì
Thiết bị chống khoảng cách của phần dưới móc là trên 0.25m (đối với trường
40
quá cuộn hợp thiết bị chống quá cuộn dạng chạy thẳng thì phải trên 0.5m
② Kiểm tra không để đòn bẩy bị biến dạng hoặc bị mòn
☞☞ Giải thích】
① Thiết bị chống quá cuộn hoạt động liên tục dựa vào công tắc hành trình dạng con vít
hoặc dạng hộp. Do móc sẽ đi ngược lên nên công tắc hành trình sẽ tác động giúp móc
đi lên thẳng.
Chương
trọng lượng
Khối SW
Cam
04.
Con lăn ròng rọc
Móc
[Hình 4-67] Công tắc hành trình dạng trục trung tâm
Hộp số trống
Mặt dầu
Hộp số Con ốc Đai ốc Dầu (dầu sẽ đạt đến
Công tắc hành trình mức này)
Nút ON Nút OFF
☞☞ Giải thích】
Khi lắp đặt nút tự ngắt nguồn khi xảy ra nguy hiểm thì cần phải lưu ý đến cầu dao điện.
☞☞ Giải thích】
① Thiết bị chống quá tải sẽ thông báo khi bắt đầu quá tải.
② Kiểm tra thử thiết bị cảnh báo quá tải sẽ được thực hiện khi kiểm tra trọng lượng hàng.
③ Sẽ dùng máy phân tích gắn trên con lăn ròng rọc cân bằng để kiểm tra trọng lượng hàng.
Hệ thống trống
Ghim Hệ thống trống
[Hình 4-69] Thiết bị phân tích bằng sức kéo [Hình 4-70] Thiết bị phân tích dạng nén
① Khi có nhiều cần cẩu ở gần nhau và có khả năng va chạm thì
thiết bị sẽ phát tín hiệu thông báo và làm máy tạm ngừng hoạt
Thiết bị chống
43 động
va chạm
② Kiểm tra tránh không để các thiết bị của máy phân tích bị nứt, hư,
biến dạng
☞☞ Giải thích】
Áp dụng cho những cần cẩu có lắp đặt thiết bị chống va chạm.
① Đây là thiết bị nhằm chống va chạm giữa những cần cẩu được lắp đặt chế độ xoay
giống nhau. Ở những cần cẩu có tốc độ thấp thì công tắc hành trình dạng cần lái sẽ
được gắn trên thân máy và trước khi cần cẩu va vào nhau thì công tắc hành trình sẽ
cho máy dừng lại.
② Từ một phía của các cần cẩu nằm sát nhau thì sẽ có ánh sáng hoặc sóng siêu âm phản
xạ về cùng một hướng và trở nên gần nhau, khi đó máy thu quang học hoặc máy thu
Chương
sóng được gắn ở từng cần cẩu sẽ thu nhận tín hiệu và đưa ra cảnh báo hoặc tạm ngưng
không cho quay để tránh va chạm.
04.
Cầu cẩu số 1 Thiết bị (đèn Cần cẩu số 2
phát sáng)
Kh
nh oảng
ận
tín cách Đường ray
Khoảng hiệ
u
cách lắp đặt Góc lắp đặt
hệ thống
Thiết bị tháo
44 Giữ thiết bị cẩn thận để tháo móc ra dễ dàng
móc
Bảo vệ các bộ
45 Lắp vỏ cho hộp số, trục, đai cặp
phận quay
Cho cần cẩu cẩu hàng và vận hành theo một tốc độ nhất định để
kiểm tra máy vận hành
Kiểm tra máy
46 ① Cho máy nâng hàng, di chuyển trái phải, chạy, quay vòng thử
vận hành
② Các thiết bị bảo vệ chạy thử tốt
③ Phanh ăn, không phát ra tiếng lạ, phanh êm
☞☞ Giải thích】
① Khi kiểm tra độ quá tải thì trước hết cho kiểm tra không tải, và kiểm tra độ an toàn. Khi
kiểm tra thì chỉ thử ở trọng tải cho phép, không được phép nặng hơn.
② Khi kiểm tra khả năng phanh thì nâng thử khối lượng hàng nhất định với vận tốc phù
hợp, cho dừng lại 2 lần, khi cho ngừng thì giữ nguyên trạng thái phanh trong vòng 1
phút để kiểm tra phanh.
③ Khi kiểm tra các bộ phân máy thì cho kiểm tra không tải, đồng thời cũng kiểm tra
chống quá cuộn.
④ Khi kiểm tra dây cáp điện thì kiểm tra từng dây lẻ và kiểm tra cụm dây.
☞☞ Giải thích】
① Ở trạng thái tải và không tải kiểm tra xem động tác phanh có điểm khác lạ gì không.
Ở [Bảng4-12] sau đây trình bày những điểm cần lưu ý, nguyên nhân và cách chỉnh sửa
phanh điện dùng trong pa lăng cần trục.
[Bảng 4-12] Những trạng thái khác lạ, nguyên nhân và cách chỉnh sửa phanh điện
Chương
Nguyên nhân Cách chỉnh sửa
loại thường
① Hành trình của nam châm điện ① Chỉnh lại khe hở theo như
04.
từ dài. quy đinh.
Khi bắt đầu ② Độ dài của lò xo phanh ngắn. ② Điều chỉnh theo như quy định.
phanh thì phanh ③ Bộ phận trượt của ghim bị gỉ. ③ Tháo rời bộ phận trượt ra và
ăn chậm lau chùi.
④ Cổng điện áp của cuộn dây ④ Điều tra nguyên nhân gây ra
điện từ giảm xuống còn dưới . điện áp cao thấp và chỉnh sửa.
⑤ Bộ phận trượt của ghim bị gỉ. ⑤ Tháo rời bộ phận trượt ra và
Phanh khởi động
lau chùi.
chậm
⑥ Độ dài của lò xo phanh dài. ⑥ Điều chỉnh theo như quy định.
Phanh
điện ⑦ Bộ phận trượt của ghim bị gỉ. ⑦ Tháo rời bộ phận trượt ra và
lau chùi.
⑧ Độ dài của lò xo phanh dài. ⑧ Điều chỉnh theo như quy định.
Thời gian phanh
⑨ Có bụi, nước, dầu bám trên ⑨ Làm sạch phanh đùm và lớp bọc.
lâu và lực xoay
phanh đùm và lớp bọc.
nhỏ
⑩ Phanh đùm và lớp bọc hoạt ⑩ Điều chỉnh lại phanh đùm và
động không tốt. lớp bọc.
⑪ Con ốc vặn momen xoắn bị lỏng. ⑪ Vặn chỉnh lại ốc.
Nhiệt độ cuộn
⑫ Mất nhiều thời gian. ⑫ Canh giờ và sửa lại cuộn dây.
dây phanh tăng
⑬ Giống với ①②③④ ⑬ Giống với ①②③④
cao bất thường
② Ví dụ về nội dung được minh họa ở [Hình 4-73]. Trong hình máy hoạt động theo kiểu
không tải (kiểu lò xo), bình thường bởi vì lò xo phanh nên sẽ có tiếp xúc mạnh giữa lớp
bọc phanh và tấm ma sát. Để phanh đùm không hoạt động thì tấm ma sát phải cản hoạt
động của phanh đùm lại. Nếu bật nguồn điện lên thì do cuộn dây nên mặt tiếp xúc giữa
bị từ hóa, đồng thời thắng được lực của lò xo phanh và phải chuyển động theo hướng
của cuộn dây. Lúc này tại vì khoảng cách phát sinh giữa mặt tiếp xúc giữa và lớp bọc
phanh nên độ gắn kết giữa tấm ma sát lớp bọc phanh bị mất và động cơ gắn ở phanh
đùm có thể xoay vòng.
Dây chì
Mặt tiếp xúc giữa
Trụ đệm
Con vít gắn
Tấm định tâm
Miếng điều chỉnh
khoảng cách Coil
Con vít điều chỉnh
Lò xo giảm tốc
Phanh đùm
Vít cố định
Van quay mặt trong Bảng dự phòng
Van quay mặt ngoài
(Chú ý) Tùy theo nơi sản xuất mà phanh điện tử sử dụng cho pa lăng cần trục có cấu tạo và đặc
trưng khác nhau, cho nên cần phải đọc rõ bảng hướng dẫn sử dụng để tránh sai sót.
☞☞ Giải thích】
① Tham khảo các dạng hộp số của cầu trục khi muốn kiểm tra hộp số và vỏ hộp số
② Mẫu máy giảm tốc vận hành được trình bày ở [Hình 4- 74].
Hộp số số 2
Động cơ
Bánh răng
số 1
Khoen chặn
☞☞ Giải thích】
Chương
Để kiểm tra động cơ thì hãy tham khảo mục động cơ của cầu trục
04.
Khung Hộp số số 1
Động
cơ
Khung Vỏ hộp số
Đệm phanh
Hộp tải ròng rọc
Động cơ
☞☞ Giải thích】
Tham khảo nội dung phanh của cầu trục để kiểm tra phanh điện tử. Tùy theo nơi sản xuất
mà phanh điện tử có cấu tạo và đặc trưng khác nhau, cho nên cần phải đọc rõ bảng hướng
dẫn sử dụng để tránh sai sót.
Cuộn coil
GAP
Mặt tiếp xúc giữa
[Hình 4-76] Bảng vẽ phanh điện tử dùng cho hoạt động cẩu
[Hình 4-77] Phương pháp cố định cáp (cáp điều chỉnh độ nén)
Chương
04.
(a) Loại 4 nút (b) Loại 6 nút
Bánh chạy
Con chạy cách điện
Chất dẫn
[Hình 4-79] Mẫu bộ gom dòng sử dụng thanh chạy cách điện
Bánh chạy
[Hình 4-80] Mẫu gom dòng dạng ống sử dụng con chạy
☞☞ Giải thích】
Tham khảo phần thiết bị chống quá cuộn của cầu trục để kiểm tra thiết bị chống quá cuộn
Cần
điều
khiển Điểm trung lập
Công tắc Trên Không cho
hành trình 50mm tiếp xúc
dạng cần lái
Làm ngừng
Công tắc hành mạch chính
trình
Dây điện
Khối móc
Chương
trình
Ghim
hướng dẫn
Nối lại
04.
Trục chữ thập
định hướng
Ghim nén Mặt tiếp
xúc GAP
Vòng bi
Trục GAP
[Hình 4-84] Mẫu thiết bị chống quá cuộn (loại dây xích)
1) Các bộ phận cấu tạo cần cẩu tháp (cần cẩu xoay)
① Ốc nối của thiết bị giảm tốc, thiết bị chuyển động thẳng không bị lỏng
② Dây xích, dây đai chữ V không bị lỏng
③ Mắc nối cần trục, cột chống và vít nối khóa cáp không bị lỏng
Con chạy dùng
50 ④ Trạng thái cấp dầu của cần trục và vòng bi phải tốt, vòng đôi liên
cho chạy thẳng
kết cần trục không bị lỏng hoặc mòn
⑤ Cần đảm bảo vị trí và trạng thái của công tắc hành trình điều khiển
con chạy
① Đĩa bánh xe có rãnh không bị mòn, giới hạn bị ma sát cho phép là
không quá 20% đường kính dây cáp
② Trục và vòng bi làm cho bánh xe có rãnh quay nhưng không được
Vòng bi bánh
51 rung hoặc bị lệch tâm. Trạng thái cấp dầu luôn phải đảm bảo
xe và ghim
③ Vòng bi và ghim không bị nứt, không bị mòn nhiều, trạng thái cấp
Chương
dầu được đảm bảo
④ Vòng bi không bị nóng đột ngột, không phát ra âm thanh lạ
04.
Để ngừa đứt cáp của bánh xe có rãnh nối với tay quay cần cẩu thì
52 Tránh đứt cáp
phải thường xuyên kiểm tra độ hư, mòn của cáp
Thiết bị chống ① Đảm bảo thiết bị chống xoắn cáp hoạt động tốt (khuyên động)
55
xoắn cáp ② Không có bộ phận nào bị hư hoặc bị mòn. Phần nối phải khít
A. Khi tải và không tải đều không có tiếng động lạ, không phát nhiệt lạ
Thiết bị giảm
58 thường, không rung lắc
tốc khi cẩu
B. Hộp thiết bị giảm tốc không bị méo mó, nứt
3) Thiết bị xoay
63 Bảng ghi chú Dán tên nơi sản xuất máy, nhãn hàng, tải trọng cho phép...
64 Bảng chỉ dẫn Các bảng hướng dẫn và lan can bảo vệ không được hư hỏng
① Ốc cố định lưỡi ngắt điện của cầu dao không được lỏng. Cầu dao
và cầu chì đều hoạt động tốt
Cầu dao điện ② Công tắc điện từ không bị vướng và không bị mòn
65 và bảng điều ③ Lò xo công tắc điện từ không bi biến dạng, sét gỉ
khiển ④ Mặt trên của công tắc điện từ không bụi bẩn bám vào, không rung
lắc hoặc phát ra tiếng động to
⑤ Công tắc điện không bị móp méo, sét gỉ và phải hoạt động tốt
Chương
5) Thiết bị an toàn
04.
Số Phân loại Nội dung
① Khi cẩu hàng nặng gấp 1.1 lần so với trọng lượng quy định (đối
với cẩu tháp là 1.05 lần) thì phát ra tín hiệu cảnh báo và ngừng
cẩu hàng
② Những lưu ý về thiết bị kiểm tra trọng lượng hàng
-- Các bộ phận của thiết bị kiểm tra trọng lượng hàng không được
Thiết bị chống móp méo, không được phát nhiệt bất thường
68
quá tải -- Cuộn cáp không được sờn, hư, hoặc bung nhão
-- Bàn cân không không được hư hoặc bẩn, chỉ số cân phải được
nhìn thấy rõ ràng
-- Bàn cân sẽ khởi động cho công tắc hoạt động. Phải đảm bảo
kim bàn cân và công tắc, bóng đèn, chuông cảnh báo còn hoạt
động tốt
Để bảo vệ hệ thống mạng điện giữa những bộ phận cố định với những
Nút giới hạn
69 bộ phận chuyển động thì cần cẩu phải lắp đặt nút giới hạn góc quay và
góc quay
nút này phải đảm bảo hoạt động tốt
Thiết bị điều
Đối với những cần cẩu tháp thì sẽ có gắn thiết bị điều chỉnh góc ng-
71 chỉnh góc ng-
hiêng vào nơi mà người vận hành cần cẩu có thể dễ dàng thấy
hiêng
Thiết bị tháo
72 Đảm bảo thực hiện theo điều số 43
móc
Bảo vệ các bộ
73 Lắp vỏ cho hộp số, trục, đai cặp
phận quay
Khả năng tải Kiểm tra khả năng tải hàng và quay khi tải vật nặng có trọng lượng
74
hàng và quay theo chuẩn quy định
Khả năng
75 Đảm bảo thực hiện theo điều số 8 và 15
phanh
Tính Kiểm
Điều
năng tra
Phân loại khoản liên Mục kiểm tra Lí do không đủ tiêu chuẩn
hoàn định
quan
thành kì
1. Quy cách và Điều 4 1. Dụng cụ treo móc, ○ △ -- Không đạt tiêu chuẩn quy
chất liệu của thùng, tay không cách cũng như sử dụng
nguyên liệu sử nguyên liệu khác so với yêu
dụng cầu kiểm tra thiết kế (tuy
nhiên sau khi sản xuất, nếu
kiểm tra thấy nguyên liệu
đạt chuẩn thì có thể cho
Điêu 22 2. Dây thừng cũng ○ △ phép sử dụng)
Điều 23 như dây xích -- Không phù hợp với yêu cầu
kiểm tra thiết kế
Chương
2. Tình trạng Điều 51 1. Biểu thị trọng ○ ○ -- Không gắn
thiết kế và bên lượng định mức và
04.
ngoài Điêu 52 bảng tên -- Có vấn để về việc cố định
2. Lắp đặt đường ray, ○ ○ bề mặt
kiểm tra bề mặt và
Điều 55 tình trạng ban đầu
3. Tình trạng bên ○ ○ -- Có những vấn đề về độ bền
ngoài của cấu trúc như bị ăn mòn, biến dạng
đáng kể
3. Cấu trúc Điều 7 1. Trạng thái hàn nối ○ △ -- Kết quả kiểm tra tia phóng
xạ không đạt yêu cầu
Điều 24
Điêu 25 2. Trạng thái nối của ○ ○ -- Bu lông nối không đạt yêu
bu long và thiết cầu
Điều 55 bị nối
Điều 25 -- Bộ phần có ảnh hưởng đến
Điều 64 3. Tính phù hợp với ○ độ cứng không thống nhất
tài liệu thiết kế với nhau
-- Vượt quá phạm vi quy định
của bán kính
Tính Kiểm
Điều
năng tra
Phân loại khoản liên Mục kiểm tra Lí do không đủ tiêu chuẩn
hoàn định
quan
thành kì
4. Thiết bị máy Điều 20 1. Lắp ráp đường ○ ○ -- Nối và cố định dây thừng
móc ray cũng như dây không đạt tiêu chuẩn
thừng, trạng thái cố -- Trong trường hợp dây
định và ma sát thừng bị cắt hơn trên 10%
-- Đường kính dây thừng bị
giảm hơn 7% so với đường
kính
-- Bị ăn mòn nhiều
Điều 56 2. Tình trạng ma sát △ ○ -- Ma sát của phần thùng vượt
của dây thừng quá 20% trong trường hợp
hoặc xích, thùng và đối với vật hàn, vượt quá
bánh xe có rãnh 25% trong trường hợp đối
với vật đúc
-- Sib bị hư hoặc sib home
có ma sát vượt quá 20%
3. Tình trạng ma sát đường kính rope
của dây thừng △ ○ -- Lining phanh bị ma sát trên
hoặc xích, thùng và 5%
bánh xe có rãnh -- Lượng ma sát của bề mặt
răng vượt quá độ dày tầng
4. Trạng thái ma sát làm cứng
của bánh xe và đĩa △ ○ -- Vành bánh xe bị ma sát
đệm phanh vượt quá 50% chỉ số
-- Đĩa đệm phanh bị ma sát
vượt quá 10% chỉ số
-- Vành bánh bị ma sát vượt
quá 50 % chỉ số
5. Thiết bị bảo hộ Điều 28 1. Trạng thái tác động ○ ○ -- Không thể khởi động hoặc
Điều 29 của thiết bị phòng không được gắn vào
tránh nâng quá cao
Điều 30 2. Có phải là sản ○ ○ -- Không thể khởi động hoặc
phẩm đã qua được không được gắn vào
kiểm chứng tính -- Sản phẩm không qua được
năng và tình trạng kiểm chứng tính năng
khởi động của thiết
bị phòng tránh quá
tải hay không
Điều 32 3. Tình trạng lắp đặt ○ △ -- Chưa được lắp đặt
thiết bị phòng hộ
cho phần xoay
Điều 36 4. Trạng thái hoạt ○ ○ -- Chưa được lắp đặt
động của thiết bị
cảnh báo
Chương
Điều 37 10. Tình trạng tác động ○ ○ -- Chưa lắp đặt hoặc không
điều 2 thiết bị bảo vệ khi hoạt động vì chưa đạt tiêu
mất điện chuẩn
04.
