Professional Documents
Culture Documents
4506 Kho Hang Tu Dong Hoan Chinh Đề 4 1 Êm
4506 Kho Hang Tu Dong Hoan Chinh Đề 4 1 Êm
4506 Kho Hang Tu Dong Hoan Chinh Đề 4 1 Êm
14 13 12
11
vn
vx
Gh
H
10
h
9
L
L1
8
L2
1 vh
B
vh
2 3 4 5 6 7
Chú thích:
1. Hộp giảm tốc hai cấp bánh răng trụ răng nghiêng
2. Hệ thống con lăn nâng giữ xe
3. Hệ bánh răng – thanh răng
4. Động cơ
5. Hộp giảm tốc (xe di chuyển)
6. Bộ truyền xích
7. Hệ con lăn di chuyển hàng
8. Bánh xe
9. Hệ thống nâng
10. Ray dẫn hàng vào kho
11. Xe di chuyển
12. Hàng hóa
13. Bộ truyền xích
14. Thanh răng và cột dẫn hướng
1.1.2 Nguyên lý hoạt động:
Kho hàng tự động gồm 3 cụm chuyển động chính: cụm xe nâng, cụm xe đẩy và cụm tời di
chuyển hàng.
Cụm xe nâng: có nhiệm vụ nâng cả hệ thống di chuyển lên hoặc xuống theo phương thẳng
đứng.
Cụm xe đẩy: có nhiệm vụ di chuyển theo phương ngang để lấy hàng hoặc đưa hàng vào kho.
Cụm các con lăn di chuyển hàng: có nhiệm vụ di chuyển hàng.
1.2 Xác định các thành phần của hệ thống dẫn động.
Bắt đầu
Xe đẩy Xe nâng
Chọn động cơ
Kiểm Kiểm
tra độ tra độ
bền bền
Kết thúc
1.3 Thông số đầu vào :
a v
𝐹𝑞𝑡
Xe đẩy N
Thanh trượt
Fms
P
𝐹𝑣
𝑃𝑙𝑣 = ( kW) F= 𝐹𝑞𝑡 + 𝐹𝑚𝑠 : Lực cản đẩy của xe đầy.
60.1000
V= 𝑣𝑥 = 5.5(m/ph).
Chọn hệ số ma sát giữa bánh xe và đường ray (nhựa PU - Thép) : 0.8.
𝐹 = 𝐹𝑞𝑡 + 𝐹𝑚𝑠 = 𝑁 ∗ 𝑓1 + 𝐺𝑑 ∗ 𝑎𝑥 = 𝐺𝑑 ∗ 𝑔 ∗ 𝑓1 + 𝐺𝑑 ∗ 𝑎𝑥
11
= 60*9.8*0.8+60* = 525.4 (N)
12
𝐹∗𝑉𝑥 525.4∗5.5
Công suất trên trục làm việc: 𝑃𝑡 = = = 0.048 (𝑘𝑊) 𝜂𝑘 : Hiệu suất khớp nối trục
60000 60000
𝑃𝑙𝑣 0.048
Công suất cần thiết trên trục động cơ: 𝑃𝑐𝑡 = = = 0.058 (𝑘𝑊 )
𝜂 0.824
1000 ∗ 𝑣𝑥 1000 ∗ 5.5
𝑛𝑙𝑣 = = = 11.67 𝑣ò𝑛𝑔/𝑝ℎú𝑡 ≈ 12 𝑣ò𝑛𝑔/𝑝ℎú𝑡
