You are on page 1of 26

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TÂI

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

THIẾT KẾ MÔN HỌC


QUÂN LÝ VÀ KHAI THÁC CÂNG

Họ và tên sinh viên:


MSV: Lớp:
GVHD:

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG...../20


NHỮNG SỐ LIỆU CHO TRƯỚC

- Loại hàng: ……………………….


- Khối lượng thông qua: ……………………(tấn/năm), với container là TEU/năm
- Thời gian khai thác cảng trong năm: …….. (ngày/năm)
- Hệ số lưu kho: …………..
- Thời gian hàng lưu kho bình quân (thời gian bảo quản)......................(ngày)

Yêu cầu:
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẢNG BIỂN
II. TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ KHAI THÁC THEO SỐ LIỆU CHI TIẾT
1. Nêu đặc điểm và quy cách hàng hóa
2. Chọn thiết bị xếp dỡ và công cụ mang hàng
3. Chọn tàu biển mẫu
4. Chọn kết cấu sơ đồ công nghệ xếp dỡ
5. Tính năng suất của thiết bị xếp dỡ
6. Tính toán năng lực của tuyến tiền phương
7. Tính toán năng lực của tuyến hậu phương
8. Tính diện tích kho bãi
9. Bố trí nhân lực trong các phương án xếp dỡ
10. Tính các chỉ tiêu lao động chủ yếu
11. Tính chi phí đầu tư xây dựng cảng
12. Tính chi phí hoạt động của cảng
13. Tính các chỉ tiêu hiệu quả công tác xếp dỡ
14. Xây dựng quy trình công nghệ xếp dỡ
15. Lập kế hoạch giải phóng tàu

1
1. Đặc điểm và quy cách hàng hóa
Nêu đặc điểm chung của hàng hóa: hình thức bao gói, kích thước bao kiện, trọng
lượng đơn vị, hệ số chất xếp, chiều cao chất xếp, yêu cầu bảo quản, phương pháp
chất xếp (học viên tự chọn mặt hàng cụ thể thuộc loại hàng yêu cầu)
2. Thiết bị, công cụ mang hàng
Chọn loại thiết bị và công cụ mang hàng phù hợp. Đối với thiết bị xếp dỡ, nêu các
đặc trưng kỹ thuật như nâng trọng, tầm với, công suất máy, tiêu hao nhiên liệu….
Với công cụ mang hàng: vẽ hình, nêu các thông số kích thước cơ bản. Nêu cách
thức lập mã hàng, trọng lượng mã hàng.
3. Tàu biển
Chọn 1 tàu biểu mẫu để đưa vào tính toán. Tàu biển phải phù hợp với loại hàng cần
chuyên chở. Chẳng hạn hàng bao, kiện thì chọn tàu hàng khô, hàng container phải
chọn tàu chuyên dụng…. Nêu các thông số về đặc trưng kỹ thuật cơ bản của tàu như
trọng tải, kích thước, số hầm hàng, thể tích hầm hàng…
4. Lựa chọn kết cấu của sơ đồ công nghệ xếp dỡ
Vẽ hình mô phỏng kết cấu của sơ đồ công nghệ xếp dỡ. Vẽ lược đồ biểu thị các
phương án tác nghiệp xếp dỡ.
5. Tính năng suất của thiết bị theo các phương án
1. Năng suất giờ
Đối với máy xếp dỡ làm việc chu kỳ, năng suất giờ được tính như sau:

p hi = 3 6 0 0 . G (tấn/máy-giờ)
h
T

Trong đó: CK i
i - chỉ số phương án xếp dỡ;
Gh- trọng lượng 1 mã hàng (tấn), không bao gồm trọng lượng công cụ
mang hàng;
TCKi - thời gian 1 chu kỳ của thiết bị khi xếp dỡ theo phương án i
(giây).
Thời gian một chu kỳ của thiết bị phụ thuộc vào đặc trưng kỹ thuật của máy xếp dỡ,
loại hàng hóa và phương pháp xếp dỡ (sử dụng công cụ mang hàng nào). Đối với các loại
cần trục, thời gian chu kỳ là thời gian thực hiện các thao tác sau:

Xếp dỡ hàng bao kiện Xếp dỡ hàng rời, dùng gầu


ngoạm
- Móc có hàng - Ngoạm hàng
- Nâng có hàng - Nâng có hàng
- Quay có hàng - Quay có hàng
- Hạ có hàng - Hạ có hàng
- Tháo có hàng - Thả hàng
- Móc không hàng - Nâng không hàng
- Nâng không hàng - Quay không hàng
- Quay không hàng - Hạ không hàng
2
- Hạ không hàng
- Tháo không hàng

Ghi chú: Năng suất giờ của thiết bị xếp dỡ có thể lấy theo số thống kê hoặc tính
toán.