6. Chưa lắp đặt Điều 53 ○ △ -- Phát hiện việc kết hợp có
hoặc không ảnh hưởng nghiêm trọng
hoạt động vì đến an toàn kết quả kiểm tra
chưa đạt tiêu hoạt động và trọng lượng
chuẩn
7. Tính phù hợp Điều 33 ○ ○ -- Chưa lắp đặt thiết bị cảnh báo
với thiết bị và Điều 36 -- Bị hư hoặc lắp đặt sai bộ
dụng cụng Điều 37 điều khiển
thiết bị điện -- Điện áp cho hoạt động vượt
Điều 38 trên 150V hoặc 300V
Điều 39 -- Phương hướng của máy
Điều 40 kiểm tra, cầu thang nằm
Điều 44 trong 1,2m và gây nhiễm
Điều 58 điện
-- Điện áp trên 750 V hoặc
600V, không lắp đặt thiết bị
ngăn nhiệt điện
-- Tốc độ vận hành của cần
trục trên bề mặt trên 45m/
min
-- Các điều kiện và phạm vi sử
-- dụng (tần số, điện, điện áp)
không thống nhất với hồ sơ
thiết kế
Tính Kiểm
Điều
năng tra
Phân loại khoản liên Mục kiểm tra Lí do không đủ tiêu chuẩn
hoàn định
quan
thành kì
-- Cấu tạo của bảng điều
khiển không hợp với nơi sử
dụng(chống nước chống
bụi, bị bít)
-- Thiếu cầu chì công suất và
bộ phận ngắt mạch bảo hộ
dòng điện bảng điều khiển
-- Chống nhiệt không đạt tiêu
chuẩn
-- Không vượt quá quy định về
chướng ngại trên không
-- Điện trở tiếp đất dưới mức
quy định hoặc không, motor
và bảng điều khiển không
thiết kế tiếp đất
-- Không thiết kế hệ thống
chống sét
-- Các thiết bị chống cháy nổ
điện không phù hợp với
mức độ của khu vực dễ
cháy nổ
-- Các thiết bị điện hoặc vỏ
dây cáp bị mòn sẽ gây ảnh
hưởng lớn đến tính an toàn
8. Tình trạng Điều 63 -- Lối đi an toàn đã ○ ○ -- Chưa lắp đặt lối đi an toàn
khác phù hợp với tiêu ○ △
chuẩn hay chưa
Tính Kiểm
Điều
năng tra
Phân loại khoản liên Mục kiểm tra Lí do không đủ tiêu chuẩn
hoàn định
quan
thành kì
1. Quy cách và Điều 4 1. Dụng cụ treo móc, ○ △ -- Không đạt tiêu chuẩn quy
chất liệu của thùng, tay không cách cũng như sử dụng
nguyên liệu sử nguyên liệu khác so với yêu
dụng cầu kiểm tra thiết kế (tuy
nhiên sau khi sản xuất, nếu
kiểm tra thấy nguyên liệu
đạt chuẩn thì có thể cho
phép sử dụng)
Điêu 22 2. Dây thừng cũng ○ △ -- Không phù hợp với yêu cầu
Điêu 23 như dây xích kiểm tra thiết kế
Chương
2. Tình trạng Điều 51 1. Biểu thị trọng ○ ○ -- Không gắn
thiết kế và bên lương định mức và
04.
ngoài bảng tên
Điều 56 2. Dạng ốc. vít và -- Nhau vít bị rơi hoặc không
trạng thái được khớp với ốc
gắn vào
3. Cấu trúc Điều 7 1. Trạng thái hàn nối ○ △ -- Kết quả kiểm tra tia phóng
Điều 24 xạ không đạt yêu cầu
Điều 16 2. Trạng thái nối của ○ △ -- Phanh bị hư hoặc không
Điều 56 bu lông và thiết được lắp
Điều 55 bị nối
Tính Kiểm
Điều
năng tra
Phân loại khoản liên Mục kiểm tra Lí do không đủ tiêu chuẩn
hoàn định
quan
thành kì
4. Thiết bị máy Điều 20 1. Lắp ráp đường ○ ○ -- Nối và cố định dây thừng
móc Điều 56 ray cũng như dây không đạt tiêu chuẩn
thừng, trạng thái cố -- Trong trường hợp dây
định và ma sát thừng bị cắt hơn trên 10%
-- Đường kính dây thừng bị
giảm hơn 7% so với đường
kính
-- Bị ăn mòn nhiều
Điều 56 2. Tình trạng ma sát -- Ma sát của phần thùng vượt
của dây thừng, quá 20% trong trường hợp
thùng và móc cẩu đối với vật hàn, vượt quá
25% trong trường hợp đối
với vật đúc
-- Sib bị hư hoặc sib home
có ma sát vượt quá 20%
đường kính rope
Điều 56 3. Tình trạng ma sát △ ○ -- Lining phanh bị ma sát trên
của dây thừng, 5%
thùng và móc cẩu -- Lượng ma sát của bề mặt
răng vượt quá độ dày tầng
làm cứng
-- Vành bánh xe bị ma sát
vượt quá 50% chỉ số
Điều 56 4. Trạng thái ma sát △ ○ -- Đĩa đệm phanh bị ma sát
của bánh hoặc đĩa vượt quá 10% chỉ số
đệm phanh -- Vành bánh bị ma sát vượt
quá 50 % chỉ số
5. Thiết bị bảo hộ Điều 28 1. Trạng thái tác động ○ ○ -- Không thể khởi động hoặc
Điều 29 của thiết bị phòng không được gắn vào
tránh nâng quá cao ○ ○
2. Có phải là sản -- Không thể khởi động hoặc
phẩm đã qua được không được gắn vào
kiểm chứng tính -- Sản phẩm không qua được
năng và tình trạng kiểm chứng tính năng
khởi động của thiết
bị phòng tránh quá
tải hay không
Điều 35 3. Tình trạng hoạt ○ ○ -- Chưa được lắp đặt
động của thiết bị
ngưng
Điều 41 4. Trạng thái hoạt ○ ○ -- Chưa được lắp đặt
động của công tắc
hành trình
Chương
ngăn nhiệt điện
-- Các điều kiện và phạm vi sử
dụng(tần số, điện, điện áp)
04.
không thống nhất với hồ sơ
thiết kế
-- Điện trở cách điện của động
cơ dưới mức quy định
-- Cấu tạo của bảng điều
khiển không hợp với nơi sử
dụng(chống nước chống
bụi, bị bít)
-- Thiếu cầu chì công suất và
bộ phận ngắt mạch bảo hộ
dòng điện bảng điều khiển
-- Giá trị điện trở cách điện
chưa đúng quy định
-- Điện trở tiếp đất, khung,
động cơ không đạt theo tiêu
chuẩn quy định
-- Những máy móc, dụng cụ
phòng chống cháy nổ không
đặt đúng theo yêu cầu quy
định
-- Thiết bị máy móc bị ăn mòn
làm ảnh hưởng nghiêm
trọng đến an toàn
8. Tình trạng ○ ○
khác
Tính Kiểm
Điều
năng tra
Phân loại khoản liên Mục kiểm tra Lí do không đủ tiêu chuẩn
hoàn định
quan
thành kì
1. Quy cách và Điều 4 1. Ghim liên kết và ○ △ -- Không đạt tiêu chuẩn quy
chất liệu của que liên kết cần cách cũng như sử dụng
nguyên liệu sử trục và trụ nguyên liệu khác so với yêu
dụng cầu kiểm tra thiết kế (tuy
nhiên sau khi sản xuất, nếu
kiểm tra thấy nguyên liệu
đạt chuẩn thì có thể cho
Điều 4 2. Trống, dây thừng ○ △ phép sử dụng)
và móc cẩu -- Không thống nhất với tài
liệu kiểm tra thiết kế
2. Tình trạng Điều 51 1. Biểu thị trọng ○ ○ -- Chưa được lắp vào (bao
thiết kế và bên lượng định mức và gồm bảng ghi chú tải trọng
ngoài bảng tên của cần cẩu)
3. Cấu trúc Điều 7 1. Trạng thái hàn nối ○ △ -- Kết quả kiểm tra tia phóng
Điều 24 xạ không đạt yêu cầu
Điều 25 2. Trạng thái nối của ○ ○ -- Bu lông nối không đạt yêu
Điều 56 bu lông và thiết cầu
Điều 25 bị nối -- Bộ phần có ảnh hưởng đến
Điều 64 3. Tính phù hợp với ○ độ cứng không thống nhất
tài liệu thiết kế với nhau
-- Vượt quá phạm vi quy định
của bán kính
4. Thiết bị máy Điều 20 1. Lắp ráp đường ○ ○ -- Nối và cố định dây thừng
móc Điều 56 ray cũng như dây không đạt tiêu chuẩn
thừng, trạng thái cố -- Trong trường hợp dây
định và ma sát thừng bị cắt hơn trên 10%
Chương
-- Đường kính dây thừng bị
giảm hơn 7% so với đường
kính
04.
-- Bị ăn mòn nhiều
Điều 56 2. Trống, dây thừng △ ○ -- Ma sát của phần thùng vượt
và móc cẩu quá 20% trong trường hợp
đối với vật hàn, vượt quá
25% trong trường hợp đối
với vật đúc
-- Thùng bị hư hoặc rãnh
thùng có ma sát vượt quá
20% đường kính dây thừng
Điều 56 3. Trạng thái ma sát △ ○ -- Đĩa đệm phanh bị ma sát
của thùng và bánh trên 5%
răng -- Lượng ma sát của bề mặt
răng vượt quá độ dày tầng
Điều 56 4. Trạng thái ma sát △ ○ làm cứng
của bánh xe hoặc -- Lining phanh bị ma sát vượt
đĩa đệm phanh quá 50% chỉ số
-- Đĩa đệm phanh bị ma sát
vượt quá 50% chỉ số
-- Vành bánh bị ma sát vượt
quá 50 % chỉ số
Tính Kiểm
Điều
năng tra
Phân loại khoản liên Mục kiểm tra Lí do không đủ tiêu chuẩn
hoàn định
quan
thành kì
5. Thiết bị bảo hộ Điều 28 1. Trạng thái tác động ○ ○ -- Không thể khởi động hoặc
Điều 29 của thiết bị phòng không được gắn vào
Điều 30 tránh nâng quá cao
2. Có phải là sản ○ ○ -- Không thể khởi động hoặc
phẩm đã qua được không được gắn vào
kiểm chứng tính -- Sản phẩm không qua được
năng và tình trạng kiểm chứng tính năng
khởi động của thiết
bị phòng tránh quá
tải hay không
Điều 32 3. Tình trạng lắp đặt ○ △ -- Chưa được lắp đặt
thiết bị phòng hộ
cho phần xoay
Điều 33 4. Tình trạng lắp đặt ○ △ -- Chưa được lắp đặt
thiết bị phòng hộ
cho phần xoay
Chương
8. Tình trạng ○ ○
khác
04.
Tính Kiểm
Điều
năng tra
Phân loại khoản liên Mục kiểm tra Lí do không đủ tiêu chuẩn
hoàn định
quan
thành kì
1. Quy cách và Điều 4 1. Dụng cụ treo móc, ○ △ -- Không đạt tiêu chuẩn quy
chất liệu của trống, tay cần trục, cách cũng như sử dụng
nguyên liệu sử chân nguyên liệu khác so với yêu
dụng cầu kiểm tra thiết kế (tuy
nhiên sau khi sản xuất, nếu
kiểm tra thấy nguyên liệu
đạt chuẩn thì có thể cho
phép sử dụng)
Điều 22 2. Dây thừng cũng ○ △ -- Không phù hợp với yêu cầu
Điều 23 như dây xích kiểm tra thiết kế
3. Cấu trúc Điều 7 1. Trạng thái hàn nối ○ △ -- Kết quả kiểm tra tia phóng
xạ không đạt yêu cầu
Điều 25 2. Trạng thái nối của ○ △ -- Bu lông nối không đạt yêu
Điều 55 bu lông và thiết cầu
Điều 56 bị nối
Điều 25 3. Trạng thái thiết bị ○ ○ -- Bộ phần có ảnh hưởng đến
Điều 64 quay độ cứng không thống nhất
với nhau
4. Tính phù hợp với ○ ○ -- Vượt quá phạm vi quy định
tài liệu thiết kế của bán kính
4. Thiết bị máy Điều 20 1. Lắp ráp đường ○ ○ -- Nối và cố định dây thừng
móc ray cũng như dây không đạt tiêu chuẩn
thừng, trạng thái cố -- Trong trường hợp dây
định và ma sát thừng bị cắt hơn trên 10%
-- Đường kính dây thừng bị
giảm hơn 7% so với đường
kính
-- Bị ăn mòn nhiều
Điều 56 2. Tình trạng ma sát ○ ○ -- Ma sát của phần thùng vượt
Điều 56 của dây thừng quá 20% trong trường hợp
hoặc xích, thùng và đối với vật hàn, vượt quá
bánh xe có rãnh 25% trong trường hợp đối
với vật đúc
-- Thùng bị hư hoặc rãnh
thùng có ma sát vượt quá
Chương
20% đường kính dây thừng
Điều 56 3. Tình trạng ma sát △ ○ -- Đĩa đệm phanh bị ma sát
Điều 23 của dây thừng trên 5%
04.
hoặc xích, thùng và -- Lượng ma sát của bề mặt
bánh xe có rãnh răng vượt quá độ dày tầng
làm cứng
-- Lining phanh bị ma sát vượt
Điều 56 4. Trạng thái ma sát △ ○ quá 50% chỉ số
của bánh xe và đĩa -- Đĩa đệm phanh bị ma sát
đệm phanh vượt quá 10% chỉ số
-- Vành bánh bị ma sát vượt
quá 50 % chỉ số
5. Thiết bị bảo hộ Điều 28 1. Trạng thái tác động ○ ○ -- Không thể khởi động hoặc
Điều 29 của thiết bị phòng không được gắn vào
Điều 30 tránh nâng quá cao
2. Có phải là sản ○ ○ -- Không thể khởi động hoặc
phẩm đã qua được không được gắn vào
Điều 32 kiểm chứng tính -- Sản phẩm không qua được
năng và tình trạng kiểm chứng tính năng
Điều 33 khởi động của thiết
bị phòng tránh quá
tải hay không
3. Tình trạng lắp đặt ○ △ -- Chưa được lắp đặt
thiết bị phòng hộ
cho phần xoay
4. Trạng thái hoạt ○ ○ -- Chưa được lắp đặt
động của thiết bị
cảnh báo
Tính Kiểm
Điều
năng tra
Phân loại khoản liên Mục kiểm tra Lí do không đủ tiêu chuẩn
hoàn định
quan
thành kì
Chương
-- Không lắp đặt hệ thống
chống cháy nổ
04.
8. Tình trạng ○ ○
khác
Là các trang thiết bị an toàn được gắn vào cần cẩu để đề phòng nguy hiểm tai nạn trong trường hợp
con người tiếp xúc với điểm nguy hiểm lúc cần cẩu đang hoạt động hoặc cần cẩu bị hỏng hóc do
nguyên nhân nào đó. Các chủng loại trang thiết bị đó như sau.