𝜋 ∗ 𝑑8 𝜋 ∗ 150
𝑛01 = 50 𝑣ò𝑛𝑔/𝑝ℎú𝑡
Chọn bộ xích tiêu chuẩn có:
Ta được:
𝑍01 25
- Hệ số răng: 𝑘𝑧 = = = 0.96
𝑍1 26
𝑛01 50
- Hệ số vòng quay: 𝑘𝑛 = = = 4.2
𝑛𝑙𝑣 12
𝑘 = 𝑘0 ∗ 𝑘𝑎 ∗ 𝑘𝑑𝑐 ∗ 𝑘𝑏𝑡 ∗ 𝑘đ ∗ 𝑘𝑐
𝑘0 : 𝐻ệ 𝑠ố ả𝑛ℎ ℎưở𝑛𝑔 𝑣ị 𝑡𝑟í 𝑐ủ𝑎 𝑏ộ 𝑡𝑟𝑢𝑦ề𝑛 .Theo bảng 5.6 tr81 𝑡𝑎 𝑐ó : 𝑘0 = 1(𝛳 < 60 ̊)
𝑘𝑎 : 𝐻ệ 𝑠ố ả𝑛ℎ ℎưở𝑛𝑔 đế𝑛 𝑘ℎ𝑜ả𝑛𝑔 𝑐á𝑐ℎ 𝑡𝑟ụ𝑐 𝑣à 𝑐ℎ𝑖ề𝑢 𝑑à𝑖 𝑐ủ𝑎 𝑥í𝑐ℎ .Theo bảng 5.6 tr81, chọn
𝑎 ≤ 25𝑝 => 𝑘𝑎 = 1.25
𝑘𝑑𝑐 : 𝐻ệ 𝑠ố ả𝑛ℎ ℎưở𝑛𝑔 𝑐ủ𝑎 𝑣𝑖ệ𝑐 đ𝑖ề𝑢 𝑐ℎỉ𝑛ℎ 𝑙ự𝑐 𝑐ă𝑛𝑔 𝑥í𝑐ℎ. Theo bảng 5.6 tr81, ta có :𝑘𝑑𝑐 = 1
( Vị trí trục có thể điều chỉnh bằng 1 trong các đĩa xích)
𝑘𝑏𝑡 :Hệ số bôi trơn .Theo bảng 5.6 tr81 , ta có : 𝑘𝑏𝑡 =1.3 ( Môi trường làm việc có bụi)
𝑘đ : 𝐻ệ 𝑠ố 𝑡ả𝑖 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 độ𝑛𝑔 . Theo 𝑏ả𝑛𝑔 5.6 𝑡𝑟81, 𝑡𝑎 𝑐ó ∶ 𝑘đ = 1 ( 𝑙à𝑚 𝑣𝑖ệ𝑐 ê𝑚)
𝑘𝑐 : 𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ể đế𝑛 𝑐ℎế độ 𝑙à𝑚 𝑣𝑖ệ𝑐 𝑐ủ𝑎 𝑏ộ 𝑡𝑟𝑢𝑦ề𝑛. Theo bảng 5.6 tr81, 𝑡𝑎 𝑐ó: 𝑘𝑐 =
1 (𝑙à𝑚 𝑣𝑖ệ𝑐 1 𝑐𝑎)
𝑘 = 𝑘0 ∗ 𝑘𝑎 ∗ 𝑘𝑑𝑐 ∗ 𝑘𝑏𝑡 ∗ 𝑘đ ∗ 𝑘𝑐 = 1 ∗ 1.25 ∗ 1 ∗ 1.3 ∗ 1 ∗ 1 = 1.625
𝑉ậ𝑦 , 𝐶ô𝑛𝑔 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑡í𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 ∶
𝑃𝑡 = 𝑃𝑙𝑣 ∗ 𝑘 ∗ 𝑘𝑧 ∗ 𝑘𝑛 = 0.148 ∗ 1.625 ∗ 0.96 ∗ 4.2 = 0.97(𝑘𝑊)
𝑃𝑡 = 1.41 ≤ [𝑃]
𝑛01 = 50 𝑣ò𝑛𝑔/𝑝ℎú𝑡
19.05 26 + 39 26 + 39 2 39 − 26 2
∗
𝑎 = [72 − √
+ (72 − ) − 2( ) ]
4 2 2 𝜋
𝑎∗ = 374.16 𝑚𝑚
Để xích không bị căng quá lớn, khoảng cách trục a cần giảm bớt 1 lượng:
∆𝑎 = (0.002 − 0.004)𝑎
𝐶ℎọ𝑛 𝑎 = 0.003𝑎 = 0.003 ∗ 374.16 = 1.122 𝑚𝑚
∗
𝑎 = 𝑎 − ∆𝑎 = 374.16 − 1.12 = 373.04 (𝑚𝑚)
Số lần va đập của xích i:
Theo bảng 5.9 tr85, ta có loại xích ống con lăn , p=19.05(mm) thì số lần va đập cho phép của
xích
𝑙à ∶ [𝑖] = 50
𝑍 ∗ 𝑛𝑙𝑣 26 ∗ 12
