Professional Documents
Culture Documents
Hướng dẫn Thiết kế môn học full
Hướng dẫn Thiết kế môn học full
Yêu cầu:
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẢNG BIỂN
II. TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ KHAI THÁC THEO SỐ LIỆU CHI TIẾT
1. Nêu đặc điểm và quy cách hàng hóa
2. Chọn thiết bị xếp dỡ và công cụ mang hàng
3. Chọn tàu biển mẫu
4. Chọn kết cấu sơ đồ công nghệ xếp dỡ
5. Tính năng suất của thiết bị xếp dỡ
6. Tính toán năng lực của tuyến tiền phương
7. Tính toán năng lực của tuyến hậu phương
8. Tính diện tích kho bãi
9. Bố trí nhân lực trong các phương án xếp dỡ
10. Tính các chỉ tiêu lao động chủ yếu
11. Tính chi phí đầu tư xây dựng cảng
12. Tính chi phí hoạt động của cảng
13. Tính các chỉ tiêu hiệu quả công tác xếp dỡ
14. Xây dựng quy trình công nghệ xếp dỡ
15. Lập kế hoạch giải phóng tàu
1
1. Đặc điểm và quy cách hàng hóa
Nêu đặc điểm chung của hàng hóa: hình thức bao gói, kích thước bao kiện, trọng
lượng đơn vị, hệ số chất xếp, chiều cao chất xếp, yêu cầu bảo quản, phương pháp
chất xếp (học viên tự chọn mặt hàng cụ thể thuộc loại hàng yêu cầu)
2. Thiết bị, công cụ mang hàng
Chọn loại thiết bị và công cụ mang hàng phù hợp. Đối với thiết bị xếp dỡ, nêu các
đặc trưng kỹ thuật như nâng trọng, tầm với, công suất máy, tiêu hao nhiên liệu….
Với công cụ mang hàng: vẽ hình, nêu các thông số kích thước cơ bản. Nêu cách
thức lập mã hàng, trọng lượng mã hàng.
3. Tàu biển
Chọn 1 tàu biểu mẫu để đưa vào tính toán. Tàu biển phải phù hợp với loại hàng cần
chuyên chở. Chẳng hạn hàng bao, kiện thì chọn tàu hàng khô, hàng container phải
chọn tàu chuyên dụng…. Nêu các thông số về đặc trưng kỹ thuật cơ bản của tàu như
trọng tải, kích thước, số hầm hàng, thể tích hầm hàng…
4. Lựa chọn kết cấu của sơ đồ công nghệ xếp dỡ
Vẽ hình mô phỏng kết cấu của sơ đồ công nghệ xếp dỡ. Vẽ lược đồ biểu thị các
phương án tác nghiệp xếp dỡ.
5. Tính năng suất của thiết bị theo các phương án
1. Năng suất giờ
Đối với máy xếp dỡ làm việc chu kỳ, năng suất giờ được tính như sau:
p hi = 3 6 0 0 . G (tấn/máy-giờ)
h
T
Trong đó: CK i
i - chỉ số phương án xếp dỡ;
Gh- trọng lượng 1 mã hàng (tấn), không bao gồm trọng lượng công cụ
mang hàng;
TCKi - thời gian 1 chu kỳ của thiết bị khi xếp dỡ theo phương án i
(giây).
Thời gian một chu kỳ của thiết bị phụ thuộc vào đặc trưng kỹ thuật của máy xếp dỡ,
loại hàng hóa và phương pháp xếp dỡ (sử dụng công cụ mang hàng nào). Đối với các loại
cần trục, thời gian chu kỳ là thời gian thực hiện các thao tác sau:
Ghi chú: Năng suất giờ của thiết bị xếp dỡ có thể lấy theo số thống kê hoặc tính
toán.
3
6.2 Số thiết bị tiền phương trên 1 cầu tàu (phục vụ xếp dỡ cho 1 tàu)
- Số thiết bị tiền phương tối thiểu cần bố trí trên 1 cầu tàu
4
n m i n T. P M (máy)
1 p TP
Trong đó: PM – Định mức tối thiểu xếp dỡ cho tàu (tấn/tàu-
giờ); T – Thời gian làm việc thực tế trong ngày của
cảng:
Ghi chú: bài thiết kế môn học yêu cầu tính toán với 3 phương án là:
n1 = 2; n1 = 3; n1 = 4
6.3 Khả năng thông qua của 1 cầu tàu
Pct = n1. ky . kct . PTP (tấn/cầu tàu-ngày)
Trong đó: ky - Hệ số giảm năng suất do thiết bị làm việc tập trung, lấy theo
số liệu thống kê kinh nghiệm;
kct - Hệ số sử dụng cầu tàu (lấy theo số liệu thống kê).