5.2 Năng suất ca


pca i = phi .( Tca - Tng ) (tấn/máy-ca)
Trong đó:
Tca - thời gian của một ca
(giờ/ca);
Tng - thời gian ngừng việc trong ca, bao gồm thời gian chuẩn bị và ket thúc
ca, thời gian nghỉ giữa ca theo quy định, thời gian ngừng do nguyên
nhân tác nghiệp (giờ/ca).
5.3 Năng suất ngày
pi=pcai.rca (tấn/máy-ngày)
Trong đó: rca - số ca làm việc trong ngày của cảng (ca/ngày).

Kết quả tính toán ở bảng 1

Bảng 1. Năng suất thiết bị xếp dỡ


STT Ký hiệu Đơn vị Phương án 1 Phương án 2 …
(tàu-ô tô) (tàu – cầu
tàu)
1 Gh tấn
2 TCKi giây
3 phi tấn/máy-giờ
4 Tca giờ/ca
5 Tng giờ/ca
6 pcai tấn/máy-ca
7 rca ca/ngày
8 pi tấn/máy-ngày

6. Tính toán năng lực của tuyến tiền phương


1. Khả năng thông qua của một thiết bị tiền phương
1 -  
-1
P TP=  
+ +  (tấn/máy-ngày)
 p1 p2 p 3
Trong đó: p1, p2, p3 – năng suất ngày của một thiết bị tiền phương khi xếp dỡ
theo phương án 1; 2 và 3 (tấn/máy-ngày).

3
6.2 Số thiết bị tiền phương trên 1 cầu tàu (phục vụ xếp dỡ cho 1 tàu)
- Số thiết bị tiền phương tối thiểu cần bố trí trên 1 cầu tàu

4
n m i n  T. P M (máy)
1 p TP

Trong đó: PM – Định mức tối thiểu xếp dỡ cho tàu (tấn/tàu-
giờ); T – Thời gian làm việc thực tế trong ngày của
cảng:

T = rca .(Tca – Tng) (giờ/ngày)


- Số thiết bị tiền phương tối đa có thể bố trí trên 1 cầu tàu
n 1ma x  n h (máy)
Trong đó: nh – Là số hầm hàng của tàu.
Cũng có thể tính số thiết bị tối đa trên 1 cầu tàu bằng cách chia tổng chiều dài tuyến
xếp dỡ của tàu cho chiều dài tác nghiệp của 1 cần trục.
- Số thiết bị tiền phương trên 1 cầu tàu được chọn trong giới hạn:

nmin  n  nmax (máy)


1 1

Ghi chú: bài thiết kế môn học yêu cầu tính toán với 3 phương án là:
n1 = 2; n1 = 3; n1 = 4
6.3 Khả năng thông qua của 1 cầu tàu
Pct = n1. ky . kct . PTP (tấn/cầu tàu-ngày)
Trong đó: ky - Hệ số giảm năng suất do thiết bị làm việc tập trung, lấy theo
số liệu thống kê kinh nghiệm;
kct - Hệ số sử dụng cầu tàu (lấy theo số liệu thống kê).
Ghi chú: chọn kct = 0,7
6.4 Số cầu tàu cần thiết

m ax
n  Q ng
(cầu tàu)
P ct

Trong đó: Qmax - Lượng hàng thông qua cảng trong ngày căng thẳng nhất:
n
Q
Q ma x
 n
.k (tấn/ngày)
ng bh
Tn
Qn – Lượng hàng thông qua cảng trong năm (tấn/năm);
Tn – Thời gian kinh doanh của cảng trong năm (ngày/năm);
kbh – Hệ số bất bình hành của hàng hóa (hàng đến cảng không đều
giữa các ngày trong năm), lấy theo số liệu thống kê.
5
Ghi chú: số cầu tàu được làm tròn tới số nguyên lớn hơn gần nhất.