[𝑖 ] = 1 = = 0.29 ≤ [𝑖] = 50
15 ∗ 𝑋 15 ∗ 72
5.Kiểm nghiệm về độ bền
𝑄
𝑠= ≥ [𝑠]
𝑘đ . 𝐹𝑡 + 𝐹0 + 𝐹𝑣
Trong đó:
- Q: Tải trọng phá hỏng
Theo bảng 5.2 tr78, 𝑉ớ𝑖 𝑝 = 19.05 (𝑚𝑚) 𝑡ℎì 𝑄 = 29.5 (𝑘𝑁)𝑣à 𝑞 = 1.6(𝑘𝑔)
- 𝑘đ : 𝐻ệ 𝑠ố 𝑡ả𝑖 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 độ𝑛𝑔 𝑘đ = 1.2 ( 𝑐ℎế độ 𝑙à𝑚 𝑣𝑖ệ𝑐 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ)
- 𝑣: vận tốc trung bình của xích:
𝑍1 . 𝑝. 𝑛𝑙𝑣 26 ∗ 19.05 ∗ 12 𝑚
𝑣= = = 0.099 ( )
60.1000 60 ∗ 1000 𝑠
1000𝑃𝑙𝑣 1000.0.148
- 𝐹𝑡 : 𝐿ự𝑐 𝑣ò𝑛𝑔 𝐹𝑡 = = = 1494.95(𝑁)
𝑣 0.099
- 𝐹𝑣 : 𝐿ự𝑐 𝑣ă𝑛𝑔 𝑑𝑜 𝑙ự𝑐 𝑙𝑖 𝑡â𝑚 𝑔â𝑦 𝑟𝑎
𝐹𝑣 = 𝑞. 𝑣 2 = 1. 0,0992 = 0.01(𝑁)
- 𝐹0 : 𝐿ự𝑐 𝑐ă𝑛𝑔 𝑑𝑜 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑛ℎá𝑛ℎ 𝑥í𝑐ℎ 𝑏ị độ𝑛𝑔 𝑔â𝑦 𝑟𝑎.
𝐹0 = 9,81. 𝑘𝑓 . 𝑞. 𝑎 = 9,81 ∗ 4,0 ∗ 1,6 ∗ 0,31086 = 19.52(𝑁)
Với 𝑘𝑓 ∶ 𝐻ệ 𝑠ố 𝑝ℎụ 𝑡ℎ𝑢ộ𝑐 độ 𝑣õ𝑛𝑔 𝑐ủ𝑎 𝑥í𝑐ℎ 𝑣à 𝑣ị 𝑡𝑟í 𝑏ộ 𝑡𝑟𝑢𝑦ề𝑛
𝑘𝑓 = 4,0( 𝐵ộ 𝑡𝑟𝑢𝑦ề𝑛 𝑛𝑔ℎ𝑖ê𝑛𝑔 1 𝑔ó𝑐 𝑑ướ𝑖 40° 𝑠𝑜 𝑣ớ𝑖 𝑝ℎươ𝑛𝑔 𝑛ằ𝑚 𝑛𝑔𝑎𝑛𝑔)
- [s]: Hệ số an toàn cho phép
Theo bảng 5.10 tr86,Với 𝑝 = 19.05(𝑚𝑚) 𝑣à 𝑛𝑙𝑣 = 12 (𝑣ò𝑛𝑔/𝑝ℎú𝑡 )𝑡ℎì [𝑠] = 7.2
𝑄 29,5.103
- 𝑠= = = 19.49 ≥ [𝑠] = 7.2
𝑘đ .𝐹𝑡 +𝐹0 +𝐹𝑣 1∗1494.95+19.52+0,01
𝜋 𝜋
𝑑𝑎2 = 𝑝 0.5 + cot ( )൨ = 19.05 ∗ ቂ0.5 + cot ቀ ቁቃ = 245.5 (𝑚𝑚)
𝑍2 39
𝑑𝑓1 = 𝑑1 − 2𝑟
𝑑𝑓2 = 𝑑2 − 2𝑟
Đường kính chân răng:
5.2
Với 𝑟 = 0.5025𝑑𝑙 + 0.05. Theo B 𝑑𝑙 = 11.91 (𝑚𝑚) → 𝑟 =0.5025*11.91+0.05=6.03 (mm)
78
𝑑𝑓1 = 𝑑1 − 2𝑟=158.04-2*6.03=145.98(mm)
Trong đó:
- 𝑘𝑟 : 𝐻ệ 𝑠ố ả𝑛ℎ ℎưở𝑛𝑔 𝑐ủ𝑎 𝑠ố 𝑟ă𝑛𝑔 đĩ𝑎 𝑥í𝑐ℎ.
𝑇ℎ𝑒𝑜 𝑏ả𝑛𝑔 𝑡𝑟87, 𝑉ớ𝑖 𝑍1 = 26 nội suy => 𝑘𝑟 = 0.41
5.6
- 𝐾𝑑 : 𝐻ệ 𝑠ố 𝑡ả𝑖 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 độ𝑛𝑔. 𝑇ℎ𝑒𝑜 𝐵 ta có 𝐾đ = 1
82
- 𝑘𝑑 : 𝐻ệ 𝑠ố 𝑝ℎâ𝑛 𝑏ố 𝑘ℎô𝑛𝑔 đề𝑢 𝑡ả𝑖 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑜 𝑐á𝑐 𝑑ã𝑦.