(1) Trang thiết bị phòng tránh qúa tải (2) Trang thiết bị chống quá dây
(3) Trang thiết bị thoát hiểm (4) Trang thiết bị tháo móc câu
(5) Trang thiết bị phòng tránh va đập (6) Trang thiết bị phòng tránh trơn trượt
(7) Động cơ chặn đường ray (8) Trang thiết bị bảo hộ khi mất điện
(9) Trang thiết bị phòng hộ bộ phận quay (10) Công tắc hạn chế góc độ quay vòng
(11) Trang thiết bị điều khiển góc nghiêng (12) Bảng hiệu giới hạn tải trọng theo từng độ dài
của cần trục
△ △
3 Trang thiết bị cảnh báo ○ ○ ○ ○
(Khi cần) (Khi cần)
Trang thiết bị phòng tránh △ △ △ △
4 ○ ○
va đập (Khi cần) (Khi cần) (Khi cần) (Khi cần)
5 Trang thiết bị thoát hiểm ○ ○ ○ ○ ○ ○
※ Trang thiết bị phòng tránh trơn trượt chỉ áp dụng cho loại ngoài trời
Chương
(2) Tính năng
① Phải được cấu tạo sao cho sau khi phát cảnh báo vận hành bị ngưng lại đồng thời các
05.
chuyển động lên xuống, qua lại bị ngắt khi nâng tải gấp 1.1 lần tải trọng chuẩn.( với
cẩn cẩu tháp thì gấp 1.05 lần)
② Phải niêm phong thùng bằng chì để không thể điều chỉnh giá trị dòng điện tùy ý.
③ Phải là sản phẩm được chứng nhận an toàn.
④ Khi quá tải thì người điều khiển phải nghe được cảnh báo.
Strain gauge
sheave
bracket Strain gauge
stopper
Chương
05.
-- Sơ đồ mạch hoạt động
MC
Máy biến dòng điện(CT)
M
K I
AC MCCB ct
220V TR K I
Start
C b Stop
MC
a
MC
OV 220V bz
K
Bảng điều khiển I
Chương
-- Xác minh có hay không sự hoạt động bình thường khi treo vào 1 tải trọng gấp 1.1
lần tải trọng chuẩn một thời gian dài.
05.
-- Nhấn nút Test Button rồi xác minh xem còi Buzzer có reo lên hay không( Phải
phân biệt với điều kiện hoàn cảnh và tiếng ồn xung quanh để người vận hành máy
có thể nhận thức được).
-- Phải xác nhận xem đèn xác nhận và đèn biểu thị nguồn điện có bật sáng hay không.
-- Việc kiểm tra thì do người phụ trách hoặc nhân viên quản lý an toàn tiến hành,
sau khi kiểm tra thì phải niêm phong bằng sáp lại.
③ Trang thiết bị phòng tránh quá tải dạng cơ học
Để bảo hộ máy móc khỏi sự quá tải thì bằng trang thiết bị an toàn dạng cơ khí sử dụng
tính đàn hồi của lò xo làm tải từ bên ngoài(tải máy móc hoặc va chạm) tác động lên
Spring, cái này được chuyển hóa thành tải trọng rồi khi tác động trên tính đàn hồi
chuẩn của lò xo thì được xem là quá tải và công tắc phát thanh nội bộ được bật lên,
nguồn điện hoạt động bị ngắt và đồng thời đèn và chuông báo động vang lên làm cho
người sử dụng biết là đã quá tải.
[Hình 5-7] Cấu tạo ngoài và trong của thiết bị phòng tránh quá tải dạng cơ học
●● Đặc tính
-- Cấu tạo đơn giản, bảo trì dễ và có tính bán vĩnh cữu.
-- Hoàn toàn khép kín và là cấu trúc sắt nên có thể sử dụng ở vùng núi hoặc nơi dễ
cháy nổ.
-- Vận hành đơn giản và không yêu cầu nguồn điện vận hành riêng.
-- Tùy theo điều kiện sử dụng mà điều chỉnh con vít chỉnh khe rồi thiết lập giá trị
quả tải vận hành chính xác.
-- Niêm phong bằng sáp con vít chỉnh khe nên không thể thay đổi chỉ số thiết lập
cần thiết.
-- Khi phát sinh quá tải thì chuông và đèn cảnh báo được bật lên biểu thị quá tải.
-- Phục hồi thì loại bỏ nguyên nhân quá tải rồi nhấn nút Reset Button là được.
Là thiết bị mà cần xoay cuả cần cẩu tháp thì tùy theo từng độ dài của cần xoay mà mô men
cũng thay đổi theo, độ lớn của Mô men truyền dẫn nếu lớn hơn mô men an toàn thì thiết bị
này sẽ phát cảnh báo, gây chú ý cho người vận hành và làm cho vận hành tự động bị ngắt.
Leaf spring
[Hình 5-8] Bộ khống chế mômen tải trọng của cần cẩu tháp
Chương
(1) Khái quát
Để phòng tránh vật nặng bị rơi do sự tác động và hư hỏng từ việc va chạm khi nâng vật
05.
nặng lên vị trí cao hơn vị trí được định của các thiết bị treo móc khi cần cẩu hoạt động thì
ngoài các thiết bị như luffing, thiết bị nâng tải tự động và tự động ngắt hoạt động thì phải
thiết kê thiết bị phòng tránh quá tải. Các chủng loại đó có dạng trực tiếp, dạng trung tâm,
dạng ốc vít, dạng CAM, dạng Slip Clutch type.
Lever
[Hình 5-9] Bề ngoài của trang thiết bị phòng tránh nâng quá cao
Bằng trạng khối móc câu(hook ① Điểm tiếp xúc dùng ngắt nguồn điện ① Điểm tiếp xúc dùng ngắt
block) không nâng cao hoạt động được kích hoạt và nguồn điện hoạt động và
① Điểm tiếp xúc dùng ngăn ② Điểm tiếp xúc dùng ngắt ② Điểm tiếp xúc dùng ngắt
nguồn điện hoạt động và nguồn điện hoạt động cho nguồn điện hoạt động cho
② Điểm tiếp xúc dùng ngăn Hoist không kích hoạt và hoạt Hoist đều kích hoạt và hoạt
nguồn điện hoạt động chính động nâng ở trạng thái dừng động nâng ở trạng thái dừng
của Hoist ở trạng thái không giai đoạn 1 hoạt động nâng(tình trạng
hoạt động nguồn điện chủ bị ngắt)
Chương
05.
Hoạt động 2 đoạn: ngắt
Lever nguồn điện chủ
Hoạt động 1 đoạn: ngắt
nguồn điện hoạt động
② Thiết bị phòng tránh nâng quá cao phương thức con lắc chính
Con lắc và khối móc câu theo sự nâng lên của móc câu sẽ được nâng lên.tiếp xúc và
bằng sự loại bỏ cân nặng của con lắc mà thay đổi điểm tiếp xúc của CAM giới hạn do
hoạt động đi xuống của con lắc chính theo khối lượng của nó làm ngắt nguồn điện. Là
thiết bị được sử dụng nhiều trong trường hợp nâng khối lượng lớn thông thường.
Trung khu
Con lắc
Móc chính
CAM
Con lăn
Móc câu
[Hình 5-12]
Cấu tạo bên ngoài của Thiết bị phòng tránh nâng quá cao phương thức con lắc chính
Trung khu
CAM
[Hình 5-13] Cấu tạo bên trong của CAM và con lắc chính
●● Đặc tính
-- Có thể làm nhỏ sai số vị trí hoạt động.
-- Không liên quan với hoạt động quay của thùng, sau khi thay dây thép thì không
cần phải điều chỉnh lại.
-- Khoảng cách khôi phục sau hoạt động ngắn.
-- Khi nâng hạ, trong trường hợp hạn chế kéo căng thì phải kết hợp loại hình CAM
và loại hình con vít.
[Hình 5-14] Cấu tạo và thiết kế ngoài của thiết bị ngăn chặn nâng qúa cao loại hình con ốc
Chương
công tắc giới hạn CAM, hoạt động và nguồn điện theo tuần tự bị ngắt. Chủ yếu được
dùng trong Pa Lăng dây xích (Chain Hoist )5 tấn trở lên.
05.
Chuỗi xích dẫn
Lò xo
Lever Shaft
LIMIT CAM
SWITCH
Móc câu
[Hình 5-15]
Cấu tạo trong và thiết kế ngoài của thiết bị chặn nâng quá cao loại hình CAM(Cam)
Con lăn
Lò xo đĩa Đệm
Mặt phát sinh trượt
[Hình 5-16] Bản phác thảo bên trong của Slip Clutch
Chương
05.
[Hình 5-17] Công tắc ngưng khẩn cấp
Là thiết bị hoạt động bằng lực tháo rời thiết bị, làm cho những dụng cụ dây treo rời khỏi móc
câu bằng thiết bị an toàn để ngăn trật ra khỏi móc trong lúc treo vào móc những dụng cụ dây
treo như đai sợi, dây xích hoặc dây thép rồi vận hành.
Beam
T R
Beam
Máy Máy
phát thụ
Chương
quang quang
05.
③ Nguyên lý của thiết bị ngăn chặn va đập
LED
Thiết bị
khuếch đại
tín hiệu điện
Nguồn Mạch tạo Relay Mạch chuyển động
điện sóng Buzzer
Nguồn
điện
[Hình 5-19] Thiết bị tháo rời móc câu dạng [Hình 5-20] Thiết bị tháo rời móc câu
mỏ neo(Storm Anchor) (Rail Anchor)
Chương
Là thiết bị ngăn chặn chuyển động chạy trên hai đường ray lên xuống và qua lại bị trật ra
khỏi đường ray khi sử dụng cần cẩu.
05.
(2) Tiêu chuẩn tính năng
① Trên đường ray chuyển động qua lại và lên xuống thì cuối hai đầu hoặc ở nơi theo đó
phải lắp đặt cơ cấu ngưng bánh răng (bát chặn) có độ cao trên 1/2 đường kính bánh
răng chuyển động lên xuống và trên 1/4 đường kính bánh răng chuyển động qua lại của
cần cẩu hoặc các trang thiết bị, nguyên liệu giảm xóc.
② Trên đường ray chuyển động lên xuống phải lắp đặt công tắc giới hạn cảm ứng điện từ
ở vị trí phía trước bát chặn.
③ Trường hợp tốc độ chuyển động qua lại trên 48m/phút thì phải lắp đặt công tắc giới hạn
cảm ứng điện từ ở vị trí phía trước bát chặn.
[Hình 5-22] Trang thiết bị chuyển động lên xuống bằng điện và cơ cấu bát chặn đường ray
[Hình 5-23] Trang thiết bị bằng điện làm ngưng chuyển động qua lại và cơ cấu bát chặn
đường ray chuyển động qua lại
Tải trọng
5 tấn
[Hình 5-24] Nam châm nâng được mắc vào cần cẩu
Chương
10) Thiết bị bảo hộ bộ phận quay
05.
Những bộ phận của cần cẩu như bánh xe, bánh răng, trục và khớp nối (Coupling) có thể gây
nguy hiểm cho người lao động nên phải thiết kế nắp đậy hoặc rào chắn bảo vệ.
[Hình 5-25] Nắp đậy bánh xe chuyển động qua lại và nắp đậy bánh răng chuyển động
ngang dọc
Sử dụng những dụng cụ kiểm tra ở trên để thực hiện kiểm tra cẩn thận thì việc sử dụng mỗi dụng
cụ một cách đúng đắn là điều điều quan trọng. Vì vậy ở chương này sẽ giải thích chi tiết cách sử
dụng và mục đích của các công cụ kiểm tra và trong trường hợp là máy móc có cách sử dụng phức
tạp khó khăn thì phải tiến hành kiểm tra sau khi đọc kỹ giấy hướng dẫn sử dụng của công ty sản
xuất hoặc người cung cấp.
Thước cặp cơ được sử dụng để đo chiều dài, chiều rộng, đường kính, độ sâu, bước,v.v…cấu
tạo bởi tổ hợp những cái com pa và thước thẳng bằng thép không gỉ.
Chỉ số đo tối thiểu là 0.05mm hoặc 0.02mm nên có thể đo trực tiếp một cách đơn giản và độ
chính xác cao, phạm vi đo cũng rộng và phương pháp đo lường kĩ thuật số thì có thể đo chính
xác đến 0.01mm.
Chương
rung.
-- Có thể đo trong, đo ngoài, chiều sâu
và bước.
M1
0.02 -- Hiện nay đang được sử dụng rất 06.
0.05 nhiều.
-- Giá trị vạch chia tối thiểu của thân
thước là 1mm và Giá trị vạch chia
của thước phụ 19 mm thì chia đều
20 phần.
(2) Cấu tạo và tên gọi từng bộ phận(lấy loại M làm chuẩn)
Thước cặp cơ thì được cấu tạo bởi hai phần chính là thân thước và thước phụ, thước phụ
được kẹp theo thân thước để có thể di chuyển qua trái-phải và cũng có thể được cố định
lại một vị trí theo ý người dùng.
Độ lớn của thước kẹp biểu thị bằng độ dài tối đa có thể đo được, nhiều nhất là 150mm,
200mm, 300mm, v.v…Cấu tạo và tên gọi của từng bộ phận như sau.
Chương
06.
1. Đo hàm trong
2. Vít kẹp
3. Thanh trượt
4. Thanh đo độ sâu
5. Thước chính
6. Mặt tham chiếu
7. Vạch đo chính
8. Vạch đo phụ
9. Đo hàm ngoài
10. Đầu thước
11. Vấu kẹp
12. Hiệu chỉnh
[Hình 6-1] Cấu tạo và tên gọi của từng bộ phận thước cặp cơ
(3) Cách đo
Phân chia độ dài nhất định của thước phụ ra thành nhiều hoặc ít hơn giá trị vạch trên thân
thước, như là một dụng cụ được dùng để đọc chính xác từng giá trị vạch của thân thước.
Có thước đơn thuần mang giá trị vạch hẹp hơn hoặc rộng hơn 1 giá trị vạch của thân thước
nhưng hiện tại thước đo nghịch thì hầu hết không còn được sử dụng.
① Tuần tự và phương pháp đo đúng
●● Kiểm tra thước cặp cơ. Tức lau sạch mặt đo và mặt khung trượt, làm khớp cặp đo
và kiểm tra khoảng trống.
Điểm 0
●● Kẹp giữ hàm. Tay trái giữ hàm, tay phải giữ thanh trượt rồi dùng ngón cái rê nhẹ
thanh trượt.
●● Đo kích thước hàm bên trong. Mặt đo của thước và mặt đo của hàm phải liên tục
giữ cân bằng.
(a) Sai
Chương
(b) Đúng
06.
●● Đo độ sâu của kích thước hàm. Lúc này kiểm tra mặt đo bên trong trước và độ sâu
của thân thước đẩy mặt cơ bản đến mặt biên.
●● Đẩy thước phụ bằng ngón cái và ngón trỏ của tay khác rồi đẩy nhẹ thanh đo vào bề
mặt của vật đo.
●● Khi đo phần cằm bằng thanh đo độ sâu thì phải làm cho phần được miết tiếp xúc
tròn với phần góc của thanh đo.
●● Đo thước đơn.
Giá trị vạch đo nhỏ Phương pháp gía trị vạch Đơn vị nhỏ Độ dày đường giá
nhất của thân thước đo của thước nhất trị vạch đo
Thân thước
Thước phụ
Chương
[Hình 6-8] Nguyên lý giá trị vạch đo của thước phụ
06.
① Cùng đọc thử chỉ số đo đạc trong trường hợp giá trị đo nhỏ nhất là 1/20mm giống như
[Hình 6-9]
Thân thước
Thước phụ
●● Điểm 0 giá trị vạch đo và thước phụ đang đi qua 7mm của thân thước một chút.
●● Điểm mà thân thước và thước phụ đồng nhất với nhau là giá trị vạch đo thứ 4 của
thước phụ.(*)
●● Giá trị vạch đo nhỏ nhất là 1/20mm.
●● Chỉ số đo l7 + (0.05 x 4) = 7.2mm, tức là 7.2mm.
② Cùng đọc thử chỉ số đo đạc trong trường hợp giá trị đo nhỏ nhất là 1/50mm giống như
[Hình 6-10]
Thân thước
Thước phụ
●● Điểm 0 của thước phụ đi qua 4.5mm của thân thước một chút.
●● Giá trị vạch đo của thân thước và thước phụ thống nhất ở giá trị vạch đo thứ 11 của
thước phụ.
●● Giá trị vạch đo nhỏ nhất là 1/50mm.
●● Chỉ số đo 4.5 + (0.02 x 11) = 4.72mm, tức là 4.72mm.
Sai Đúng
Sai Đúng
Sai Đúng
Sai Đúng
Chương
① Đo đường kính ngoài ② Đo đường kính trong ③ Đo độ sâu
Đồng hồ so là thiết bị máy móc cải tiến vận hành theo đường thẳng góc hoặc hình cung của
thước đo, thay đổi sự di chuyển đó bằng độ lệch xoay của kim đồng hồ để đọc được giá trị
vạch đo, là thiết bị đo so sánh sử dụng dựa trên chỉ số khối và chỉ số tiêu chuẩn so sánh với
độ dài và đường kính của vật được đo rồi quyết định.
Chỉ lò xo xoắn
(Dùng để ngăn Kim đồng hồ
Bảng giá trị vạch đo chặn khe hở)
[Hình 6-12] Tên gọi và cấu tạo của đồng hồ so thông thường
Chương
phạm vi đo là 0.2mm.
③ Đồng hồ so dạng Back Plunger
Trục đĩa được gắn thẳng đứng ở mặt sau của bảng 06.
giá trị vạch đo và truyền chuyển động lên xuống của
trục lên bảng giá trị vạch ngay tức khắc nên làm kim
đồng hồ xoay tròn. Thông thường có thể sử dụng ở nơi
không thuận tiện trong việc đọc giá trị vạch đo. Giá trị
vạch đo nhỏ nhất là 0.01mm và phạm vi đo là 5mm. [Hình 6-14]
Đồng hồ đo dạng Back
Plunger
Chương
06.