6
6.5 Khả năng thông qua của tuyến tiền phương
 T P  n.Pct (tấn/ngày)

6.6 Kiểm tra thời gian làm việc thực tế của một thiết bị tiền phương
- Số giờ làm việc thực tế của 1 thiết bị tiền phương trong năm
Qn  β
x TP = . 1 - α + α +  x (giờ/năm)
n. n .k p p p m ax

1 y  h h2 h3 
1
Trong đó:
Xmax = (Tn – TSC) . rca . (Tca – Tng) (giờ/năm)
TSC - số ngày sửa chữa bình quân 1 thiết bị trong năm (ngày/năm).
- Số ca làm việc thực tế mcủa một thiết bị tiền phương trong ngày
Q a x .r  1 - α α β 
r = ng ca .  + +  (ca/ngày)
r
c
TP
n.n .k y  ph1 p h2 p h3 
1

Nếu các điều kiện trên không thỏa mãn thì phải tăng số lượng hoặc tăng năng suất
của thiết bị tiền phương.

Kết quả tính toán ở bảng 2

Bảng 2. Bảng tính toán năng lực của tuyến tiền phương
STT Ký hiệu Đơn vị n1 = 2 n1 = 3 n1 = 4
1  -
2  -
3 p1 tấn/máy-ngày
4 p2 tấn/máy-ngày
5 p3 tấn/máy-ngày
6 PTP tấn/máy-ngày
7 ky -
8 kct -
9 Pct tấn/cầutàu-ngày
10 Qn tấn/năm
11 Tn ngày/năm
12 kbh -
13 Qng
max tấn/ngày
14 n cầu tàu
15 TP tấn/ngày
16 ph1 tấn/máy-giờ
17 ph2 tấn/máy-giờ
18 ph3 tấn/máy-giờ
19 xTP giờ/năm
7
20 TSC ngày/năm
21 rca ca/ngày
22 Tca giờ/ca
23 Tng giờ/ca
24 xmax giờ/năm
25 rTP ca/ngày

7. Khả toán năng lực của tuyến hậu phương


1. Khả năng thông qua của một thiết bị hậu phương
1' 
'  ' 1
PHP    
p  (tấn/máy-ngày)
 4 p5 p6
Trong đó: p4 ; p5 ; p6 - năng suất ngày của một thiết bị hậu phương khi xếp dỡ theo
phương án 4; 5 và 6 (tấn/máy-ngày).
7.2 Số thiết bị hậu phương cần thiết
- Với các sơ đồ chỉ có E3 (tức là E1 và E2 = 0):
N H P = m ax N H P 1 ; N H P 2  (máy)
- Với các sơ đồ còn lại:
NHP = NHP 1 (máy)

Trong đó:

N

   . TP
(máy)
HP
1 PHP
n.n1.p2 (máy)
N 
HP2
p5
7.3 Khả năng thông qua của tuyến hậu phương
 HP  NHP .PHP (tấn/ngày)
7.4 Kiểm tra thời gian làm việc thực tế của một thiết bị hậu phương
- Số giờ làm việc thực tế của 1 thiết bị hậu phương trong năm
Q n .      1  ' '  (giờ/năm)
x'  .   x

p 
HP
N p p max

HP  h4 h5 h6 

Trong đó:
Xmax = (Tn – TSC) . rca . (Tca – Tng) (giờ/năm)
TSC - số ngày sửa chữa bình quân 1 thiết bị trong năm (ngày/năm).

- Số ca làm việc thực max


tế của một thiết bị hậu phương trong ngày
Q .r .      1  '  '  ' 
ng ca .    (ca/ngày)
r 
H r c
8
NHP  p4 p5 p 6 
Nếu các điều kiện trên không thỏa mãn thì phải tăng số lượng hoặc tăng năng suất của thiết
bị hậu phương.