𝑆ử 𝑑ụ𝑛𝑔 1 𝑑ã𝑦 𝑥í𝑐ℎ: 𝑘𝑑 = 1
- 𝐹𝑣𝑑 : 𝐿ự𝑐 𝑣𝑎 đậ𝑝 𝑡𝑟ê𝑛 1 𝑑ã𝑦 𝑥í𝑐ℎ.
𝐹𝑣𝑑 = 13. 10−7 . 𝑛𝑙𝑣 . 𝑝3 . 𝑚 = 13 ∗ 10−7 ∗ 12 ∗ 19,053 . 1 = 0.11(𝑁)
5.12
- A: Diện tích chiếu của bản lề. 𝑇ℎ𝑒𝑜 𝐵 . 𝐴 = 105 𝑚𝑚2
87
- E: Modun đàn hồi.
2. 𝐸1. 𝐸2 2 ∗ 2.1 ∗ 105 . 2.1 ∗ 105
𝐸= = 5 5
= 2.1 ∗ 105 (𝑀𝑃𝑎)
𝐸1 +𝐸2 2.1 ∗ 10 + 2.1 ∗ 10
1000𝑃𝑙𝑣 1000∗0.148
- 𝐹𝑡 : 𝐿ự𝑐 𝑣ò𝑛𝑔 𝐹𝑡 = = = 1494.95(𝑁)
𝑣 0.099
𝐸 2.1∗105
𝜎𝐻1 = 0,47√𝑘𝑟 (𝐹𝑡 𝐾𝑑 + 𝐹𝑣𝑑 ) = 0,47√0.41(1494.95 ∗ 1 + 0,11) = 520.4(𝑀𝑝𝑎)
𝐴.𝑘𝑑 105∗1
Như vậy 𝑇ℎ𝑒𝑜 𝑏ả𝑛𝑔 5.11 𝑡𝑟86 dùng thép 45 tôi + ram đạt được độ cứng HCR 45-50 sẽ đạt được
ứng suất tiếp xúc [𝜎𝐻 ] = 800 − 900 𝑀𝑝𝑎 . Đảm bảo được độ bền tiếp xúc cho đĩa nhỏ. Tương tự
𝜎𝐻2 ≤ [𝜎𝐻 ] (với cùng loại vật liệu và nhiệt luyện)
Với k: Hệ số chế độ làm việc phụ thuộc vào máy. Theo bảng 16.1 tr58 [2] , Lấy k=1,2
T: momen xoắn danh nghĩa trên trục. 𝑇=87011.11(Nmm)=87.01 (Nm)
⟹ 𝑇𝑡 = 𝑘. 𝑇 = 1,2 ∗ 87.01 = 104.4(𝑁𝑚)
Theo bảng 16.10a tr68 [2] và 16.10b tr69 [2] ta chọn được các thông số cơ bản của khớp nối
trục vòng đàn hồi:
Hình 2.2: Khớp nối trục đàn hồi
Thiết kế Trục
z y
𝑙1 = 30𝑚𝑚
𝑙 = 480𝑚𝑚
Hình 2.3: Phân tích các lực tác dụng lên trục
Đấy là bài toán siêu tĩnh nên ta chia trục thành 2 phần đối xứng nhau để giảm số bậc siêu tĩnh như
hình 4
y
z
x
aBánh xe
aĐĩa xích
𝐹𝑡2 𝑅3 𝑅1
𝐹𝑟2 E
A B C D 𝐹𝑟1
𝑅4 𝑅2
𝐹𝑚𝑠1
Hình 2.4: Phân tích các lực tác dụng lên một nửa trục
x
𝐹𝑡2 aBánh xe
aĐĩa xích
𝑅𝑦
𝑀
𝐹𝑟2 E
A B C D 𝐹𝑟1
𝑅𝑥 𝐹𝑚𝑠1
Bánh xe: chọn đường kính bánh xe d =240mm, dày b =50mm, 𝐷𝑃𝑢 = 1.15 𝑔/𝑐𝑚3
𝑑2
→Khối lượng bánh xe là: 𝑚 = 𝜋 ∗ ∗ 𝑏 ∗ 𝐷𝑃𝑢 = 2.6(kg)
4
Coi:
𝐺ℎ 𝐺𝑥 = 30 𝐾𝑔
𝑁1 𝑁2 𝐺ℎ = 30 𝐾𝑔
𝐺𝑥
𝐿2
𝐿1
𝐿1 −𝑑 𝐿2 𝑑
𝑁2 = (𝑃𝑥 ∗ + 𝑃ℎ ∗ (𝐿1 − − ))/(𝐿1 − 𝑑)
2 2 2
1000−240 700 240
= (30 ∗ 9.81 ∗ + 30 ∗ 9.81 ∗ (1000 − − ))/(1000 − 240) =352.4 (N)
2 2 2
𝑁1 +𝑁2 236.2+352.4
→𝐹𝑚𝑠1 = 𝑓1 ∗ = 0.8 ∗ = 117.7(𝑁)