Ghi chú: chọn kct = 0,7
6.4 Số cầu tàu cần thiết
m ax
n Q ng
(cầu tàu)
P ct
Trong đó: Qmax - Lượng hàng thông qua cảng trong ngày căng thẳng nhất:
n
Q
Q ma x
n
.k (tấn/ngày)
ng bh
Tn
Qn – Lượng hàng thông qua cảng trong năm (tấn/năm);
Tn – Thời gian kinh doanh của cảng trong năm (ngày/năm);
kbh – Hệ số bất bình hành của hàng hóa (hàng đến cảng không đều
giữa các ngày trong năm), lấy theo số liệu thống kê.
5
Ghi chú: số cầu tàu được làm tròn tới số nguyên lớn hơn gần nhất.
6
6.5 Khả năng thông qua của tuyến tiền phương
T P n.Pct (tấn/ngày)
6.6 Kiểm tra thời gian làm việc thực tế của một thiết bị tiền phương
- Số giờ làm việc thực tế của 1 thiết bị tiền phương trong năm
Qn β
x TP = . 1 - α + α + x (giờ/năm)
n. n .k p p p m ax
1 y h h2 h3
1
Trong đó:
Xmax = (Tn – TSC) . rca . (Tca – Tng) (giờ/năm)
TSC - số ngày sửa chữa bình quân 1 thiết bị trong năm (ngày/năm).
- Số ca làm việc thực tế mcủa một thiết bị tiền phương trong ngày
Q a x .r 1 - α α β
r = ng ca . + + (ca/ngày)
r
c
TP
n.n .k y ph1 p h2 p h3
1
Nếu các điều kiện trên không thỏa mãn thì phải tăng số lượng hoặc tăng năng suất
của thiết bị tiền phương.
Bảng 2. Bảng tính toán năng lực của tuyến tiền phương
STT Ký hiệu Đơn vị n1 = 2 n1 = 3 n1 = 4
1 -
2 -
3 p1 tấn/máy-ngày
4 p2 tấn/máy-ngày
5 p3 tấn/máy-ngày
6 PTP tấn/máy-ngày
7 ky -
8 kct -
9 Pct tấn/cầutàu-ngày
10 Qn tấn/năm
11 Tn ngày/năm
12 kbh -
13 Qng
max tấn/ngày
14 n cầu tàu
15 TP tấn/ngày
16 ph1 tấn/máy-giờ
17 ph2 tấn/máy-giờ
18 ph3 tấn/máy-giờ
19 xTP giờ/năm
7
20 TSC ngày/năm
21 rca ca/ngày
22 Tca giờ/ca
23 Tng giờ/ca
24 xmax giờ/năm
25 rTP ca/ngày
Trong đó:
N
. TP
(máy)
HP
1 PHP
n.n1.p2 (máy)
N
HP2
p5
7.3 Khả năng thông qua của tuyến hậu phương
HP NHP .PHP (tấn/ngày)
7.4 Kiểm tra thời gian làm việc thực tế của một thiết bị hậu phương
- Số giờ làm việc thực tế của 1 thiết bị hậu phương trong năm
Q n . 1 ' ' (giờ/năm)
x' . x
p
HP
N p p max
HP h4 h5 h6
Trong đó:
Xmax = (Tn – TSC) . rca . (Tca – Tng) (giờ/năm)
TSC - số ngày sửa chữa bình quân 1 thiết bị trong năm (ngày/năm).
9
Kết quả tính toán ở bảng 3
Bảng 3. Bảng tính toán năng lực của tuyến hậu phương
STT Ký hiệu Đơn vị n1 = 2 n1 = 3 n1 = 4
1 -
2 -
3 ’ -
4 ’ -
5 p4 tấn/máy-ngày
6 p5 tấn/máy-ngày
7 p6 tấn/máy-ngày
8 PHP tấn/máy-ngày
9 TP tấn/ngày
10 NHP1 máy
11 p2 tấn/máy-ngày
12 n cầu tàu
13 NHP2 máy
14 NHP máy
15 HP tấn/ngày
16 Qn tấn/năm
17 ph4 tấn/máy-giờ
18 ph5 tấn/máy-giờ
19 ph6 tấn/máy-giờ
20 xHP giờ/năm
21 xmax giờ/năm
22 Qng max tấn/ngày
23 rHP ca/ngày
24 rca ca/ngày
Trong đó: [h] - chiều cao chất xếp tối đa cho phép của hàng (m);
- mật động hàng hóa chất xếp (tấn/m3);
[p] - áp lực cho phép của nền kho (tấn/m2).
- Diện tích kho hữu ích (diện tích để chất xếp hàng hóa)
F E
h (m2)
h
p
- Diện tích xây dựng kho (tổng dện tích kho)
FK = Fh . (1 + k1) . ( 1 + k2 ) (m2)
Trong đó: k1 - hệ số tính đến diện tích kho dùng cho đường đi,
văn phòng kho, khu vực kiểm tra hàng hóa (= 0,4);
k2 - hệ số tính đến phần diện tích kho dự trữ cho những thời
điểm hàng tồn kho cực đại (= 0,25).