9
Kết quả tính toán ở bảng 3

Bảng 3. Bảng tính toán năng lực của tuyến hậu phương
STT Ký hiệu Đơn vị n1 = 2 n1 = 3 n1 = 4
1  -
2  -
3 ’ -
4 ’ -
5 p4 tấn/máy-ngày
6 p5 tấn/máy-ngày
7 p6 tấn/máy-ngày
8 PHP tấn/máy-ngày
9 TP tấn/ngày
10 NHP1 máy
11 p2 tấn/máy-ngày
12 n cầu tàu
13 NHP2 máy
14 NHP máy
15 HP tấn/ngày
16 Qn tấn/năm
17 ph4 tấn/máy-giờ
18 ph5 tấn/máy-giờ
19 ph6 tấn/máy-giờ
20 xHP giờ/năm
21 xmax giờ/năm
22 Qng max tấn/ngày
23 rHP ca/ngày
24 rca ca/ngày

8. Tính diện tích kho bãi chứa hàng ở cảng


1. Hàng không đóng trong container (hàng rời)
- Lượng hàng tồn kho trung bình
E Q K .tbq
h
 (tấn)
T KT
Trong đó: Eh - lượng hàng tồn kho trung bình (khối lượng hàng bình
quân chứa trong kho, bãi (tấn);
Qk - lượng hàng thông qua kho trong năm;
QK = Qn . (tấn/năm)
tbq - thời gian bảo quản hàng bình quân
(ngày);
TKT - thời gian khai thác kho bãi trong năm (ngày/năm).
10
- Mật độ lưu kho (lượng hàng chứa được trên 1 m2 diện tích

kho) p = min ( [h] . ; [p] ) (tấn/m2)

Trong đó: [h] - chiều cao chất xếp tối đa cho phép của hàng (m);
 - mật động hàng hóa chất xếp (tấn/m3);
[p] - áp lực cho phép của nền kho (tấn/m2).

- Diện tích kho hữu ích (diện tích để chất xếp hàng hóa)
F E

h (m2)
h
p
- Diện tích xây dựng kho (tổng dện tích kho)

FK = Fh . (1 + k1) . ( 1 + k2 ) (m2)

Trong đó: k1 - hệ số tính đến diện tích kho dùng cho đường đi,
văn phòng kho, khu vực kiểm tra hàng hóa (= 0,4);
k2 - hệ số tính đến phần diện tích kho dự trữ cho những thời
điểm hàng tồn kho cực đại (= 0,25).
8.2 Hàng container
- Lượng container tồn bãi bình quân
E Q c .tbq
c
 (teu)
T KT
Trong đó: Ec - lượng container tồn bãi bình quân (TEU);
Qc - lượng container thông qua bãi trong năm (teu/năm).
Qc = Q n . α (TEU/năm)
- Số ô nền cần thiết
E
Gs = c
(1+k) (ô nền)
h.
Trong đó: h - chiều cao xếp chồng trên bãi (số tier);
 - hệ số khai thác bãi tiện ích ( = 0,75);
k - hệ số tính đến diện tích bãi dự trữ cho những thời điểm
container tồn bãi cực đại (= 0,4).
- Tổng diện tích bãi container
F G s .a
b
 (m2)
u

Trong đó: a - diện tích 1 ô nền (= 15 m2);


u - hệ số diện tích bãi hữu ích, u = 0,4  0,52 (tùy thuộc và
loại thiết bị xếp dỡ).
11
Kết quả tính toán ở bảng 4

Bảng 4. Bảng tính toán diện tích kho bãi


STT Ký hiệu Đơn vị Giá trị
Nếu là hàng thông dụng
1 QK tấn/năm
2 TKT ngày/năm
3 tbq ngày
4 Eh tấn
5 [h] m
6  tấn/m3
7 [p] tấn/m2
8 p tấn/m2
9 Fh m2
10 k1 -
11 k2 -
12 FK m2
Nếu là hàng container
1 Qc TEU/năm
2 TKT ngày/năm
3 tbq ngày
4 E c TEU
5 h tầng
6  -
7 k -
8 Gs ô nền
9 a m2
10 u -
11 Fb m2

9. Bố trí nhân lực trong các phương án xếp dỡ


Tự chọn số công nhân thủ công ( ni ) tại các bước công việc
sau: nhầm tàu - là số công nhân thủ công tại hầm tàu cho 1 máng;
ncửa kho - là số công nhân thủ công tại cửa kho cho 1 máng;
nô tô - là số công nhân thủ công trên ô tô cho 1 máng;
nkho - là số công nhân thủ công trong kho cho 1 máng.
Số công nhân thủ công trong 1 máng:
n tc 
m i
n (người)