Cao độ kế là thiết bị đo sử dụng trong đo đạc hoặc đánh dấu chính xác độ cao.
Cao độ kế là thiết bị đo ứng dụng nguyên lý của thước đo cặp nên có 2 giá trị đo nhỏ nhất
0.02mm và 0.05mm.
Biểu thị bằng độ dài giá trị vạch đo lớn nhất của thân thước, loại 150, 200, 300, 500, 1000mm
được sử dụng nhiều.
① Cao độ kế dạng HT
Là loại được sử dụng nhiều nhất, di
chuyển giá trị vạch của thân thước và có
thể điều chỉnh điểm 0, ở thanh trượt được
gắn lens phóng to để có thể đọc được
chính xác giá trị vạch đo. Cao độ kế HT
có hình dạng như [Hình 6-17].
② Cao độ kế dạng HM
Được thiết kế chắc chắn và chủ yếu được
sử dụng cho quá trình khoan cắt thép. Tuy 1. Thân thước 2. Thanh trượt
nhiên do không thể điều chỉnh đến điểm 0 3. Ốc cố định 4. Base
5. Mặt đo 6. Mũi vạch
được nên đôí với những trường hợp như 7. Hàm
mũi vạch bị ma sát nếu có phát sinh ra sai 8. Ốc cố định mũi vạch
9. Mặt cuối tiêu chuẩn
số thì phải tìm ra sai số rồi mới sử dụng 10. Thiết bị di động thân thước
được nên rất bất tiện. Tham khảo [Hình
[Hình 6-17] Cao độ kế dạng HT
6-18]
Chính diện
Chương
(2) Chú ý khi sử dụng
① Trước khi dùng nhất định lau sạch mặt bản và chỉ sử dụng trên mặt bản. 06.
② Chỉ khi cần thiết, nếu không thì không để mũi vạch dài ra.
③ Mặt dưới của mũi vạch là mặt đo nên phải làm khớp với mặt bản và cho trùng với điểm 0.
④ Phần cuối mũi vạch là hợp kim cứng cacbua nên không được va đập mạnh.
⑤ Để phòng tránh sai lệch phải đọc theo hướng ngang, thẳng đứng ở đường giá trị vạch đo.
⑥ Khi đo hoặc vạch tuyến thì cố định chính xác mũi vạch và thanh trượt.
⑦ Điểm cuối của mũi vạch khi ma sát hoặc bị hư hỏng thì không được gia công mặt
dưới(mặt đo).
⑧ Sau khi sử dụng thì tháo mũi vạch ra và bảo quản ở nơi khô thoáng.
5) Điện kế (ammeter)
6) Vôn kế
Chương
① Đo chỉ số dòng điện trong trường hợp động cơ chủ phát nhiệt hoặc có bất thường.
② Đo chỉ số dòng điện thiết bị điều chỉnh thanh trượt của động cơ. 06.
(2) Phương pháp đo(dòng điện xoay chiều)
① Mở khóa dữ liệu.
② Trường hợp kim đồng hồ không ở vị trí Zê rô(0) thì chỉnh cho về vị trí Zê rô(0).
③ Làm cho phạm vi đo của Vôn kế vào đúng chỉ số lớn nhất.
④ Dù ở phía nào thì chỉ mở kẹp của chỉ một bên CO-REvà xiết vào phần trung tâm CO-RE.
⑤ Khi giá trị chỉ thị nhỏ thì hạ phạm vi xuống 1 đoạn rồi đọc giá trị đo.
⑥ Trường hợp có thể đo và đọc được giá trị chỉ thị thì mở khóa dữ liệu (đặc biệt, là việc
đo ở nơi không nhận ảnh hưởng của từ trường trong trường hợp có từ trường mạnh bên
ngoài thì dù không kẹp dây điện thì kim đồng hồ vẫn dịch chuyển)
Chương
Cấu tạo của máy đo tiếng ồn được trình bày ở [Hình 6-21].
06.
Micro dạng áp lực level dial
Tín hiệu
điều chỉnh
Tức là được cấu tạo bởi mạch điện phát sinh bằng tín hiệu điều chỉnh, mạch cảm biến hiệu
lực có mang đặc tính bình phương, mạch micro dạng áp lực, hộp tiêu âm, máy khuếch đại,
mạng gia trọng tiếng ồn.
Microphone phải là tính đẳng hướng, dạng áp lực và đặc tính tần số ổn và phải có tính an toàn.
Microphone có đầy đủ các điều kiện trên có loại micro dạng tụ, micro động
(nam châm và coil xoắn), dạng áp lực(phần tử áp điện), v.v.
Máy đo tiếng ồn
Máy đo tiếng ồn
Chương
① Loại máy nhỏ cầm tay(Kích cỡ tối đa 20cm) – từ bề mặt 15cm
② Loại trung(kích cỡ tối đa 50cm) – từ bề mặt 30cm
06.
③ Loại lớn(kích cỡ tối đa 50cm) – từ bề mặt 1m
①, ②thì đo với 1 điểm đo. Chỉ khi có một phần phát ra âm thanh lớn thì chọn điểm gần
phần đó. ○c thì đo ở vài điểm xung quanh và biểu thị chỉ số trung bình hoặc chỉ số lớn nhất.
Phương pháp đọc giá trị đo được của máy đo, phương pháp giải quyết và phương pháp
biểu thị thì tùy theo hình thái biến đổi theo thời gian của âm thanh mà phân biệt hoặc sử
dụng các phương pháp của máy đo tiếng ồn thông thường sau đây.
① Mở công tắc nguồn điện. Khi đó xác nhận xem dung lượng pin có được đầy đủ không.
② Xoay vòng kim đồng hồ và làm cho kim thống nhất với đường niềng của bản hiển thị.
③ Khi cố định mạch gia trọng tiếng ồn vào đặc tính A và xoay góc giảm hạ rồi tìm mức
độ áp lực âm thanh của vùng cần đo.
④ Động tác của kim đồng hồ máy đo tiếng ồn thông thường trong trường hợp âm thanh
phát liên tục thì chọn Slow, âm thanh phát ngắn thì hướng theo Fast.
⑤ Tùy theo sự biến đổi hình thái của mức độ âm thanh mà phương pháp đo như sau.
A. Máy thông gió hay động cơ âm thanh không có sự biến động cùng nhau hoặc trường
hợp của âm thanh nhỏ [Hình 6-23(a)] thì hiển thị trên thiết bị đo tiếng ồn là chỉ số
đo toàn thể nên khi có biến động nhẹ thì đọc chỉ số đó vài lần rồi tính trung bình là
được. Mức độ tiếng ồn thông thường không dùng dưới chỉ số có phẩy.
B. Tiếng ồn, âm thanh có quy tắc giống như tiếng máy ép[Hình 6-23(b)] thì đọc chỉ số
âm thanh hiển thị như âm thanh thường và biểu thị chỉ số lớn nhất, chỉ số nhỏ nhất.
C. Trong trường hợp này giống như âm thanh của máy rèn [Hình 6-23(c)] nhưng âm
thanh từng cái riêng rẽ khi đập rèn là vấn đề. Phương pháp biểu thị là đọc chỉ số cao
nhất mỗi khi đập rèn làm âm thanh phát ra rồi biểu thị bằng chỉ số trung bình đó, và
khi cần thiết thì biểu thị thêm độ lệch tiêu chuẩn và số lần đo.
(a) Âm thanh ít biến động (b) Âm thanh biến động có quy tắc
(d) Âm thanh biến động chiều rộng lớn, bất quy tắc (c) Âm thanh phát sinh từng hồi, biểu thị chỉ số
nhất định
Tiếng đồng hồ
5 giây
Gọi phương pháp kiểm tra xem có hay không sự khiếm khuyết của các nguyên vật liệu mà không
Chương
làm ảnh hưởng hay thay đổi đến chỉ số chất lượng cũng như hình thái của các nguyên vật liệu, chế
phẩm đó là kiểm tra không phá hủy. Còn gọi tắt là NDT hay NDI. Được sử dụng trong kiểm tra các
vật liệu cấu tạo rèn, hàn, đúc, cán ép và dựa trên đó giúp cho việc quản lý chất lượng sản phẩm·lựa 06.
chọn việc gia công·lựa chọn nguyên vật liệu.
Hiện tại có các phương pháp kiểm tra thuộc kiểm tra không phá hủy như sau.
① Kiểm tra bằng mắt thường ② Kiểm tra rò rỉ ③ Kiểm tra xâm nhập
④ Kiểm tra sóng siêu âm ⑤ Kiểm tra từ tính ⑥ Kiểm tra bằng bột từ
⑦ Kiểm tra bằng chụp X- quang ⑧ Kiểm tra bằng thẩm thấu chất lỏng ⑨ Khác
Như đã biết ở trên kiểm tra không phá hủy là phương pháp kiểm tra thử nghiệm các hiện tượng vật
lý của điện-điện tử và rung động để không làm thay đổi tính chất nguyên liệu hoặc sản phẩm. Giải
thích chủ yếu như sau.
[Bảng 6-2] Đặc tính của Kiểm tra không phá hủy
Kim Sắt từ ◎ ◎ ◎ ◎
loại ◎ ◎ ◎ ×
Vật
liệu ○ Vật chất đẳng
Phi kim ◎ hướng có tính ◎ ×
đàn hồi
Khiếm khuyết
○ ◎ ○ ○
bên trong
Khiếm
khuyết ◎ Thằng với ○ Hướng song
Khiếm khuyết ◎ Bề mặt và
dầm song ◎ Bề mặt hở
mặt ngoài dưới bề mặt
○ Bị nghiêng △ Bị nghiêng
◎ Khiếm khuyết
Thông bên trong ◎ Bề mặt và
Dài ◎ ○ Bề mặt
tin Kích △ Khiếm khuyết dưới bề mặt
khiếm cỡ mặt ngoài
khuyết △ Đổi hướng tìm
Cao ◎ × ×
kiếm
Kiểm tra bằng mắt thường là một trong những phương pháp kiểm tra được sử dụng rộng rãi và lâu
đời nhất. Là phương pháp kiểm tra bằng công cụ kính lúp hoặc mắt thường mà không cần thiết bị
đặc biệt nào, giá rẻ, đơn giản, nhanh chóng.
Đối tượng kiểm tra của phương pháp này là bề mặt của vật liệu, ví dụ như thông qua những khiếm
khuyết và sai số của chỉ số, sự chồng chéo, cắt xén trong hàn có thể kiểm tra phán đoán một cách
tổng hợp và trong trường hợp nào đó có thể quyết định chính xác tương đối mang tính định lượng.
Riêng trong việc sử dụng phương pháp kiểm tra này thì phải có kinh nghiệm lâu năm.
Phương pháp kiểm tra siêu thanh là phương pháp kiểm tra sự khiếm khuyết bằng cách đưa chùm
sóng siêu âm tần số từ 0.5~15MHz vào vật kiểm tra và dựa vào sự phản xạ không trọn vẹn của
chùm sóng siêu âm do tồn tại sự khiếm khuyết hoặc bất cân bằng bên trong của vật đo. Phương
pháp này nếu gia tăng thêm sự rung động điện tử của sóng radio trên hai bề mặt của tấm barium
titanic acid hay tấm thạch anh có độ dày vừa phải thì tấm đó gây rung động và ngược lại sóng siêu
âm nếu nhận được rung động máy móc thì sẽ phát sinh điện cực âm.điện cực dương trên 2 bề mặt
và sử dụng tính chất thay đổi bằng rung động điện.
Tốc độ sóng siêu âm trong không khí là 330m/s, trong nước khoảng 1,500m/s, trong thép các bon
khoảng 6000m/s, do đó ở mặt ranh giới của thép và không khí sóng siêu âm được phản xạ 100% và
Chương
nếu kiểm tra thép bằng song siêu thanh thì bôi glixerin hoặc nước lên bề mặt thép. Đó là việc làm
phát sinh tiếp xúc thúc đẩy thăm dò của sóng tần số. Và cũng có thể hiểu được việc sóng siêu âm
được phản xạ mạnh ở phần khiếm khuyết bên trong. Phương pháp kiểm tra bằng sóng siêu âm đó 06.
có thể sử dụng tách biệt thành 3 phương pháp (a)phương pháp xuyên thấu, (b)phương pháp phản
xạ, (c) phương pháp cộng hưởng và cũng sử dụng phương pháp kiểm tra bằng tay.
Phương pháp xuyên thấu giống như [Hình 6-25](a), là phương pháp so sánh cường độ của
sóng siêu âm khi được chiếu liên tục từ điểm S của máy truyền thông tin đến một mặt của vật
được đo đến điểm R của máy nhận thông tin phía bên kia. Tức là có thể phán đoán được kích
cỡ của khiếm khuyết từ sự phản hồi không hoàn chỉnh của sóng siêu âm do khiếm khuyết bên
trong của vật. Phương pháp này thuận tiện trong việc phát hiện khiếm khuyết ở gần bề mặt
hay những sản phẩm bề mặt loại mỏng.
Bước Bước
R sóng xâm sóng phản Bước
(a) Phương pháp xuyên thấu nhập xạ khiếm sóng
R khuyết phản xạ
S.R S
(d)
(e)
Giống như [Hình 6-25] , cho máy rung siêu âm vào vật kiểm tra rồi sóng siêu âm đi xuyên
qua bởi tác động trong một thời gian cực ngắn và được phản xạ ở một mặt khiếm khuyết khác
giúp ta biết được độ sâu đến nơi khiếm khuyết trong khoảng thời gian dừng lại giữa khoảng
cách sóng siêu âm phản xạ lại. Mối quan hệ đó được tìm ra bởi Oscillo-Graph và Braun lặp
lại theo một chu kỳ và nếu chiếu sóng tác động thì ta sẽ biết được sự khác biệt mang tính thời
gian của sóng phản xạ và sóng được chiếu vào như [Hình 6-25](d).
Giống như [Hình 6-25](c) phương pháp cộng hưởng là phương pháp làm bước sóng của máy
phát rung biến hóa tuần tự và liên tục đến khi bội định số của nửa bước sóng dài bằng với
độ dày của tấm bản thì bước sóng chiếu vào và bước sóng phản xạ cộng hưởng với nhau, rồi
dựa trên mức độ cộng hưởng để kiểm tra xem có sự ăn mòn hay khiếm khuyết bên trong hay
không.
Là phương pháp kiểm tra mà khi có 凹凸 ở bề mặt kiểm tra thì bộ bức xạ và bộ thu xạ không
bám vào bề mặt kiểm tra được dẫn đến phát sinh tầng không khí nên sóng siêu âm không đi
qua được. Vì vậy bỏ vật đo vào trong nước hoặc dầu như [Hình 6-26] rồi kiểm tra.
Bộ bức xạ
Bề mặt nước
100~
1000mm
Vật đo
Chương
[Hình 6-26] Phương pháp kiểm tra thủy tích
06.
5) Phương pháp kiểm tra từ tính Flux(Magnetic Flux Inspection)
Được sử dụng trong kiểm tra khiếm khuyết bên trong và bề mặt vật liệu có từ tính. Từ thông
bị rò rỉ gây ra bởi các khiếm khuyết bề mặt hoặc gần bề mặt của vật cần kiểm tra, theo đó từ
hóa là phương pháp phát hiện khiếm khuyết bằng các hạt từ tính hoặc cuộn dây.Phương pháp
này có thể kiểm tra dấu vết rất nhỏ không thể kiểm tra được bằng mắt thường.
Là phương pháp từ tính hóa vật kiểm tra nên theo phương hướng của rãnh và hình dạng vật
được kiểm tra mà có vài phương pháp được sử dụng. Trong kiểm tra phân tử mang từ tính có
5 phương pháp như [Hình 6-28] sau.
Đường lực
Dòng điện
từ tính
(c) Phương pháp kiểm tra (d) Phương pháp coil
dòng điện theo hướng thẳng
Vật kiểm tra
Dòng điện
(e) Phương pháp Yoke
Tùy theo chủng loại của vật liệu mà có việc làm từ tính hóa liên tục và việc sử dụng cảm ứng
từ dư. Là dòng điện từ tính hóa nên thông thường sử dụng ở mức độ là 500A. Để phân tử
từ tính được tạo ra từ sự đối chiếu với mặt kiểm tra bằng bột của sắt hoặc sắt từ tính hóa thì
phải sơn màu trắng, đen, đỏ thẫm, v.v.... Có quá trình làm ướt sử dụng kết hợp dầu diesel với
phương pháp làm khô sử dụng trong trạng thái khô.
Là phương pháp tin cậy được sử dụng rộng rãi nhất trong các phương pháp kiểm tra không phá hủy
bằng cách chiếu tia X để kiểm tra khiếm khuyết. Tuy nhiên khó khăn trong kiểm tra các lỗi vỡ li ti
hoặc các lỗi ép siêu vi. Tia x nếu dày thì sẽ khó xuyên qua nên phải sử dụng bước sóng ngắn và có
độ xuyên thấu cao. Tia được sử dụng nhiều là các đồng vị phóng xạ của Cobalt 60(Co60), cesium
134(Cs 134) Iridium 192(Ir 192). Mua các thiết bị này đơn giản nhưng giống như tia x, nó có nguy
hiểm đến người nên được quản lý sử dụng theo nguyên tắc.