8.2 Hàng container
- Lượng container tồn bãi bình quân
E Q c .tbq
c
(teu)
T KT
Trong đó: Ec - lượng container tồn bãi bình quân (TEU);
Qc - lượng container thông qua bãi trong năm (teu/năm).
Qc = Q n . α (TEU/năm)
- Số ô nền cần thiết
E
Gs = c
(1+k) (ô nền)
h.
Trong đó: h - chiều cao xếp chồng trên bãi (số tier);
- hệ số khai thác bãi tiện ích ( = 0,75);
k - hệ số tính đến diện tích bãi dự trữ cho những thời điểm
container tồn bãi cực đại (= 0,4).
- Tổng diện tích bãi container
F G s .a
b
(m2)
u
12
Trong đó:
ntín hiệu - công nhân tín hiệu;
nthiết bị - công nhân điều khiển thiết bị.
Tổng số công nhân trong 1 máng:
n n n
tc cg
(người)
mi mi
Trong đó: pca i - năng suất ca của 1 thiết bị khi xếp dỡ theo phương án i (tấn/máy-ca).
14
- Yêu cầu nhân lực chung (nhân lự
c tổng hợp):
T Q . 1 1 ' '
'
p (người-ca)
.
c n
m1
pm 2 pm 3 pm 4
p
m5
p m 6
Ptc
Q (tấn /người-ca)
Tn
tc
16
DTP - đơn giá đầu tư 1 thiết bị tiền phương (đ/máy).
- Thiết bị hậu phương:
KHP = NHP .DHP (đồng)
Trong đó: NHP - là tổng số thiết bị hậu phương (máy);
DHP - đơn giá đầu tư 1 thiết bị hậu phương (đ/máy).
- Công cụ mang hàng:
KCC = NCC . DCC (đồng)
Trong đó: NCC - là tổng số công cụ mang hàng (chiếc);
DCC - đơn giá đầu tư 1 công cụ mang hàng (đ/chiếc).
K1 = KTP + KHP + KCC (đồng)
3. Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí khác
Tính bằng 10-15% của tổng chi phí thiết bị và chi phí xây dựng các công
trình K3 = (10-15%). (K1 + K2) (đồng)
18
12. Tính chi phí hoạt động của cảng
1. Chi phí khấu hao thiết bị xếp dỡ và công cụ mang hàng
C1 K 1. ai bi (đồng)
Trong đó: ai , bi - tỷ lệ khấu hoa cơ bản và khấu hao sửa chữa lớn thiết
bị và công cụ mang hàng (%).
12.2 Chi phí khấu hao công trình
C 2 K 2 . a j b j (đồng)
Trong đó: ai và bi - là tỷ lệ khấu hoa cơ bản và khấu hao sửa chữa
lớn công trình (%).
12.3 Chi phí tiền lương (tiền công) cho công tác xếp dỡ
Thông thường lương công nhân thực hiện công tác xếp dỡ được tính theo sản phẩm:
C3 Q XDi .d i (đồng)
Trong đó: Fi - diện tích chiếu sáng đối tượng i, gồm : cầu tàu, kho
bãi, đường giao thông (m2);
Wi - mức công suất chiếu sáng đối tượng i (1 – 1,5 w/m2);
TCS - thời gian chiếu sáng đối tượng i trong ngày (giờ/ngày);
19
kh - hệ số hao hụt trong mạng điện (1,05).
- Chi phí nhiên liệu cho thiết bị chạy bằng động cơ đốt trong:
C 4c k v .NCV .q.x tt .Nm .un (đồng)
20
Trong đó: kv - hệ số máy chạy không tải (1,15);
NCV - tổng công suất động cơ (mã
lực);
q - mức tiêu hao nhiên liệu (kg/mã lực - giờ);
Nm - số thiết bị cùng kiểu chạy bằng động cơ đốt trong (máy);
un - đơn giá nhiên liệu (đồng/kg).
D X D Q X D i .fi (đồng)
22
2. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
- Lợi nhuận trước
thuế: LTR = D - (đồng)
CXD
- Lợi nhuận sau thuế: (đồng)
LTrSo=ngLTđRó–: Th Th - thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Tỷ suất lợi nhuận:
LS
L .100 (%)
K XD CXD C1 C2
Phương án chọn: L Max
23
14. Xây dựng quy trình công nghệ xếp dỡ
- Đặc điểm hàng hóa
- Các phương án xếp dỡ
+ Tàu – ô tô, hoặc ngược lại
+ Tàu – kho, hoặc ngược lại
+ Kho – ô tô, hoặc ngược lại
+…
- Thiết bị và công cụ xếp
dỡ
+ Thiết bị xếp dỡ:
+ Công cụ mang hàng:
- Số lượng phương tiện, thiết bị mỗi máng theo từng phương án
- Chỉ tiêu định mức cho mỗi máng theo từng phương án
- Sơ đồ xếp hàng
25