Số công nhân cơ giời trong 1 máng:


cg
n m = ntín hiệu + n thiết bị (người)

12
Trong đó:
ntín hiệu - công nhân tín hiệu;
nthiết bị - công nhân điều khiển thiết bị.
Tổng số công nhân trong 1 máng:
n  n n
tc cg
(người)
mi mi

Kết quả tính toán ở bảng 5

Bảng 5. Bố trí công nhân trong 1 máng


STT Ký hiệu Đơn vị Phương án 1 Phương án 2 …
(tàu-ô tô) (tàu – cầu tàu)
1 n hầm tàu người
2 n cửa kho ,,
3 n kho ,,
4 nô tô ,,
5 n tmc i ,,
6 nthiết bị ,,
7 ntín hiệu ,,
8 ncgmi ,,
9 nmi ,,

10. Các chỉ tiêu lao động chủ yếu


1. Mức sản lựơng của công nhân xếp dỡ
- Mức sản lượng của 1 công nhân thủ công:
p
p t c  ca i (tấn/người-ca)
mi
n mt ci
- Mức sản lượng của 1 công nhân cơ giới:
p ca i
p mc gi 
n cg (tấn/người-ca)
mi

- Mức sản lượng tổng


hợp:
p mi  p c a i
(tấn/người-ca)
n
mi

Trong đó: pca i - năng suất ca của 1 thiết bị khi xếp dỡ theo phương án i (tấn/máy-ca).

10.2 Yêu cầu nhân lực cho công tác xếp dỡ


- Yêu cầu nhân lực thủ công:
 1       1   ' '  '   (người-ca)
T tc  Q n .  tc  tc     .
p p tc   tc  p tc  p tc  
 m 1 m2 p m3   pm 4 m5 m 6 

- Yêu cầu nhân lực cơ giới:  1 


 
 1       . '  '
 '  
Tcg Q .   
n  cg pcg
p cg   cg
p cg p cg  (người-ca)
p p
13
 m1 m2 m3   m4 m5 m6 

14
- Yêu cầu nhân lực chung (nhân lự
c tổng hợp):
   
T  Q .  1    1   '   '  
'

 p (người-ca)
     .
c n
   
 m1
pm 2  pm 3   pm 4
p
m5
p m 6 

10.3 Năng suất lao động


- Năng suất lao động của công nhân thủ công:

Ptc
Q (tấn /người-ca)
Tn
tc

- Năng suất lao động của công nhân cơ giới:


Pcg
Q (tấn /người-ca)
T n
cg

- Năng suất lao động chung:


Qn
Pc  (tấn /người-ca)
Tc
Kết quả tính toán ở bảng 6
Bảng 6. Các chỉ tiêu lao động chủ yếu
STT Ký hiệu Đơn vị i=1 i=2 i=…
(Tàu – Ô tô) (Tàu – Kho)
1 ntcmi người
2 n micg người
3 n mi người
4 pca i tấn/máy-ca
5 p tmc i tấn/người-ca
6 p mc gi tấn/người-ca
7 p mi tấn/người-ca
8 Qn tấn/năm
9 Ttc người-ca
10 Tcg người-ca
11 Tc người-ca
12 Ptc tấn/người-ca
13 Pcg tấn/người-ca
14 Pc tấn/người-ca

11. Tính chi phí đầu tư xây dựng cảng


1. Chi phí thiết bị
- Thiết bị tiền phương:
KTP = NTP .DTP (đồng)
15
Trong đó: NTP = n.n1 - là tổng số thiết bị tiền phương (máy);

16
DTP - đơn giá đầu tư 1 thiết bị tiền phương (đ/máy).
- Thiết bị hậu phương:
KHP = NHP .DHP (đồng)
Trong đó: NHP - là tổng số thiết bị hậu phương (máy);
DHP - đơn giá đầu tư 1 thiết bị hậu phương (đ/máy).
- Công cụ mang hàng:
KCC = NCC . DCC (đồng)
Trong đó: NCC - là tổng số công cụ mang hàng (chiếc);
DCC - đơn giá đầu tư 1 công cụ mang hàng (đ/chiếc).
K1 = KTP + KHP + KCC (đồng)