Chương
Tia x có tính chất xuyên qua vật thể nhưng một phần tia x được hấp thụ vào vật thể. Cường độ
tia x xuyên qua thì biến hóa tùy theo vật liệu, độ dày xuyên qua và sự khiếm khuyết của vật thể.
Nếu tia x chạm vào chất huỳnh quang thì sẽ phát sinh tia nhìn thấy được hoặc có tính chất cảm 06.
quang ảnh film. Phương pháp xuyên thấu tia x sử dụng các tính chất sau và có thể kiểm tra được
độ khiếm khuyết ở bên trong kim loại. Lấy ví dụ, trường hợp làm tia x có cường độ quy định
bằng bước sóng dài thông qua một kim loại t có độ dày quy định giống như [Hình 6-29]
Iy/Ix = e +μc
Ix : Cường độ tia x của phần không khiếm khuyết
Iy : Cường độ tia x của phần khiếm khuyết(độ dài c)
μ : Hệ số hấp thụ tia x
Tức là cường độ của tia x chiếu vào so với cường độ tia x thông qua nơi có khiếm khuyết và
nơi không có không liên quan, độ dài khiếm khuyết quyết định bằng hệ số hấp thụ của vật
chất, tức c. Iy/Ix càng lớn thì khí đen xuất hiện trên ảnh film nên gia tăng sự đối lập, μ càng
lớn thì việc sử dụng tia x bước sóng dài càng đúng đắn.
Đưa vật đo vào phòng kiểm tra tia x rồi khi kiểm tra thì thông thường 150~400KV, trang thiết
bị tia x cầm tay để đến hiện trường rồi kiểm tra thì dùng loại 125~200KV, trọng lượng dưới
50kg để dễ dàng vận chuyển. <Bảng 6-3> cho thấy mối liên hệ của độ dày bản xuyên thấu và
nguồn tia phóng xạ.
Gần đây thiết bị phát sinh tia x hiệu điện thế cao dạng máy biến áp cộng hưởng 10,000KV,
2000KV đang được sử dụng nhiều. Thiết bị gọi là betatron làm các electron xoay vòng, mỗi
vòng cho ra năng lượng cao của hơn trăm triệu electron, rồi bằng sự tác động gây va chạm các
electron đó vào mục tiêu từ đó làm phát sinh tia X.
3) Chụp ảnh
Các quy định về phương pháp thí nghiệm xuyên thấu tia X như dưới đây.
(1) Các nhân tố làm ảnh hưởng đến việc chụp ảnh xuyên thấu của
tia X-tia – điều kiện
① Bước sóng(điện áp KV p)
② Cường độ(dòng điện mA)
③ Khoảng cách từ mục tiêu đến film
④ Mật độ và độ dày của vật đo
⑤ Tiêu điểm của tia X
⑥ Chủng loại film
⑦ Thời gian rò rỉ
⑧ Chủng loại màn ảnh
[Bảng 6-3] Đặc tính của kiểm tra không phá hủy
Chương
Phạm vi độ dày xử
Chủng
dụng chiếu xạ Khoảng Độ dài
loại
Nhánh của đường kính tia cách giữa của tia
hình
dạng
Cấp bình Cấp đặc các tia(D) MT(L) 06.
thường biệt
F02 Dưới 20 Dưới 30 0.10 0.125 0.16 0.20 0.25 0.32 0.40 3 40
F04 10~40 15~60 0.20 0.25 0.32 0.40 0.50 0.64 0.80 4 40
F08 20~80 30~130 0.40 0.50 0.64 0.80 1.00 1.25 1.60 6 60
F16 40~160 60~300 0.80 1.00 1.25 1.60 2.00 2.50 3.20 10 60
F32 80~320 130~500 1.60 2.00 2.50 3.20 4.00 5.00 6.00 15 60
(3) Khác
Chụp hình tia X tốn thời gian nên gần đây người ta đang nghiên cứu sử dụng máy khuếch
đại video để gia tăng năng lực kiểm tra.
[Bảng 6-4] Quan hệ của độ dày bản chiếu xạ và nguồn tia phóng xạ
Độ dày bản(mm)
Tia phóng xạ Screen
Đồng Alminium
Tia X 50kV Không 0.12~0.60 2.0~12
Tia X 100kV Không 1.0~4.8 12~25
Tia X 150kV Không chì trắng Đến 25 Đến 100
Huỳnh quang Đến 38 Đến 160
Tia X 250kV Chì trắng Đến 50 25~200
Huỳnh quang Đến 75 ~300
Tia X 400kV Chì trắng Đến 75 25~225
Huỳnh quang Đến 100 ~325
Tia X 1000kV Chì trắng 25~225 25~300
Huỳnh quang 25~175 ~400
Tia X 2000kV Chì trắng 25~225 -
Betatron 15MeV Chì trắng 30~300 -
Betatron 24MeV Chì trắng 50~500 -
Ra Chì trắng 25~100 -
C060 Chì trắng 25~150 -
Ir192 Chì trắng 12~70 Trên 25
Cs137 Chì trắng 20~75 -
Kiểm tra thẩm thấu chất lỏng là phương pháp kiểm tra khiếm khuyết rất đơn giản sử dụng 3 loại
dược phẩm: dung dịch rửa, dung dịch hiện hình, dung dịch thẩm thấu để kiểm tra quan sát hình
dạng, kích thước và vị trí của khiếm khuyết. Dựa trên màu sắc bị thẩm thấu mà có thể phát hiện đến
được mức độ khiếm khuyết hay không thì tùy theo điều kiện quan sát, chủng loại khiếm khuyết,
trạng thái bề mặt và tính chất của vật kiểm tra nhưng nói chung có thể kiểm tra đủ đến độ sâu Crack
100.
1) Phạm vi áp dụng của kiểm tra thẩm thấu bằng chất lỏng(PT)
① Áp dụng với phụ phẩm linh kiện, tất cả vật liệu kim loại và phi kim
② Khiếm khuyết hở bề mặt
③ Ngoài lỗi hàn, nứt, lõm là khiếm khuyết mở ở bề mặt vật kiểm tra
④ Khiếm khuyết đi xuyên qua
⑤ Kiểm tra rò rỉ do bộ phận tiếp hợp, bộ hàn của đường ống, các vật dụng cao áp, các loại bể
chứa
⑥ Có thể áp dụng kiểm tra các sản phẩm làm từ mọi nguyên phụ liệu như plastic, seramic,
thủy tinh đến các chế phẩm kim loại, rèn, thép đúc, phụ hàn, v.v
2) Nguyên lý cơ bản của kiểm tra thẩm thấu bằng chất lỏng
Chương
06.
[Nguyên lý cơ bản của kiểm tra thẩm thấu bằng chất lỏng 6-31]
Sử dụng thuốc thẩm thấu lên bề mặt thể thí nghiệm, để qua một thời gian cho thấm lên phần
bề mặt không liên tục, và với phần bề mặt kim loại không thẩm thấu hết thì loại bỏ phần thuốc
thừa đi. Sau đó bôi lớp thuốc phản quang rồi kiểm tra khiếm khuyết không liên tục.
3) Độ chính xác của kiểm tra thẩm thấu bằng chất lỏng
Việc để có thể phát hiện khiếm khuyết đến mức độ nào dựa vào nhuộm thấm thấu thì phải tùy
theo điều kiện thẩm thấu, chủng loại khiếm khuyết, trạng thái bề mặt, chất liệu vật kiểm tra.
Nói chung có thể kiểm tra đủ đến độ sâu Crack 100.
4) Ưu khuyết điểm của kiểm tra thẩm thấu bằng chất lỏng
(1) Ưu điểm
① Tốc độ kiểm tra nhanh và có tính kinh tế
② Ít có giới hạn về kích cỡ và hình dạng của vật kiểm tra
③ Không có giới hạn về chất liệu của vật kiểm tra
④ Có khả năng kiểm tra cục bộ
⑤ Có khả năng áp dụng lên hầu hết các loại vật liệu và sản phẩm
5) Những hạng mục cần phải xác minh khi kiểm tra thẩm thấu
bằng chất lỏng(PT)
Chương
06.
6) Phương pháp kiểm tra(sử dụng chất thẩm thấu huỳnh quang)
[Bảng 6-5]
○ Phương pháp: dug dịch chất tẩy rửa, tẩy rửa hơi nước, chất
Tiền xử lý mài mòn bề mặt, chất kềm, chất ăn mòn, v.v
○ Phạm vi: phạm vi thử nghiệm xung quanh tối thiểu đến 25mm Kiểm tra tình trạng
○ Sau khi xử lý làm khô hoàn toàn toàn các dung dịch tẩy rửa,
nước và hơi ẩm, v.v
Cho nguồn
điện vào
Bảo
NO hộ tình
trạng bề
mặt
NO
Bình
YES thường
Xử lý hiện hình
* Khi kết quả không rõ ràng Bộ phận hàn
(khi có nghi ngờ về kết * Thời gian xử lý hiện hình
quả) thì sau khi xử lý phải
kiểm tra lại và tìm hướng ○ Sau khi tác động chất hiện hình lên thì để khoảng 7~30 phút
kiểm tra bằng các phương ○ Thử nghiệm thẩm thấu huỳnh quang: tìm tia tử ngoại trên
pháp khác 800μ w/cm
○ Thử nghiệm thẩm thấu nhuộm: tia sang nhìn thấy trên
350Lux
Quan sát ○ Chú ý khi hiển thị giống nhau
** Thời gian tác dụng là 10 phút(sau khi cho phun chất hiện hình)
** Phân loại cấp bậc khiếm khuyết
Số dự án Job No. Tên sản phẩm Item Name Số sản phẩm Item No.
Số sửa đổi Số sửa đổi Rev. Tiêu chuẩn đậu
Số bản vẽ Drawing Số thứ tự
Rev.No. No. Acceptance Standard
No. Procedure No.
△ △
Vật liệu/Độ dày Khối thử nghiệm tiêu chuẩn Quy định tham khảo
Material/Thickness □ inch Standard Test Block Reference Standard
□ mm
Chất thẩm thấu □Xịt Spray □Chìm Chất □Xịt Spray □Chìm
Penetrant □Bàn chải Brush lmmerse tẩy rửa □Bàn chải Brush lmmerse
Brand : □ Remover □
Brand :
Chất hiện hình □Xịt Spray □Chìm Thời gian thẩm thấu/ thời gian hiện hình
Developer □Bàn chải Brush lmmerse Penetrant Time/Developing Time
Brand : □ min./ min.
Phương pháp thử nghiệm Examination Method
□Nhuộm Color
□Huỳnh quang Fluorescent □Loại bỏ tính hòa tan Solvent-removable
□Tính nhờn Post-emulsifiable □Nước rửa được Water-washable
Điều kiện bề mặt/Nhiệt độ Surface Condition/Temperature Đèn tia tử ngoại Black Light
Mẫu Độ bền
Model lntensity : µW/cm2
Số xác nhận Đậu Không Cấp Giải mã ghi chú Số xác nhận Đậu Không Cấp Giải mã ghi chú
Chương
Identification Accept đậu Grade Interpretation Remarks Identification Accept đậu Grade Interpretation Remarks
No. Reject No. Reject
06.
Examined Inspected by
Doanh
nghiệp Interpreted by ○○ Ltd
kiểm tra Approved by
Approved by
110V Tải
Tải
220V
110V
(a) Kiểu 2 dây một pha (b) Kiểu 3 dây một pha
(c) Kiểu 3 dây ba pha (d) Kiểu 4 dây ba pha (nối chữ Y)
A B 220V 220V
C 3ø3w
220V
110V
110V
N
1ø3w
(e) Kiểu 4 dây ba pha (phương thức dùng chung đồng đẳng)
Ví dụ) Nếu kết quả đo điện áp của mạch điện nguồn 220V hiển thị là 200V thì nhẫm lẫn đó là sự
biến động trong 10% nên xem như không có vấn đề gì, nhưng do phạm vi biến động là 13V
của trên dưới 220V nên phạm vi biến động cho phép là 207 ~ 233V
[Hình 7-2] Áp suất nước và lưu lượng [Hình 7-3] Điện áp và dòng điện
③ Nếu dòng điện lớn chạy qua sợi dây điện mỏng manh thì dây điện sẽ phát sinh nhiệt tỷ
lệ theo điện trở của dòng điện chạy qua, từ sự gia tăng nhiệt độ đó làm nóng vật cách
điện bên ngoài hoặc gây cháy. Do đó trước khi tình trạng nguy hiểm khi 1 dòng điện
vượt quá mức giới hạn nào đó chạy qua dây điện (quá dòng) xảy ra, phải lắp đặt thiết
bị ngăn dòng điện (ngắt dây diện). Ta gọi việc làm đó là bảo vệ quá dòng.
--
trong trường hợp vật cách điện là nylon được quy định là 600℃, nhưng nó là
nhiệt độ được tính khi sử dụng liên tục. Trong quy định liên quan đến dây điện,
07.
nhiệt độ cho phép tối đa của dây điện 600℃ là không bị ảnh hưởng gây nóng
chảy cho vật cách nhiệt khi trong vòng vài giờ ở nhiệt độ 1000℃ và trong vòng
1s ở nhiệt độ 1500℃. Trong quy định bảo vệ dây điện thì tính năng 2) ~ 4) có
được yêu cầu trong mạch ngắt dòng.
Điện lưu(A)
⑪ Ui, Uimp: Ui là điện áp cách điện định mức, chính là điện áp bảo đảm chịu được điện áp
trong điều kiện quy định, Uimp là điện áp chịu xung định mức
⑫ Dung lượng ngắt tiêu chuẩn: biểu thị dung lượng ngắt tiêu chuẩn đối với từng điện áp
[Hình 7-6] Ví dụ cấu tạo của cầu dao bảo vệ quá dòng (MCCB)
điện theo quy tắc Joule (Joule’s Law). Nhiệt phát sinh như vậy có thể chống nhiệt bằng
truyền dẫn, đối lưu, phát tán và nhiệt độ sẽ tăng bằng mức chênh lệch giữa nhiệt phát
07.
sinh và nhiệt để chống nhiệt. Theo đó dòng điện truyền trong dây dẫn vượt qua giới hạn
nào đó làm chất cách điện bị tổn hại do nhiệt độ và đó cũng có thể là nguyên nhân gây
ra hỏa hoạn, do vậy tùy theo dây dẫn cách điện, chủng loại cũng như độ to dày của dây
và phương pháp lắp đặt thì chỉ số dòng điện tối đa có thể chạy qua một cách an toàn
không gây hư hại cho bộ phận cách nhiệt gọi là dòng điện cho phép.
Ký hiệu Tên tiếng Anh Tên dây điện Mục đích sử dụng
Dây điện cách điện ny- Dùng trong dây trong
IV Indoor Viny1
lon 600V nhà điện áp thấp
Dùng di chuyển trong
CT Cabtyre Cable Cáp cabtyre
công xưởng, mỏ
Cáp vỏ nylon cách điện Dùng trong dây trong
VV Viny1 isulated Viny1 sheathed
nylon 600V nhà điện áp thấp
Cáp cabtyre nylon Dùng trong di chuyển
VCT Viny1 Cabtyre Cable
600V điện áp
Polyethylene insulated Viny1 Cáp vỏ nylon cách điện Dùng trong dây cao áp,
EV
sheath Polyelthylene siêu cao áp
Cáp vỏ nylon cách điện
Cross-linke viny1 sheathed Dùng trong dây cao áp,
CV Polyelthylene chéo
power cable siêu cao áp
600V
Cáp vỏ nylon cách điện
Control Viny1 insulated Viny1 Dùng để điều khiển
CVV nylon dùng để điều
sheath dưới 600V
khiển
Dây điện cách điện ny- Dùng lắp dây điện điện
OW Outdoor wheather proof wire
lon dùng ngoài trời áp thấp ngoài trời.
Dây điện cách điện ny- Dùng làm dây dẫn
DV Drop Viny1 wire
lon dùng làm dây dẫn ngoài trời
Rubber insulated chloroprene Cáp vỏ chloroprene Dùng cho điện lực
RN
sheath cách điện cao su 600V, 3300V
Cáp vỏ nylon cách điện
Cross-linked polyethylene in-
Polyelthylene liên kết
CV/CN sulatedViny1 sheathed with Cáp điện lực cao áp
chéo trong đường dây
concetric Neutral
trung tính
Buty1 Rubber insulated chlo- Cáp vỏ chloroprene
BN Cáp điện lực cao áp
roprene sheath cách điện cao su butyl
Aluminium Conductor Steel Dây dẫn điện Alumini-
ACSR Dùng tải điện cự ly dài
Reinforced um gia cố thép
Sử dụng chống nhiệt,
MI Mineral Insulated Cách điện vô cơ 600V
chống cháy.
Welding for natural rubber Cáp vỏ chloroprene
WRNCT insulatedchloroprene rubber cách điện cao su tự Dùng trong thiết bị hàn
sheathed cabtyre cable nhiên
Chú ý) Hệ số công suất tải của động cơ là giá trị khi tải 75% công suất tiêu chuẩn.
●● Khi lựa chọn độ dày dây điện, tùy thuộc điều kiện nhiệt độ sẽ gây ảnh hưởng đến
dòng điện cho phép của dây dẫn, do đó tùy thuộc vào phương pháp định tuyến,
nghĩa là điều kiện sử dụng dây điện, sẽ dẫn đến việc dòng điện cho phép khác nhau.