4 4
𝑚∗𝑣𝑥2 2.6∗(11/120)2
𝐹𝑟1 = = = 0.182(N)
𝑟 0.12
Bộ truyền xích:
𝑇 87011.11
2∗ 2∗
𝐹𝑡2 = 2= 2 = 660.68(𝑁)
𝑑1 131.7
𝐹𝑟2 = 𝑘𝑥 ∗ 𝐹𝑡2 = 1.15 ∗ 660.68 = 759.78(N)
𝑘𝑥 : 𝐻ệ 𝑠ố 𝑑ẫ𝑛 đê𝑛 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑥í𝑐ℎ 𝑘𝑥
= 1.15 𝑏ộ 𝑡𝑟𝑢𝑦ề𝑛 𝑛ằ𝑚 𝑛𝑔𝑎𝑛𝑔 ℎ𝑜ặ𝑐 𝑛ằ𝑚 𝑛𝑔ℎ𝑖ê𝑛𝑔 1 𝑔ó𝑐 ≤ 40°
Tính các phản lực và momen tại A (ngàm):
Theo phương ox: ∑ 𝐹 = −𝐹𝑚𝑠1 − 𝐹𝑡2 + 𝑅𝑥 = 0
Theo phương oy: ∑ 𝐹 = 𝐹𝑟1 − 𝐹𝑟2 + 𝑅𝑦 = 0
𝑑1 131.7
𝑀𝑡2 = 𝐹𝑡2 ∗ = 660.68 ∗ = 52206.9(𝑁𝑚𝑚)
2 2
𝑅𝑥 = 778.38 𝑁
{ 𝑅𝑦 = 759.6 𝑁
𝑀 = 38082.9 𝑁𝑚𝑚
Tính các phản lực tại các ổ đỡ tại vị trí A và B:
z 𝑦
x
𝐹𝑡2 aBánh xe
aĐĩa xích 𝑅1
𝑅𝑦 𝑅3
𝑀
𝐹𝑟2 E
A B C D 𝐹𝑟1
𝑅𝑥 𝑅4 𝑅2 𝐹𝑚𝑠1
𝑅1 = 759.3 𝑁
𝑅 = 974.5 𝑁
{ 2
𝑅3 = −759.3 𝑁
𝑅4 = −974.5 𝑁
b. Tính sơ bộ đường kính trục
3 𝑇
𝑑𝑘 = √ 𝑘 (2.3)
0.2∗[𝜏]
My
Mz
3 𝑀𝑡𝑑𝑗
𝑑𝑗 = √ (2.4)
0.1∗[𝜎]
Trong đó [𝜎]: 𝑙à ứ𝑛𝑔 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑐ℎ𝑜 𝑝ℎé𝑝 𝑐ủ𝑎 𝑡ℎé𝑝 𝑐ℎế 𝑡ạ𝑜 𝑡𝑟ụ𝑐
Theo bảng 10.5 tr195 [1] , ta có: với d=25(mm) nên ngoại suy ta được [𝜎] = 70(𝑀𝑃𝑎)
𝑀𝑗 𝑣à 𝑀𝑡𝑑𝑗 𝑡ươ𝑛𝑔 ứ𝑛𝑔 𝑙à 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑚𝑜𝑚𝑒𝑛 𝑢ố𝑛 𝑣à 𝑚𝑜𝑚𝑒𝑛 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡ạ𝑖 tiết diện j trên
chiều dài trục
Momen tương đương có giá trị lớn nhất tại B. Theo thuyết bền thế năng biến đổi hình dáng ta
có:
3 103288
𝑑𝐵 = √ = 24.5(𝑚𝑚)
0.1 ∗ 70
3 101177
𝑑𝐶 = √ = 24.3(𝑚𝑚)
0.1 ∗ 70
Tại D:
𝑀𝑡𝑑 = √𝑀𝑥2 + 𝑀𝑦2 + 0.75 ∗ 𝑀𝑧2 = √5.462 + (−3.531)2 + 0.75 ∗ (14124)2 = 12731(𝑁𝑚𝑚)
3 12731
𝑑𝐷 = √ = 12.2(𝑚𝑚)
0.1 ∗ 70
𝐹𝑟1 𝐹𝑟0
𝐿2 = 700𝑚𝑚
x
𝑂 𝑃ℎ
𝑁
𝐿/4
𝑃𝑥
𝑁
I
𝑃𝑛
𝐿 = 1300𝑚𝑚
=4427.82 (N)
𝐹𝑐𝑛 = 𝐹𝑚𝑠 + 𝑃 + 𝐹𝑞𝑡 = 𝑓2 ∗ 2 ∗ 𝑁 + (𝐺𝑛 + 𝐺𝑥 + 𝐺ℎ ) ∗ 𝑔 + (𝐺𝑛 + 𝐺𝑥 + 𝐺ℎ ) ∗ 𝑎𝑛
=0.05 ∗ 2 ∗ 4427.82 + (140 + 60) ∗ 9.8 + (140 + 60) ∗ 0.7
= 2542.782 (N)
1,18
Hệ số ma sát trượt có bôi trơn giữa thép và thép: 𝑓2 .Theo 𝐵 [1]( Sổ tay cơ khí tập 1) , ta có