11.2 Chi phí xây dựng các công trình


- Cầu tàu:
KCT = LCT . DCT (đồng)
Trong đó: LCT - tổng chiều dài cầu tàu (m);
LCT = (LT + d) .n
LT - chiều dài tàu;
d = 10  20 m (khoảng cách an toàn giữa 2 tàu).
DCT - đơn giá đầu tư 1 m cầu tàu (đồng/m).
- Kho, bãi:
K K = FK . D K (đồng)
KB = FB .DB (đồng)
Trong đó: FK , FB - diện tích kho, bãi (m2);
DK , DB - đơn giá đầu tư 1 m2 kho, bãi (đồng/m2).
- Đường giao thông trong cảng:
KGT = FGT . DGT (đồng)
Trong đó: FGT - diện tích đường giao thông trong cảng (m2);
(tạm tính bằng 50% tổng diện tích kho bãi)
DGT - đơn giá đầu tư 1 m2 diện tích đường giao thông (đồng/m2).
- Công trình chung (điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc, công trình nhà
xưởng,…):
KC = LCT . DC (đồng)
Trong đó: DC - đơn giá đầu tư cho các hạng mục công trình chung
(đồng/m).
K2 = KCT + KK,B + KGT+ KC (đồng)

3. Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí khác
Tính bằng 10-15% của tổng chi phí thiết bị và chi phí xây dựng các công
trình K3 = (10-15%). (K1 + K2) (đồng)

4. Chi phí dự phòng


K4 = (5-10%). (K1 + K2 + K3)
17
11.3 Tổng mức đầu tư xây dựng
KXD = K1 + K2 + K3 + K4 (đồng)

Mức đầu tư đơn vị:


k *Xd  K XD (đồng/tấn)
Q
n

Kết quả tính toán ở bảng

Bảng 7. Chi phí đầu tư xây dựng cảng


STT Ký hiệu Đơn vị n1 = 2 n1 = 3 n1 = 4
1 n cầu tàu
2 NTP máy
3 DTP đồng/máy
4 KTP đồng
5 NHP máy
6 DHP đồng/máy
7 KHP đồng
8 NCC chiếc
9 DCC đồng/chiếc
10 KCC đồng
11 K1 đồng
12 LT m
13 d m
14 LCT m
15 DCT đồng/m
16 KCT đồng
17 FK,B m2
18 DK,B đồng/m2
19 KK,B đồng
20 FGT m2
21 DGt đồng/m2
22 KGT đồng
23 DC đồng/m
24 KC đồng
25 K2 đồng
26 K3 đồng
27 K4 đồng
28 KXD đồng
29 Qn tấn/năm
30 k *XD đồng/tấn

18
12. Tính chi phí hoạt động của cảng
1. Chi phí khấu hao thiết bị xếp dỡ và công cụ mang hàng
C1  K 1. ai  bi  (đồng)
Trong đó: ai , bi - tỷ lệ khấu hoa cơ bản và khấu hao sửa chữa lớn thiết
bị và công cụ mang hàng (%).
12.2 Chi phí khấu hao công trình
C 2  K 2 . a j  b j  (đồng)
Trong đó: ai và bi - là tỷ lệ khấu hoa cơ bản và khấu hao sửa chữa
lớn công trình (%).
12.3 Chi phí tiền lương (tiền công) cho công tác xếp dỡ
Thông thường lương công nhân thực hiện công tác xếp dỡ được tính theo sản phẩm:

C3  Q XDi .d i (đồng)