Ví dụ trong trường hợp lắp đặt dây điện cho hệ thống điện dưới mặt đất, do khả năng
tải điện giảm theo sự tăng nhiệt độ nên tiết diện dây dẫn không được vượt quá 32%
tiết diện của đường ống ngầm dưới đất.
(3) Lựa chọn độ dày của dây điện của máy biến áp
☞☞ (Hỏi) Trong hệ thống điện 3 dây 3 pha tiêu chuẩn 150KVA, 40V/220V thì độ dày
của cáp số 1 và cáp số 2 của máy biến áp là bao nhiêu?
[Đáp] Có thể tính điện lực của phía đầu số 1 và phía đầu số 2 theo công thức P = VI.
① Dòng điện của toàn bộ tải đầu số 1 là
150×1000
I1 = = 196.8 Ampe
×440
●● Độ dày của dây điện yêu cầu tối thiểu phải đáp ứng yêu cầu để dòng điện 196.8A có thể
truyền qua toàn bộ tải của máy biến áp, thông thường lựa chọn dây dư khoảng 125%.
Các nguyên nhân chủ yếu phát sinh hư hỏng gồm có nguyên nhân về điện, máy móc, hóa học.
Nếu xảy ra hư hỏng thì không chỉ thay thế phục hồi các thiết bị, nguyên liệu bị hư hại mà còn
phải tìm ra nguyên nhân gây ra hư hỏng này để có phương pháp phòng chống hư hỏng một
cách thích hợp.
Nên chú ý tìm ra những nguyên nhân hư hỏng tiềm ẩn để chú ý trong công tác thiết kế và thi
công các trang thiết bị, đồng thời trong quá trình sử dụng cần kiểm tra tình trạng trạng thiết
bị và bảo trì kịp thời.
-- Ảnh hưởng bởi vật liệu cách điện: sử dụng vật liệu cách điện chống mài mòn
-- Ảnh hưởng bởi vật liệu dẫn điện: sự dẫn điện ở tiếp điểm kém, dung lượng điện
truyền qua dây dẫn giảm làm nóng lên, độ bền cơ học giảm làm dây bị đứt
●● Ống dây điện, ổ cắm và công tắc bằng kim loại bị ăn mòn: phản ứng điện phân giữa
oxi và chất kiềm
④ Bụi
●● Bức xạ và làm mát kém
●● Máy routing mở trong khu vực ô nhiễm
●● Công tắc quang điện không hoạt động (thiết bị chống va chạm)
●● Bụi hấp thụ hơi ẩm: giảm khả năng chống dẫn điện
●● Vòng bi bị hư hại do cháy
●● Đầu vào công tắc tơ không hoạt động, nhiễu âm, làm giảm tuổi thọ từ 1/10 đến 1/15
Cấu tạo bên ngoài của công cụ - máy móc về điện dùng cho cần cẩu trừ một vài bộ phận ở
bên trong phòng kín như phòng điều khiển thì gồm các bộ phận tích hợp ở ngoài trời đáp ứng
được điều kiện mục đích sử dụng và vị trí lắp đặt.
Việc thiết kế cấu tạo bên ngoài gồm máy truyền động, bảng điều chỉnh, công tắc giới hạn,
bộ phận chống quá tải, bên cạnh đó cần phải đạt tiêu chuẩn chống thấm và chống bụi (Dust
protection) trên mức IP54.
Việc đánh giá so sánh cấu tạo bên ngoài gồm có mã KS, IEC (Ủy ban kỹ thuật điện Quốc tế),
IP (Ingress of Protection), NEMA (National Electrical Manufacturers Association: Hiệp hội
các nhà sản xuất điện quốc gia) theo bảng dưới đây.
6 Chảy xuống.
7 Chìm trong nước một lúc.
8 Liên tục chìm trong nước
07.
(3) Bảng phân loại vỏ ngoài theo quy cách của NEMA (trong phòng)
Vật ăn mòn ◎ ◎ ◎
(4) Bảng phân loại vỏ ngoài theo quy cách NEMA (ngoài trời)
Phân loại thứ bậc bảo hộ 3 3R 3S 4X 6 6P
Mưa tuyết ◎
Bụi cửa sổ ◎ ◎ ◎ ◎ ◎
1 IP10 -
2 IP11 - -
3R IP14 - -
Chú ý) Biểu thị “*” cho thấy sự tương đồng của phân loại vỏ ngoài KS
3. Nối đất
Phương pháp nối đất chia làm 2 loại chính, gồm có phương pháp “nối đất hệ thống” là phương
pháp nối đất bằng tiếp điểm trung tính của mạch điện hoặc nối đất 1 dây và phương pháp
“nối đất trang thiết bị” là phương pháp nối đất vỏ kim loại hoặc đường ống dây điện của máy
móc – trang thiết bị điện. Trong đó mục đích của nối đất hệ thống là để phòng chống hư hại
khi dòng điện truyền qua, chống hỏa hoạn, điện giật, bảo đảm an toàn thiết bị trên mặt đất,
Chương
phòng tránh tình trạng điện áp bất thường và mục đích của nối đất máy móc – trang thiết bị là
để phòng tránh hiện tượng ngắn mạch, hỏa hoạn khi giảm khả năng cách điện.
07.
Khi nối đất thì cần có 1 cực nối đất chính là đầu cực nối với thiết bị đầu cuối ở dưới đất, thông
thường là chất dẫn chôn dưới đất, sợi dây nối đất chính là sợi dây có 1 đầu nối với cực này và
1 đầu nối với cực nối đất của trang thiết bị cần được nối đất. Cực nối đất trực tiếp tiếp xúc với
đất ở trong lòng đất. Do đó thiết bị nối đất như thế này được đặt trong hoàn cảnh khắc nghiệt
như hơi ẩm, khí mài mòn, điện tín, bị ăn mòn do muối, nhiệt độ cao, do đó khi thi công cần
kiểm tra kỹ sau đó mới lắp đặt.
Bản khắc đồng Dày trên 0.77 mm, bề mặt rộng trên 900㎠
Thanh đồng hàn thép Đường kính trên 8mm, dài trên 0.9m
Ống ga mạ kẽm và ống dây điện bằng thép Bán kính ngoài 25mm, dài trên 0.8m
Thanh sắt mạ kẽm Đường kính trên 12mm, dài trên 0.9m
Có phương pháp cố định liên kết giữa điện cực lắp đặt dưới đất và đường dây chống sét bằng
con vít, tuy nhiên với phương pháp này thì theo thời gian sẽ xuất hiện nhiều trường hợp có
hiện tượng mài mòn làm mất hiệu quả nối đất và do mắt không nhìn thấy được nên thường
làm sơ sài khiến điểm tiếp xúc bị yếu. Theo đó tuy kiếm tra thấy giá trị điện trở nối đất thấp
hơn mức quy định cũng phải kiểm tra xem mối nối giữa dây dẫn nối đất (chống sét) bằng
phương pháp hàn như hàn nhiệt hạch đã liên kết chắc chắn hay chưa.
Chương
07.
Nối phần dây cáp Nối dây cáp với dây cáp Tiếp xúc dây tiếp đất với đường ray
Mái che
Bột đốt
Nồi nung bột
Bột dùng hàn
Lỗ ra
Đĩa đệm
Dây cáp
Lỗ hàn
Khuôn
Điện cực tiếp đất
Nối dây cáp với phần tiếp đất Một mặt khuôn
[Hình 7-7] Nối dây tiếp đất theo phương pháp hàn
Để dòng điện có thể truyền tải an toàn ngay cả khi có hư hỏng ở vỏ sắt bên ngoài của máy
móc - thiết bị điện thì khi thi công cần chọn dây tiếp đất có độ dày tối thiểu theo [Bảng 7-5]
dưới đây.
[Bảng 7-5] Độ dày dây nối đất và loại tiếp đất theo từng loại điện áp
Điện áp cao hoặc siêu Thích hợp với đường kính trên 2.6㎜/
Loại 1 Dưới 10
cao áp diện tích mặt cắt trên 8㎟
① Lựa chọn dây nối đất cần phải cân nhắc các yếu tố như ⓐ độ bền cơ học ⓑ khả năng
chống ăn mòn ⓒ dung lượng truyền tải điện năng. Độ dày của dây nối đất được quy định
ở KS C IEC 60204-1 và được phân loại theo bảng 7-6. Có phương pháp tính tiết diện dây
nối đất, tuy nhiên có thể thay thế bằng công thức A = 0.0052I (I= quy định chuẩn về mạch
ngắt quá dòng).
② Thanh cái Bus Bar chuyên dùng nối đất lắp đặt trong bảng điều khiển sử dụng bản ghi thiết
bị đầu cuối riêng lẻ của từng máy móc - thiết bị điện nên phải cố định một cách kiên cố.
Việc cố định nhiều dây nối đất vào cùng 1 lỗ vít là không nên.
Chương
07.
Thanh thước đo
[Hình 7-8] Bảng vẽ chi tiết thanh cái Bus Bar chuyên dùng để nối đất
[Bảng 7-6] Độ dày dây nối đất và loại nối đất theo từng loại điện áp
Diện tích mặt cắt dây điện dùng cho nguồn Diện tích mặt cắt tối thiểu của dây nối đất
cung cấp điện [S(㎟)] [S(㎟)]
S ≤ 16 S
16 < S ≤ 35 16
S > 35 S/2
Gia công kim Cần cẩu hoạt Nguy hiểm do Sau khi cho cầu trục móc hàng thì trong quá trình cầu trục Dựa theo điều 137 quy tắc bảo vệ an
loại động máy móc chạy gây rung lắc mạnh và hàng rớt khỏi móc va vào người toàn [Sử sụng thiết bị chống rơi ]
Gia công kim Cần cẩu hoạt Nguy hiểm do Do đặt vật không đúng trọng tâm nên khi dịch chuyển cuộn Dựa theo điều 159 Quy tắc bảo vệ an
loại động máy móc cảm, tấm sắt hoặc đường ống... bị nghiêng rớt trúng người toàn [Chống rơi rớt đồ vật]
Gia công kim Cần cẩu hoạt Nguy hiểm do Do đặt vật không đúng trọng tâm nên khi dịch chuyển cuộn Dựa theo điều 159 Quy tắc bảo vệ an
loại động máy móc cảm, tấm sắt hoặc đường ống... bị nghiêng rớt trúng người toàn [Chống rơi rớt đồ vật]
Gia công kim Cần cẩu hoạt Nguy hiểm do Những hóa chất như kiềm, axit rơi ra từ lớp mạ của cần cẩu Dựa theo điều 14 Quy tắc bảo vệ an
loại động máy móc văng vào người gây nguy hiểm. toàn [Tránh nguy hiểm do hóa chất rơi]
Gia công kim Cần cẩu hoạt Nguy hiểm do Những hóa chất như kiềm, axit rơi ra từ lớp mạ của cần cẩu Dựa theo điều 14 Quy tắc bảo vệ an
loại động máy móc văng vào người gây nguy hiểm. toàn [Tránh nguy hiểm do hóa chất rơi]
Gia công kim Cần cẩu hoạt Nguy hiểm do Những hóa chất như kiềm, axit rơi ra từ lớp mạ của cần cẩu Dựa theo điều 14 Quy tắc bảo vệ an
loại động máy móc văng vào người gây nguy hiểm. toàn [Tránh nguy hiểm do hóa chất rơi]
Gia công kim Cần cẩu hoạt Nguy hiểm do Những hóa chất như kiềm, axit rơi ra từ lớp mạ của cần cẩu Dựa theo điều 14 Quy tắc bảo vệ an
loại động máy móc văng vào người gây nguy hiểm. toàn [Tránh nguy hiểm do hóa chất rơi]
Gia công kim Cần cẩu hoạt Nguy hiểm do Nguy hiểm do cầu trục đang chuyển hàng va chạm với Dựa theo điều 20 Quy tắc bảo vệ an
loại động máy móc người đi ở dưới hoặc va chạm với các thiết bị ở gần kề toàn [Vô phận sự miễn vào...]
Gia công kim Cần cẩu hoạt Nguy hiểm do Nguy hiểm do cầu trục đang chuyển hàng va chạm với Dựa theo điều 20 Quy tắc bảo vệ an
loại động máy móc người đi ở dưới hoặc va chạm với các thiết bị ở gần kề toàn [Vô phận sự miễn vào...]
Nguy hiểm do khi đang làm vệ sinh cầu trục thì bộ phận
Gia công kim Cần cẩu hoạt Nguy hiểm do Dựa theo điều 42 Quy tắc bảo vệ an
giữ an oàn không hoạt động khiến người làm vệ sinh bị rơi
loại động máy móc toàn [Chú ý chống té ngã]
xuống.
Nguy hiểm do khi đang làm vệ sinh cầu trục thì bộ phận
Gia công kim Cần cẩu hoạt Nguy hiểm do Dựa theo điều 42 Quy tắc bảo vệ an
giữ an toàn không hoạt động khiến người làm vệ sinh bị
loại động máy móc toàn [Chú ý chống té ngã]
rơi xuống.
Gia công kim Cần cẩu hoạt Nguy hiểm do Nguy hiểm do nút khẩn cấp của hộp điều khiển treo bị rơi ra Dựa theo điều 302 Quy tắc bảo vệ an
loại động điện làm lộ dây điện gây nguy hiểm cho người dùng. toàn [Tiếp xúc với máy, thiết bị điện]
Gia công kim Cần cẩu hoạt Nguy hiểm do Nguy hiểm do nút khẩn cấp của hộp điều khiển treo bị rơi ra Dựa theo điều 302 Quy tắc bảo vệ an
loại động điện làm lộ dây điện gây nguy hiểm cho người dùng. toàn [Tiếp xúc với máy, thiết bị điện]
Nguy hiểm do
Gia công kim Cần cẩu hoạt Nguy hiểm do thao tác sai nút điều khiển gây ra va chạm Dựa theo điều 146 Quy tắc bảo vệ an
thao tác với
loại động giữa vật đang được kéo lên và vật đang được duy chuyển toàn [Lưu ý khi cần cẩu hoạt động]
máy
Nguy hiểm do
Gia công kim Cần cẩu hoạt Nguy hiểm do thao tác sai nút điều khiển gây ra va chạm Dựa theo điều 146 Quy tắc bảo vệ an
thao tác với
loại động giữa vật đang được kéo lên và vật đang được di chuyển toàn [Lưu ý khi cần cẩu hoạt động]
máy
Nguy hiểm do
Gia công kim Cần cẩu hoạt Nguy hiểm do thao tác sai nút điều khiển gây ra va chạm Dựa theo điều 146 Quy tắc bảo vệ an
thao tác với
loại động giữa vật đang được kéo lên và vật đang được di chuyển toàn [Lưu ý khi cần cẩu hoạt động]
máy
3(trung 2015-
5x4 3(cao) 9(hơi cao) Cấm bỏ thêm hàng khi đang nâng hạ hàng 6(thấp) 2015-02-10 Molisa
bình) 02-09
3(trung 2015-
5x4 3(cao) 9(hơi cao) Lắp thiết bị chống rơi vào hàng hóa 6(thấp) 2015-02-10 Molisa
bình) 02-10
2(trung 2015-
5x4 2(thấp) 4(thấp) Lắp lưới chống rơi hàng 2(rất thấp) 2015-02-19 Molisa
bình) 02-18
2(trung 2015-
5x4 2(thấp) 4(thấp) Lắp thiết bị bảo vệ 2(rất thấp) 2015-02-19 Molisa
bình) 02-19
2(trung 2015-
5x4 2(thấp) 4(thấp) Quy định khu vực cấm không cho ra vào 2(rất thấp) 2015-02-24 Molisa
bình) 02-24
Sử dụng thiết bị bảo hộ (mũ bảo hộ, dây đai bảo hộ, giày bảo hộ,
2(trung 2015-
5x4 2(thấp) 4(thấp) mặt nạ bảo hộ, thiết bị bảo hộ cách điện, quần áo bảo hộ chịu nhiệt, 2(rất thấp) 2015-02-18 Molisa
bình) 02-18
khẩu trang, mũ giữ ấm, đồ giữ ấm, giày giữ ấm, găng tay giữ ấm)
2015-
5x4 4(cao) 3(cao) 12(hơi cao) Quản lý khi vực cấm người ra vào 6(thấp) 2015-02-24 Molisa
02-24
2015-
5x4 4(cao) 3(cao) 12(hơi cao) Cắm cọc rào hoặc dựng vách ngăn bảo vệ 6(thấp) 2015-02-17 Molisa
02-17
2015- 2015-
5x4 2(thấp) 3(cao) 6(thấp) Lắp bục lên xuống 4(thấp) Molisa
02-19 02-19
2015-
5x4 2(thấp) 3(cao) 6(thấp) Lắp lưới bảo vệ 4(thấp) 2015-02-25 Molisa
02-26
3(trung 2015-
5x4 3(cao) 9(hơi cao) Tránh hiện tượng điện tiếp đất 5(thấp) 2015-02-16 Molisa
bình) 02-26
3(trung 2015-
5x4 3(cao) 9(hơi cao) Trang bị hệ thống cách điện kép 5(thấp) 2015-02-11 Molisa
bình) 02-26
Chương
3(trung 2015-
5x4 3(cao) 9(hơi cao) Cấm kéo hoặc đẩy vật nâng trên nền mặt đất 4(thấp) 2015-02-10 Molisa
bình) 02-10
Đối với những hàng hóa nguy hiểm có thể cháy nổ hoặc rò
3(trung 2015-
5x4 3(cao) 9(hơi cao) rỉ nếu làm rơi bể thì phải chứa trong thùng bảo vệ khi vận 4(thấp) 2015-02-18 Molisa
bình) 02-18
chuyển
08.