44
𝑓2 = 0,05
Công suất làm việc của động cơ:
𝐹𝑐𝑛 ∗ 𝑣𝑛 3314.95 ∗ 2
𝑃𝑙𝑣 = = = 0.18 (𝑘𝑤)
60000 60000
Hiệu suất truyền động: 𝜂𝑘 : Hiệu suất khớp nối trục
𝜂= 𝜂𝑘2 ∗ 5
𝜂𝑜𝑙 ∗ 2
𝜂𝑏𝑟 𝜂𝑜𝑙 : Hiệu suất 1 cặp ổ lăn
= 0,992 ∗ 0,995 ∗ 0,972 = 0.88 𝜂𝑏𝑟 : Hiệu suất 1 cặp bánh
răng
Công suất cần thiết trên trục động cơ:
𝑃𝑙𝑣 0.18
𝑃𝑐𝑡 = = = 0.21 (𝑘𝑤)
𝜂 0.88
Chọn motor giảm tốc mini 1 pha 6GN :
P=0.25 kw
n= 1500 vòng/ phút, số đuôi cực p=4
Số vòng quay trên trục công tác:
1000. 𝑣𝑛 1000 ∗ 4.2
𝑛𝑙𝑣 = = = 8.91 (𝑣ò𝑛𝑔/𝑝ℎú𝑡)
𝜋. 𝑑3 𝜋. 150
Tỷ số truyền n :
𝑛 = 𝑛𝑙𝑣 ∗ 𝑢𝑡 𝑛𝑙𝑣 ∶ số vòng quay trên trục làm việc
𝑢𝑡 ∶ tí số truyền hộp giảm tốc
𝑛 1500
𝑢𝑡 = = = 168
𝑛𝑙𝑣 8.91
Chọn tỷ sổ truyền của hộp giảm tốc là 𝑢1 = 1
𝑛 1500
Khi đó 𝑛𝑙𝑣 = = = 10
𝑢𝑡 150
𝑅3 𝑅1
A B
𝐹𝑟
𝑅4
C
𝑅2
Hình 2.9: Sơ đồ phân tích lực tác dụng lên trục của bánh răng
y
𝐹𝑡
z
𝑅𝑦
M B C x
𝑅𝑥 A 𝐹𝑟
𝑅2
Hình 2.10: Sơ đồ phân tích lực tác dụng lên trục của bánh răng khi bỏ ngàm tại A
2 ∗ (𝑇/2) 210100
𝐹𝑡 = = = 1050.5 (𝑁)
𝑑3 200
𝐹𝑟 = 𝐹𝑡 . tan 20° = 1050.5 ∗ tan 20° = 382.4(𝑁)
𝑅𝑥 = 1050.5 𝑁
{ 𝑅𝑦 = 382.4 𝑁
𝑀 = 105050 𝑁𝑚𝑚
a. Tính các phản lực tại các ổ đỡ tại vị trí A và B:
y
𝐹𝑡
z
𝑅𝑦
𝑅3 𝑅1
M A
B C D x
𝐹𝑟
𝑅4
𝑅𝑥
𝑅2
Hình 2.11: Sơ đồ phân tích lực tác dụng lên trục của bánh răng tại ổ đỡ và ngàm
My:
Mz:
3 𝑀𝑡𝑑𝑗
𝑑𝑗 = √
0,1. [𝜎]
Trong đó [𝜎]: 𝑙à ứ𝑛𝑔 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑐ℎ𝑜 𝑝ℎé𝑝 𝑐ủ𝑎 𝑡ℎé𝑝 𝑐ℎế 𝑡ạ𝑜 𝑡𝑟ụ𝑐
Theo bảng 10.5 tr195[1] , ta có : với 𝑑𝑠𝑏 = 40(𝑚𝑚) nên ta có [𝜎] = 61(𝑀𝑃𝑎)
𝑀𝑗 𝑣à 𝑀𝑡𝑑𝑗 𝑡ươ𝑛𝑔 ứ𝑛𝑔 𝑙à 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑚𝑜𝑚𝑒𝑛 𝑢ố𝑛 𝑣à 𝑚𝑜𝑚𝑒𝑛 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡ạ𝑖 tiết diện j trên
chiều dài trục
Tại C:
3 113030
𝑑𝐶 = √ = 26.4(𝑚𝑚)
0.1 ∗ 61
3 127575
𝑑𝐵 = √ = 27.2(𝑚𝑚)
0.1 ∗ 63
→ chọn 𝑑𝐵 = 35𝑚𝑚, 𝑑𝑐 = 32 𝑚𝑚, 𝑑𝐷 = 30 𝑚𝑚.