3(trung 2015-
5x4 3(cao) 9(hơi cao) Không được tháo những kiện hàng đã được đóng thành khối 4(thấp) 2015-02-11 Molisa
bình) 02-18
Nguy hiểm do thao Nguy hiểm do thao tác sai nút điều khiển gây ra va chạm giữa vật đang được Dựa theo điều 146 Quy tắc bảo vệ an toàn [Lưu ý
Gia công kim loại Cần cẩu hoạt động
tác với máy kéo lên và vật đang được di chuyển khi cần cẩu hoạt động]
Nguy hiểm do thao Nguy hiểm do thao tác sai nút điều khiển gây ra va chạm giữa vật đang được Dựa theo điều 146 Quy tắc bảo vệ an toàn [Lưu ý
Gia công kim loại Cần cẩu hoạt động
tác với máy kéo lên và vật đang được di chuyển khi cần cẩu hoạt động]
Nguy hiểm do thao Nguy hiểm do thao tác sai nút điều khiển gây ra va chạm giữa vật đang được Dựa theo điều 146 Quy tắc bảo vệ an toàn [Lưu ý
Gia công kim loại Cần cẩu hoạt động
tác với máy kéo lên và vật đang được di chuyển khi cần cẩu hoạt động]
Nguy hiểm do thao Nguy hiểm do thao tác sai nút điều khiển gây ra va chạm giữa vật Dựa theo điều 146 Quy tắc bảo vệ an toàn [Lưu ý
Gia công kim loại Cần cẩu hoạt động
tác với máy đang được kéo lên và vật đang được di chuyển khi cần cẩu hoạt động]
Nguy hiểm do môi Nguy hiểm do bị chuột rút do nhiệt vì điều khiển cẩu trục trong môi Dựa theo điều 561 Quy tắc bảo vệ an toàn [Lắp
Gia công kim loại Cần cẩu hoạt động
trường làm việc trường nhiệt đô cao (lò luyện) đặt các thiết bị thông gió]
Nguy hiểm do môi Dựa theo điều 22 Quy tắc bảo vệ an toàn [Lắp
Gia công kim loại Cần cẩu hoạt động Nguy hiểm do đường đi của cẩu trục nhỏ nên dễ gây va chạm
trường làm việc đặt đường đi]
Nguy hiểm do môi Dựa theo điều 22 Quy tắc bảo vệ an toàn [Lắp
Gia công kim loại Cần cẩu hoạt động Nguy hiểm do đường đi của cẩu trục nhỏ nên dễ gây va chạm
trường làm việc đặt đường đi]
Nguy hiểm do môi Dựa theo điều 22 Quy tắc bảo vệ an toàn [Lắp
Gia công kim loại Cần cẩu hoạt động Nguy hiểm do đường đi của cẩu trục nhỏ nên dễ gây va chạm
trường làm việc đặt đường đi]
Nguy hiểm do Nguy hiểm do khoảng khách giữa bệ đỡ chân cần cẩu và đường ray Dựa theo điều 144 Quy tắc bảo vệ an toàn
Gia công kim loại Cần cẩu cổng
máy móc không đảm bảo nên gây ra mắc kẹt [khoảng cách giữa các hệ thống lắp đặt]
Nguy hiểm do Nguy hiểm do khoảng khách giữa bệ đỡ chân cần cẩu và đường ray Dựa theo điều 144 Quy tắc bảo vệ an toàn
Gia công kim loại Cần cẩu cổng
máy móc không đảm bảo nên gây ra mắc kẹt [khoảng cách giữa các hệ thống lắp đặt]
Nguy hiểm do Sau khi cho cần cẩu cổng móc hàng thì trong quá trình chạy gây Dựa theo điều 137 Quy tắc bảo vệ an toàn [Cấm
Gia công kim loại Cần cẩu cổng
máy móc rung lắc mạnh và hàng rớt khỏi móc va vào người sử dụng các loại dây kéo có mối nối]
Nguy hiểm do Nguy hiểm do bị đứt dây thừng, cáp, xích khi nâng làm hàng rơi Dựa theo điều 166 Quy tắc bảo vệ an toàn [Sử
Gia công kim loại Cần cẩu cổng
máy móc xuống. dụng thiết bị chống rơi]
Nguy hiểm do Do đặt vật không đúng trọng tâm nên khi dịch chuyển cuộn cảm, Dựa theo điều 159 Quy tắc bảo vệ an toàn
Gia công kim loại Cần cẩu cổng
máy móc tấm sắt hoặc đường ống... bị nghiêng rớt trúng người. [Chống rơi rớt đồ vật]
Nguy hiểm do Do đặt vật không đúng trọng tâm nên khi dịch chuyển cuộn cảm, Dựa theo điều 159 Quy tắc bảo vệ an toàn
Gia công kim loại Cần cẩu cổng
máy móc tấm sắt hoặc đường ống... bị nghiêng rớt trúng người. [Chống rơi rớt đồ vật]
Nguy hiểm do Nguy hiểm do cần cẩu cổng đang chuyển hàng thì va chạm với Dựa theo điều 134 Quy tắc bảo vệ an toàn [Lắp
Gia công kim loại Cần cẩu cổng
máy móc người đi ở dưới hoặc va chạm với các thiết bị ở gần kề đặt các thiết bị bảo hộ]
Nguy hiểm do Nguy hiểm do cần cẩu cổng đang chuyển hàng thì va chạm với Dựa theo điều 134 Quy tắc bảo vệ an toàn [Lắp
Gia công kim loại Cần cẩu cổng
máy móc người đi ở dưới hoặc va chạm với các thiết bị ở gần kề đặt các thiết bị bảo hộ]
Nguy hiểm do Nguy hiểm do cần cẩu cổng đang chuyển hàng thì va chạm với Dựa theo điều 134 Quy tắc bảo vệ an toàn [Lắp
Gia công kim loại Cần cẩu cổng
máy móc người đi ở dưới hoặc va chạm với các thiết bị ở gần kề đặt các thiết bị bảo hộ]
Nguy hiểm do Nguy hiểm do cần cẩu cổng đang chuyển hàng thì va chạm với Dựa theo điều 134 Quy tắc bảo vệ an toàn [Lắp
Gia công kim loại Cần cẩu cổng
máy móc người đi ở dưới hoặc va chạm với các thiết bị ở gần kề đặt các thiết bị bảo hộ]
Nguy hiểm do Nguy hiểm do đi dưới cần cẩu cổng khi đang hoạt động và bị rơi Dựa theo điều 20 Quy tắc bảo vệ an toàn [Cấm
Gia công kim loại Cần cẩu cổng
máy móc hàng ra vào...]
Nguy hiểm do Nguy hiểm do đi dưới cần cẩu cổng khi đang hoạt động và bị rơi Dựa theo điều 20 Quy tắc bảo vệ an toàn [Cấm
Gia công kim loại Cần cẩu cổng
máy móc hàng ra vào...]
Nguy hiểm do nút khẩn cấp của hộp điều khiển treo bị rơi ra làm lộ Dựa theo điều 302 Quy tắc bảo vệ an toàn [Tiếp
Gia công kim loại Cần cẩu cổng Nguy hiểm do điện
dây điện gây nguy hiểm cho người dùng. xúc với máy, thiết bị điện]
Nguy hiểm do nút khẩn cấp của hộp điều khiển treo bị rơi ra làm lộ Dựa theo điều 302 Quy tắc bảo vệ an toàn [Tiếp
Gia công kim loại Cần cẩu cổng Nguy hiểm do điện
dây điện gây nguy hiểm cho người dùng. xúc với máy, thiết bị điện]
3(trung 2015-
5x4 3(cao) 9(hơi cao) Hạn chế người đi lại phía dưới cẩu trục đang kéo hàng 4(thấp) 2015-02-18 Molisa
bình) 02-11
3(trung Không được điều khiển cẩu những hàng nhỏ khó thấy bằng mắt 2015-
5x4 3(cao) 9(hơi cao) 4(thấp) 2015-02-18 Molisa
bình) thường. (Trừ trường hợp điều khiển bằng tín hiệu) 02-18
3(trung Đối với cần cẩu không có chỗ ngồi điều khiển thì lắp đặt thiết bị 2015- 2015-
5x4 3(cao) 9(hơi cao) 4(thấp) Molisa
bình) điều khiển cầm tay 02-25 02-25
3(trung Hướng dẫn phương pháp sử dụng an toàn thiết bị điều khiển 2015-
5x4 3(cao) 9(hơi cao) 4(thấp) 2015-02-26 Molisa
bình) cầm tay 02-26
2(trung Lắp đặt hệ thống thông khí, cách xa nguồn nhiệt và chặn bức 2015-
5x4 2(thấp) 4(thấp) 2(rất thấp) 2015-04-30 Molisa
bình) xạ nhiệt 04-29
3(trung 2015-
5x4 3(cao) 9(hơi cao) Thiết kế lối đi an toàn 5(thấp) 2015-02-26 Molisa
bình) 02-25
3(trung 2015-
5x4 3(cao) 9(hơi cao) Gỡ bỏ các chướng ngại vật 5(thấp) 2015-02-10 Molisa
bình) 02-10
3(trung 2015-
5x4 3(cao) 9(hơi cao) Phân chia lối đi 5(thấp) 2015-03-27 Molisa
bình) 03-26
4(cao Thiết kế khoảng cách giữa cần cẩu và công trình/ thiết bị rộng 2015-
5x4 4(cao) 16(rất cao) 8(bình thường) 2015-02-18 Kosha
nhất) trên 6m (phần tiếp xúc khi khởi động là 0.4m) 02-18
4(cao Khi lắp đặt, kiểm tra, bảo dưỡng lối đi giữa cần cẩu thì phải cho 2015-
5x4 4(cao) 16(rất cao) 8(bình thường) 2015-02-18 Kosha
nhất) cần cẩu ngừng làm việc 02-17
4(cao 2015-
5x4 5(rất cao) 20(rất cao) Lắp đặt thiết bị chống rơi cho cần cẩu 6(thấp) 2015-02-09 Kosha
nhất) 02-09
Tham khảo nội dung cấm sử dụng dây cáp có dấu hiệu hư: những sợi dây
4(cao 2015- 2015-
5x4 4(cao) 16(rất cao) nhỏ bị đứt của mối nối, mối bện chiếm hơn 10% hoặc đường kính bề mặt dây 6(thấp) Kosha
nhất) bị mòn hơn 7%, bị xoắn, bị thay đổi hình dạng, anhr hưởng do nhiệt và điện 02-19 02-15
4(cao 2015-
5x4 4(cao) 16(rất cao) Cấm bỏ thêm hàng khi đang nâng hạ hàng 8(bình thường) 2015-02-11 Kosha
nhất) 02-10
4(cao 2015-
5x4 4(cao) 16(rất cao) Lắp thiết bị chống rơi vào hàng hóa 8(bình thường) 2015-02-11 Kosha
nhất) 02-10
3(trung 2015-
5x4 3(cao) 9(hơi cao) Quản lý khu vực cấm người ra vào 4(thấp) 2015-02-18 Kosha
bình) 02-18
3(trung 2015-
5x4 3(cao) 9(hơi cao) Cắm cọc rào hoặc dựng vách ngăn bảo vệ 4(thấp) 2015-03-20 Kosha
bình) 03-20
3(trung 4(cao
5x4 12(hơi cao) Trang bị hệ thống cách điện kép 6(thấp) Kosha
bình) nhất)
Chương
08.
Nguy hiểm do
Gia công kim Nguy hiểm do thao tác sai nút điều khiển gây ra va chạm Dựa theo điều 146 Quy tắc bảo vệ an
Cần cẩu cổng thao tác với
loại giữa vật đang được kéo lên và vật đang được di chuyển toàn [Lưu ý khi cần cẩu hoạt động]
máy
Nguy hiểm do
Gia công kim Nguy hiểm do thao tác sai nút điều khiển gây ra va chạm Dựa theo điều 146 Quy tắc bảo vệ an
Cần cẩu cổng thao tác với
loại giữa vật đang được kéo lên và vật đang được di chuyển toàn [Lưu ý khi cần cẩu hoạt động]
máy
Nguy hiểm do
Gia công kim Nguy hiểm do thao tác sai nút điều khiển gây ra va chạm Dựa theo điều 146 Quy tắc bảo vệ an
Cần cẩu cổng thao tác với
loại giữa vật đang được kéo lên và vật đang được di chuyển toàn [Lưu ý khi cần cẩu hoạt động]
máy
Nguy hiểm do
Gia công kim Nguy hiểm do bị chuột rút do nhiệt vì điều khiển cẩu trục Dựa theo điều 146 Quy tắc bảo vệ an
Cần cẩu cổng thao tác với
loại trong môi trường nhiệt đô cao (lò luyện) toàn [Lưu ý khi cần cẩu hoạt động]
máy
Nguy hiểm do
Gia công kim Nguy hiểm do đường đi của cẩu trục nhỏ nên dễ gây va Dựa theo điều 146 Quy tắc bảo vệ an
Cần cẩu cổng thao tác với
loại chạm toàn [Lưu ý khi cần cẩu hoạt động]
máy
Nguy hiểm do
Gia công kim Nguy hiểm do đường đi của cẩu trục nhỏ nên dễ gây va Dựa theo điều 146 Quy tắc bảo vệ an
Cần cẩu cổng thao tác với
loại chạm toàn [Lưu ý khi cần cẩu hoạt động]
máy
Nguy hiểm do
Gia công kim Nguy hiểm do đường đi của cẩu trục nhỏ nên dễ gây va Dựa theo điều 22 Quy tắc bảo vệ an toàn
Cần cẩu cổng môi trường làm
loại chạm [Lắp đặt đường đi]
việc
Gia công kim Nguy hiểm do Nguy hiểm do khoảng khách giữa tường bảo hộ và đường Dựa theo điều 22 Quy tắc bảo vệ an toàn
Cần cẩu cổng
loại máy móc ray không đảm bảo nên gây ra mắc kẹt [Lắp đặt đường đi]
Gia công kim Nguy hiểm do Nguy hiểm do khoảng khách giữa tường bảo hộ và đường Dựa theo điều 22 Quy tắc bảo vệ an toàn
Cần cẩu cổng
loại máy móc ray không đảm bảo nên gây ra mắc kẹt [Lắp đặt đường đi]
4(cao 2015-
5x4 4(cao) 16(rất cao) Cấm kéo hoặc đẩy vật nâng trên nền mặt đất 6(thấp) 2015-02-25 Kosha
nhất) 02-19
Đối với những hàng hóa nguy hiểm có thể cháy nổ hoặc rò
4(cao 2015-
5x4 4(cao) 16(rất cao) rỉ nếu làm rơi bể thì phải chứa trong thùng bảo vệ khi vận 6(thấp) 2015-02-25 Kosha
nhất) 02-26
chuyển
4(cao 2015-
5x4 4(cao) 16(rất cao) Không được tháo những kiện hàng đã được đóng thành khối 6(thấp) 2015-02-18 Kosha
nhất) 02-25
4(cao 2015-
5x4 4(cao) 16(rất cao) Hạn chế người đi lại phía dưới cẩu trục đang kéo hàng 6(thấp) 2015-02-18 Kosha
nhất) 02-18
4(cao Không được điều khiển cẩu những hàng nhỏ khó thấy bằng 2015-
5x4 4(cao) 16(rất cao) 6(thấp) 2015-02-11 Kosha
nhất) mắt thường. (Trừ trường hợp điều khiển bằng tín hiệu) 02-09
4(cao Đối với cần cẩu không có chỗ ngồi điều khiển thì lắp đặt thiết 2015-
5x4 4(cao) 16(rất cao) 6(thấp) 2015-02-19 Kosha
nhất) bị điều khiển cầm tay 02-24
4(cao Hướng dẫn phương pháp sử dụng an toàn thiết bị điều khiển 2015-
5x4 4(cao) 16(rất cao) 6(thấp) 2015-02-18 Kosha
nhất) cầm tay 02-18
4(cao 2015-
5x4 4(cao) 16(rất cao) Gỡ bỏ các chướng ngại vật 6(thấp) 2015-02-25 Kosha
nhất) 02-24
4(cao 2015-
5x4 4(cao) 16(rất cao) Phân chia lối đi 6(thấp) 2015-02-24 Kosha
nhất) 02-25
Chương
08.
Vào lúc 14:56 thứ 7 ngày 1.4.2014, tại thành phố Gimhe, tỉnh Gyeong Nam, ông Lee (người
điều khiển cần cẩu) đang sử dụng cầu trục loại 5 tấn có móc sử dụng xích sắt kéo máy Screw
Conveyor Casing (khối lượng 250kg, dài 3,120mm, rộng 720mm) lên để đưa tới xưởng hàn
thì bị rơi ra khỏi móc và máy Screw Conveyor Casing đã rơi vào người ông Kang gây thiệt
mạng
2) Nguyên nhân
Vật trực tiếp gây hại: máy Screw
Vật liên quan
Conveyor Casing
(3) Không thực hiện giáo dục an toàn khi dùng cần cẩu
Đã không thực hiện giáo dục các biện pháp an toàn khi sử dụng cần cẩu và các quy tắc khi
nâng dỡ hàng hóa cho người điều khiển cần cẩu.
Chương
08.
(2) Sử dụng dây cáp xích phù hợp với hàng cần kéo
Khi dùng dây cáp cầu trục để nâng hàng thì phải lắp tối thiểu từ 2 vấu cầu trở lên vào phần
bản ở giữa máng Screw Conveyor Casing và quấn bọc lấy phần bệ sẽ tránh được những sự
cố làm rơi hàng khi đang vận chuyển.
Vào lúc 16:10 thứ 5, ngày 13/11/2014 ở thành phố Changwon, tại công trường Changwon2,
nạn nhân nam 60 tuổi, công nhân hàn khi đang đi gần cầu trục thì bị đế của cầu trục và dầm
chữ H(H- Beam) va vào người gây tử vong
2) Vật chứng
Trọng lượng Móc chính 30 tấn/ móc bổ Ngày kiểm tra độ an -
trợ 10 tấn toàn
4 tấm 3 tấm
8cm
Nạn nhân bị
kẹp
Cần trục
42cm
Chương
08.
(2) Sai sót do không bố trí hệ thống còi tín hiệu khi làm việc trên
đường đi của cầu trục
Khi phải làm việc trên đường đi của cầu trục và cầu trục sẽ hoạt động sau đó thì phải bố trí
hệ thống còi và bắt buộc người lao động phải hiểu và ghi nhớ hệ thống tín hiệu này. Đồng
thời phải cho cầu trục dừng hoạt động
(2) Lắp đặt còi tín hiệu khi làm việc trên đường đi của cầu trục
Khi phải làm việc trên đường đi của cầu trục và cầu trục sẽ hoạt động sau đó thì phải bố
trí hệ thống còi và bắt buộc người lao động phải hiểu và ghi nhớ hệ thống tín hiệu này. Hệ
thống tín hiệu này sẽ ra hiệu lệnh cho người lao động làm việc được an toàn.
Vào lúc 15:10 ngày 22.7.2014, ở thành phố An san, tỉnh Gyeonggi, tại công xưởng thép ông
Kang đã dùng cầu trục loại tải trọng 2 để vận chuyển hai bó ống đồng có tải trọng 3 tấn lên xe
nâng thì nạn nhân Shin đi vào khu vực có treo bó ống đồng, vốn là khu nguy hiểm do hàng
hóa dễ rơi. Lúc này ông Kang lại bất ngờ phanh gấp khiến cho bó đồng rơi xuống đổ vào
người ông Shin. Tuy mọi người đã gọi 119 đến và đưa nạn nhân đến bệnh viện Ansan thuộc
trường đại học Hàn quốc nhưng đã không cứu được nạn nhân
2) Vật chứng
Tên thiết bị Nhà sản xuất Tải trọng Đặc điểm
Chương
08.
(1) Vận chuyển hàng hóa quá tải trọng cho phép
Cầu trục có tải trọng 2 tấn nhưng vận chuyển hàng có tải trọng trên 3 tấn
(2) Không bố trí người giám sát ở khu vực nguy hiểm
Do người quản lý không có biện pháp để đề phòng các sự cố nguy hiểm và không phân bổ
nhân viên giám sát chỉ huy
(3) Không giới hạn khu vực nguy hiểm cấm ra vào ở khu dễ gặp
hàng hóa rơi rớt
Không thực hiện việc hạn chế người ra vào ở khu vực kéo chuyển hàng bằng cần cẩu và
dễ phát sinh nguy hiểm do hàng bị rơi, rớt
(4) Không đưa ra bảng kế hoạch làm việc an toàn khi vận chuyển
hàng hóa
Khi sử dụng cần cẩu để vận chuyển hàng thì cần phải đưa ra biện pháp lao động an toàn
tránh té ngã, rơi rớt, bị đè, kẹt, bị sập
(1) Thực hiện vận chuyển hàng có tải trọng nhỏ hơn tải trọng quy
định của cần cẩu (Điều 135 về quy định an toàn lao động)
Cần cẩu chỉ được vận chuyển những hàng có trọng lượng nhỏ hơn tải trọng quy định của
cần cẩu
(2) Phải có người giám sát quản lý để phòng ngừa những tình huống
nguy hiểm và quy tắc an toàn lao động (Điều 35 về quy định an
toàn lao động)
Để phòng tránh những tình huống nguy hiểm thì phải thực hiện quy định an toàn trong lao
động và có người giám sát khi làm việc
(3) Hạn chế người ra vào trong khu vực vận chuyển hàng dễ có
hàng rơi. (Điều 146 về quy định an toàn lao động)
Phải cấm người ra vào ở những khu vực đang vận chuyển hàng và có khả năng hàng bị rơi.
Đặc biệt khi cần cẩu nâng hàng thì do rung lắc nên dễ xảy ra tình huống rơi, va chạm...,
cho nên yêu cầu phải sử dụng dây đai bảo hộ, các thiết bị bảo hộ
(4) Lập ra bảng kế hoạch làm việc an toàn cho những đối tượng
thao tác với cần cẩu (Điều 38 về quy định an toàn lao động)
Khi sử dụng cần cẩu để vận chuyển hàng thì cần phải đưa ra biện pháp lao động an toàn
tránh té ngã, rơi rớt, bị đè, kẹt, bị sập
Chương
08.
Tai nạn 4
Vào lúc 11:43 thứ 6 ngày 29.8.2014 ở tỉnh Gyeonggi, thành phố Pyeong-tek, khi đang sản
xuất một bộ phận thuộc khung gầm máy nghiền thì công nhân cho buộc rầm chữ H vào dây
thừng bện để di chuyển bằng cầu trục, nhưng rầm đã bị tuột khỏi mối buộc của dây thừng
và đè lên người ông Lee. Nạn nhân sau đó đã được đưa đến bệnh viện nhưng đã bị tử vong
2) Vật chứng
Cầu trụ Mô tả
rơi
(1) Phương pháp dùng dây thừng bện để kéo không được thực hiện đúng
Khi thực hiện thao tác kéo rầm lên theo hướng thẳng đứng thì sợi dây thừng sẽ giật ngược
1 đầu của rầm lên khiến rầm dễ bị tuột khỏi dây và rơi xuống đất
chóng cho đi kiểm tra, sau khi xác định được tính an toàn của máy thì mới cho sử dụng
Tai nạn 5
Vào lúc 13h thứ 3 ngày 17.12.2013, ở thành phố Changwon, tỉnh Gyeongnam, khi cầu trục
đang dùng máy hút chân không để vận chuyển khoảng 70kg tấm kính thì va và kẹp vào một
người đang đi vào xưởng làm việc
2) Vật chứng
Tấm kính
-- Kích cỡ: 2,134 x 3,048mm
-- Dày: 5mm
-- Nặng: 70kg
(2) Không thực hiện tìm hiểu quy trình làm việc khi nâng kéo hàng,
và không lập bảng kế hoạch làm việc an toàn
① Để phòng tránh các rủi ro xảy ra với người lao động khi làm việc trong môi trường
nâng kéo hàng thì phải tìm hiểu kỹ quy trình làm việc, ghi chép kết quả và lưu lại.
Đồng thời phải lập bảng kế hoạch làm việc an toàn để phòng tránh những tai nạn như
đè, kẹp công nhân và tuân thủ theo các quy trình, kế hoạch này.
② Theo lời tường trình của chủ xưởng thì chỉ có chủ xưởng mới điều khiển cần cẩu và
máy hút chân không. Tuy nhiên dựa theo kết quả điều tra thì thấy không phải chủ
xưởng mà người lao động đã điều khiển cần cẩu và gây ra tai nạn. Để không xảy ra tai
nạn thì cần phải tìm hiểu rõ quy trình làm việc, phân bổ nhiệm vụ và có lập bảng kế
hoạch làm việc an toàn.
(2) Tìm hiểu quy trình làm việc và lập bảng kế hoạch làm việc an toàn
Để loại trừ các rủi ro xảy ra với người lao động khi phải nâng chuyển kính bằng cần cẩu
thì cần phải tìm hiểu quy trình làm việc, ghi ra kết quả và lưu giữ. Để tránh các tai nạn
như bị đè, kẹp thì phải đồng thời cũng phải đưa ra phương án bảo vệ an toàn cho người
lao động và tuân thủ theo.
Chương
08.
Tai nạn 6
Vào lúc 21h thứ 2 ngày 26.8.2013 tại quận Gangseo, nạn nhân Kim và đồng nghiệp Kang đang
làm thì nhận được điện thoại thông báo là trong công xưởng dập 15000 tấn khu A cầu trục loại
180/50 tấn đang hoạt động thì phát ra tiếng kêu to nên nạn nhân và ông Kang cùng đến hiện
trường xem xét. Nạn nhân đang cầm sử dụng hộp điều khiển cần cẩu di động và ông Kang thì
đi lấy thêm thiết bị vào lúc khoảng 21:30. Sau đó thì một người công nhân Indonesia- anh Alli
Antho đi vệ sinh thì phát hiện nạn nhân Kim đang nằm dưới sàn xưởng, máu chảy ra nhiều. Tuy
nạn nhân được đưa vào bệnh viện nhưng không qua khỏi
(2) Không lắp thành lan can ở phía lối đi kiểm tra
Chương
Không lắp thành lan can chống trượt té ở phía đường đi kiểm tra cần cẩu
08.
Tai nạn 7
Vào khoảng 15:30 thứ 6 ngày 22.3.2013 ở Henam-gun, tỉnh Cheonnam, trong công xưởng
đang sử dụng cần cẩu nâng chuyển hàng thì nạn nhân Lee đứng gần chỗ xe tải loại 5 tấn
đang chất bó sắt thì các bó sắt đang được cột bỗng bị bung ra và rơi trúng đầu, cổ khiến nạn
nhân bị tử vong
(1) Khi nâng bó thép đã không sử dụng dây buộc thích hợp
Khi hạ dỡ 941 kg sắt thì phải bó sắt bằng loại dây có chỉ số an toàn tương ứng như dây
thừng bện hoặc dây cáp....Tuy nhiên trong trường hợp này lại chỉ buộc bằng dây sắt mỏng
và dùng móc kéo lên nên bó sắt bị bung ra và rơi xuống
(2) Không lập bảng kế hoạch làm việc và không có người chỉ huy làm việc
Trước khi nâng kéo hàng bằng cần cẩu thì phải lập bảng kế hoạch làm việc và sắp xếp
người chỉ huy, đồng thời gắn bảng khu vực cấm ra vào để hạn chế người đi lại. Tuy nhiên
lại không thực hiện nên đã gây phát sinh sự cố
(1) Sử dụng dây buộc bó sắt phù hợp khi muốn dịch chuyển bó sắt
bằng cần cẩu
Khi dùng cần cẩu để dỡ hạ các món hàng như bó sắt thì phải buộc bó sắt bằng những loại
dây có độ an toàn tương thích ví dụ như dây thừng bện hoặc dây cáp rồi mới cho dỡ hạ hàng
Chương
(2) Phải lập bảng kế hoạch làm việc và phân công người chỉ huy làm việc
Trước khi nâng kéo hàng bằng cần cẩu thì phải lập bảng kế hoạch làm việc và sắp xếp
08.
người chỉ huy, đồng thời gắn bảng khu vực cấm ra vào để hạn chế người đi lại
Tai nạn 8
Lúc 9:40 thứ 4 ngày 21.1.2015 ở quận Yeongdo thành phố Busan, liên quan đến tai nạn gồm
có 4 nạn nhân trong đó có ông Moon, ngoài ra còn có ông Park Eun Ki.Cần cẩu tay quay ở
công trường đang được tháo dỡ bằng cách dùng máy cắt sử dụng oxi và phòng máy (bao
gồm cả đế đối trọng) -nơi nung và cắt tie bar bỗng bị sập và rơi xuống đất khiến cho 4 người
đang làm trong phòng máy và trên nóc phòng máy bị rơi xuống từ độ cao 14.2m và tử vong
Tên máy Tải trọng Tổng chiều cao Công ty sở hữu Năm lắp đặt Ghi chú
① Tải trọng của phòng máy bị sập: khoảng 80 tấn (tham khảo hình 2)
② Tie bar: ngang: 150mm, dọc: 150mm, độ dày: 7mm x2 (tham khảo hình 3)
③ Bản lề nối phòng máy với thân cần cẩu: ngang: 135mm x dọc 180mm x dày 18mm, lỗ
60mm x2 cái
Tie bar
12.237m
11.9m
Tay quay
của cần Phòng
vận
cẩu hành Phòng
2.5m
turntable máy
Đế đối trọng 1.8m
platform
Hướng
rơi
14.2m
(1) Không chuẩn bị kỹ việc phòng chống sập khi tháo dỡ các kết cấu
bằng sắt (ví dụ như phòng kỹ thuật)
Khi sử dụng máy cắt bằng oxy để tháo dỡ công trình sắt trên cao thì phải sử dụng cần cẩu
và chuẩn bị kỹ cho quá trình cắt.
(1) Để phòng ngừa các kết cấu bằng sắt bị sập khi tháo dỡ thì cần
có biện pháp chống đỡ kết cấu cần tháo dỡ
Để chống sập khi tháo dỡ các kết cấu bằng sắt ở trên cao thì cần phải đỡ nó bằng cần cẩu
rồi mới tháo dỡ.
Điểm nổi trội giữa con người so với máy vi tính chính là năng lực phân biệt nhờ thị giác. Không
chỉ đơn giản dừng lại ở mức quan sát hiện trạng của bề mặt, bắt đầu từ xúc giác, thính giác, vị giác,
khứu giác vv… cộng thêm kinh nghiệm trong quá khứ và sự quan sát sắc sảo mà con người có thể
nhận xét được độ tươi ngon của con cá, có thể nhận định 1 cách chính xác về giá trị nghệ thuật của
1 bức tranh hoặc 1 món đồ cổ.
Để phát hiện sai sót tiềm ẩn trong các thiết bị, máy móc trong nhà máy sản xuất và cải tiến nó,
những người lao động trực tiếp tại nhà máy phải biết cách phát hiện nguy hiểm.
Những yếu tố trong hoạt động sản xuất tại nhà máy bao gồm máy móc, nguyên vật liệu và
con người, và phải sản xuất ra sản phẩm bằng phương pháp hiệu quả nhất. Do vậy, khi xét về
mặt tăng cường tính an toàn, máy móc thiết bị đóng vai trò gia công nguyên vật liệu còn con
người thì đóng vai trò chế ngự chúng.
Những điều lưu ý khi phát hiện nguy hiểm như sau.
① Thực hiện việc kiểm tra tính năng One – touch của thiết bị máy móc tại nhà máy trong
trạng thái tương tự như lúc đang làm làm việc.
② Khi kiểm tra phát hiện nguy hiểm thì phải hiểu đầy đủ vì sao lại nguy hiểm, cũng như phải
biết nguyên nhân chính xác gây ra hư hỏng cho máy móc.
③ Phải thực hiện trong lúc trực tiếp nhìn, nghe, sờ thử tại nhà máy.
④ Phải luôn ghi chú lại và sẵn sàng trong tư thế kiểm tra.
Trạng
thái
Lực tự do
của vít Vùng Vùng Vùng
vặn đàn biến bị đứt
(1) hồi dạng
(2) (3) (4)
Đứt
Trạng thái tự
Mức độ hoàn Cao – trung bình – bình Phân biệt dựa theo phần đầu,
thiện thường phần thân và mặt trái
Biểu thị cường độ 6T Biểu thị cường độ 8.8 Ốc biểu hiện cường độ 10
(1) Bu lông. Ốc
Đứt 10%
Góc sắc
Phương án
◦
08.
(2) Trục
◦ Bị đứt đột ngột khi đang vận hành ◦ Phần khớp nhau bị lỏng
◦ Phần đóng bao kín bị mòn
R Góc R thiếu
Mòn Ăn mòn
Lấy đi mặt R
◦ Gia công R phần cằm gắn vào ◦ Điểm trầy xước sắc nhọn
◦ R vào góc của rãnh then ◦ Ăn mòn ◦ Xử lý bề mặt
Phương án
◦
◦
◦
◦ Phát nhiệt, kẹt, bề mặt di động ◦ Bong tróc kim loại ở bề mặt do quá sức
◦ Bong tróc ở bề mặt phần lỗi tiếp xúc ◦ Phát sinh ăn mòn
◦ Rung
Phương án
◦
◦
◦
Chương
08.
(4) Hộp số
◦ Tiếng ồn do nhiệt hóa mặt răng ◦ Ăn mòn ◦ Hỏng dầm ◦ Biến dạng
◦ Tiếp xúc bề mặt răng, tra dầu ◦ Hiện hình ăn mòn ◦ Hiện tượng ăn mòn
◦ Sự sứt mẻ ◦ Hot flow, Cold flow
Phương án
◦
◦
◦
ⓐ Móc còng sử dụng cho dây thừng và dây cáp được thiết kế như hình bên dưới. Hãy tìm
hiểu kí hiệu ghi trên móc còng dưới đây.
Screw Pin
Shackle
(3) SWC8?
(4) SWL?
(5) Ø?
Guidance
(1) Điều cần ghi nhớ về yếu tố an toàn của dây móc
Safety point
ⓑ Hãy tìm hiểu về cấu tạo cơ bản của dảnh thép trong dây cáp.
Wire
Rope
Wire Rope
Guidance
Safety point
Guidance
Sợi thép
Dảnh thép
lõi thép
Chương
08.
Biên soạn
Chương trình đào tạo dự án tăng cường năng lực phát triển OSHTC Việt Nam