+
2.2.3 Chọn ổ lăn
Với tải trọng nhỏ và chỉ có lực hướng tâm, dùng ổ bi đỡ 1 dãy cho các gối đỡi B, D
Với đường kính 𝑑𝐷 = 30 𝑚𝑚, 𝑑𝐵 = 35 𝑚𝑚, chọn ổ bi đỡ 1 dãy cỡ siêu nhẹ, vừa 1000906 và
1000907
Kí hiệu ổ d(mm) D(mm) B(mm) r(mm) C(kN) 𝐶0 (𝑘𝑁)
1000906 30 47 9 0,5 5.95 4.06
1000907 35 55 10 1.0 8.16 5.76
Kiểm nghiệm khả năng tải cho ổ lăn:
Các lực tác dụng vào ổ lăn:
𝑅1 = −𝑅3 = 576.6 (𝑁)
𝑅2 = −𝑅4 = 1575.8(𝑁)
𝐹𝑟1 𝐹𝑟0
Sơ đồ bố trí ổ trục
Tải trọng động quy ước:
𝑄𝑙 = (𝑋𝑉𝐹𝑟 + 𝑌. 𝐹𝑎 ). 𝑘𝑡 . 𝑘𝑑 Với 𝐹𝑎 = 0(𝑁)
Trong đó:
V: Hệ số ảnh hưởng đến vòng nào quay. Vòng trong quay =>V=1
𝑘𝑡 : Hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ. Nhiệt độ làm việc ≤ 100°𝐶 => 𝑘𝑡 = 1
𝑘𝑑 :Hệ số kể đến đặc tính tải trọng.
Theo bảng 11.3 tr215 [1], Với va đập nhẹ 𝑘𝑑 = (1 ÷ 1,2). Lấy 𝑘𝑑 = 1.1
𝐹𝑟 𝑣à 𝐹𝑎 − 𝑇ả𝑖 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 ℎướ𝑛𝑔 𝑡â𝑚 𝑣à 𝑡ả𝑖 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 𝑑ọ𝑐 𝑡𝑟ụ𝑐.
𝐹𝑟 = 𝐹𝑟0 = 𝐹𝑟1 = 1678(𝑁)
X và Y – Hệ số tải trọng hướng tâm và dọc trục.
𝐹𝑎
Theo bảng 11.4 tr215 [1], Với Theo ≤ 𝑒. Thì: X=1 và Y=0
𝑉𝐹𝑟
𝑄𝑙 = (𝑋𝑉𝐹𝑟 + 𝑌. 𝐹𝑎 ). 𝑘𝑡 . 𝑘𝑑 = (1.1 ∗ 1 ∗ 1678 + 0 ∗ 0) ∗ 1 ∗ 1=1846=1.85(kN)
𝑚
Tải trọng động 𝐶𝑑 được tính theo công thức : 𝐶𝑑 = 𝑄𝑙 √𝐿
Trong đó:
o L: Tuổi thọ tính bằng triệu vong quay
o m: Bậc đường cong khi thử về ổ lăn, m=3 đối với ổ bi
o 𝐿ℎ : 𝑇𝑢ổ𝑖 𝑡ℎọ 𝑐ủ𝑎 ổ 𝑙ă𝑛 ( 𝑔𝑖ờ) 𝐿ℎ = 20000ℎ ( đề 𝑏à𝑖)
106 .𝐿 60.𝑛.𝐿ℎ 60∗5∗20000
𝐿ℎ = →𝐿= = = 6 ( 𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 𝑣ò𝑛𝑔)
60.𝑛 106 106
𝐶𝑑 = 𝑄𝑙 √𝐿 = 0.89. √6 = 1.62(𝑘𝑁) ≤ 𝐶 = 5.95 (𝑘𝑁)
𝑚 3
Như vậy, khả năng tải động của cả hai ổ đc đảm bảo
Kiểm nghiệm về khả năng tải tĩnh của ổ:
Đối với ổ bi đỡ, Tải trọng tĩnh quy ước
𝑄𝑡 = 𝑋0 . 𝐹𝑟 + 𝑌0. 𝐹𝑎
Trong đó : 𝑋0 𝑣à 𝑌0 𝑙à ℎệ 𝑠ố 𝑡ả𝑖 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 ℎướ𝑛𝑔 𝑡â𝑚 𝑣à ℎệ 𝑠ố 𝑡ả𝑖 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 𝑑ọ𝑐 𝑡𝑟ụ𝑐.
Theo bảng 11.6 tr221 [1], Ổ bị đỡ 1 dãy có 𝑋0 = 0,6 𝑣à 𝑌0 = 0,5
→ 𝑄𝑡 = 𝑋0 . 𝐹𝑟 + 𝑌0. 𝐹𝑎 = 0.6 ∗ 1.85 = 1.11(𝑘𝑁)
Lấy 𝑄0 = 𝐹𝑟 = 1.11(𝑘𝑁) ≤ 𝐶0 = 4.06 (𝑘𝑁)
Như vậy, khả năng tải tĩnh của cả hai ổ được đảm bảo
2.2.4 Chọn khớp nối
Thông số đầu vào:
𝑃1
𝑇 = 9,55. 106 .
𝑛
𝑃1 : 𝐶ô𝑛𝑔 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑡𝑟ê𝑛 𝑡𝑟ụ𝑐 đầ𝑢 𝑟𝑎 𝑐ủ𝑎 ℎộ𝑝 𝑔𝑖ả𝑚 𝑡ố𝑐
2 3
⟹ 𝑃1 = 𝑃. 𝜂𝑏𝑟 . 𝜂𝑜𝑙 = 0.25. 0,972 . 0,993 = 0.228 (𝑘𝑊)
𝑛1 : 𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 đầ𝑢 𝑟𝑎 𝑐ủ𝑎 ℎộ𝑝 𝑔𝑖ả𝑚 𝑡ố𝑐
𝑛 1500
⟹ 𝑛1 = = = 10 𝑣ò𝑛𝑔/𝑝ℎú𝑡
𝑢1 150
𝑃1 0.228
⟹ 𝑇 = 9,55. 106 . = 9,55. 106 . = 217740 (𝑁𝑚𝑚)
𝑛1 10
Tính sơ bộ đường kính trục
3 𝑇𝑘
𝑑𝑘 = √
0,2. [𝜏]
Trong đó : 𝑇𝑘 : 𝑚𝑜𝑚𝑒𝑛 𝑥𝑜ắ𝑛 (𝑁mm)
[𝜏]: Ứ𝑛𝑔 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑐ℎ𝑜 𝑝ℎé𝑝 𝑀𝑃𝑎 [𝜏] = 15 ÷ 30
3 217740
⟹ 𝑑𝑠𝑏 = √ = (33.1 ÷ 41.7) Chọn 𝑑𝑠𝑏 = 38 𝑚𝑚
0,2.[15÷30]
Với k: Hệ số chế độ làm việc phụ thuộc vào máy. Theo bảng 16.1 tr58 [2] , Lấy k=1.2
T: momen xoắn danh nghĩa trên trục. 𝑇=217740(Nmm)=217.74 (Nm)
⟹ 𝑇𝑡 = 𝑘. 𝑇 = 1.2 ∗ 217.74 = 261.29(𝑁𝑚)
Theo bảng 16.10a tr68 [2] và bảng 16.10b tr69 [2] ta chọn được các thông số cơ bản của khớp
nối trục vòng đàn hồi:
Bảng thông số cơ bản:
[1]. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển- Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí, tập 1, nhà
xuất bản giáo dục
[2]. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển- Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí, tập 2, nhà
xuất bản giáo dục
[3]. PGS. Hà Văn Vui (Chủ biên)-Sổ tay thiết kế cơ khí tập 1
[4]. PGS.Vũ Liêm Chính (chủ biên)-Thang máy, cấu tạo – Lựa chọn và lắp đặt sử
dụng