Trong đó: QXdi - khối lượng hàng xếp dỡ theo phương án i


(tấn); di - đơn giá lương sản phẩm (đồng/tấn).
12.4 Chi phí điện năng, nhiên liệu dầu mỡ và vật liệu lau chùi
- Chi phí điện năng của các thiết bị xếp dỡ dùng điện lưới:
C 4a  k 0 .k hd  dc .Ndc .x tt .Nm .ud (đồng)
Trong đó: k0 - hệ số chạy thử và di động (=1,02);
khd - hệ số hoạt động đồng thời của các động cơ (máy chu kỳ
xếp dỡ bao kiện lấy bằng 0,4, xếp dỡ hàng rời lấy bằng
0,6, máy liên tục lấy bằng 1);
dc - hệ số sử dụng công suất động cơ (0,7 0,8);
Ndc - tổng công suất động cơ các bộ phận chính của máy xếp
dỡ (với cần trục không tính công suất bộ phận di động)
(KW);
Xtt - số giờ làm việc thực tế của 1 thiết bị trong năm: thiết bị
tiền phương là xTP, thiết bị hậu phương nếu cũng dùng điện là
xHP (giờ/năm);
Nm - số thiết bị cùng kiểu (máy);
ud: đơn giá diện năng (đồng/KW-giờ).
- Chi phí điện năng chiếu sáng:
C 4b
k h .F i.W i.T n .T CS (đồng)
 .u
1000
d

Trong đó: Fi - diện tích chiếu sáng đối tượng i, gồm : cầu tàu, kho
bãi, đường giao thông (m2);
Wi - mức công suất chiếu sáng đối tượng i (1 – 1,5 w/m2);
TCS - thời gian chiếu sáng đối tượng i trong ngày (giờ/ngày);

19
kh - hệ số hao hụt trong mạng điện (1,05).
- Chi phí nhiên liệu cho thiết bị chạy bằng động cơ đốt trong:
C 4c  k v .NCV .q.x tt .Nm .un (đồng)

20
Trong đó: kv - hệ số máy chạy không tải (1,15);
NCV - tổng công suất động cơ (mã
lực);
q - mức tiêu hao nhiên liệu (kg/mã lực - giờ);
Nm - số thiết bị cùng kiểu chạy bằng động cơ đốt trong (máy);
un - đơn giá nhiên liệu (đồng/kg).

C4 = kdv. ( C4a + C4b + C4c ) (đồng)

12.5 Tổng chi phí cho công tác xếp dỡ


CXD = b2 .(C1 + b1.C3 + C4 ) + C2 (đồng)
Trong đó: b1 - hệ số tính đến chi phí quản lý xí nghiệp cảng
(~1,3); b2 - hệ số tính đến chi phí phân bổ (~1,2).
- Chi phí đơn vị:
CXd
Tính theo tấn thông qua: S TQ  (đồng/tấn TQ)
Q
n
C
Tính theo tấn xếp dỡ: S  Xd (đồng/tấn XD)
Q
XD
XD

Kết quả tính toán ở bảng 8

Bảng 8. Chi phí hoạt động của cảng


STT Ký hiệu Đơn vị n1 = 2 n1 = 3 n1 = 4
1 K1 đồng
2 a %
3 b %
4 C1 đồng
5 K2 đồng
6 ai %
7 bi %
8 C2 đồng
9 Qn tấn/năm
10  -
11  -
12 ’ -
13 ’ -
14 Q1 tấn/năm
15 Q2 tấn/năm
16 Q3 tấn/năm
17 …
18 QXD tấn/năm
19 di đồng/tấn
20 C3 đồng
21
21 k0 -
22 khd -
23 çdc -
24 Ndc KW
25 Xtt giờ/năm
26 Nm máy
27 ud đồng/KW-giờ
28 C4a đồng
29 kv -
30 Fi m2
31 Wi W/m2
32 Tn ngày/năm
33 TCS giờ/ngày
34 C4b đồng
35 kv -
36 NCV mã lực
37 q kg/mã lực-giờ
38 Xtt giờ/năm
39 Nm máy
40 un đồng/kg
41 C4c đồng
42 kdv -
43 C4 đồng
44 b1 -
45 b2 -
46 CXD đồng
47 STO đồng/tấn TQ
48 SXD đồng/tấn XD

13. Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất


1. Doanh thu
- Doanh thu từ công tác xếp dỡ:

D X D   Q X D i .fi (đồng)

Trong đó: QXdi - khối lượng hàng xếp dỡ theo phương án i


(tấn/năm); fi - đơn giá cước tương ứng (đồng/tấn).
- Doanh thu từ bảo quản hàng hóa:
Dbq = Qn .  . tbq . fbq (đồng)
Trong đó: fbq - đơn giá cước bảo quản hàng hóa (đồng/tấn-ngày bảo quản).
- Tổng doanh thu:
D = DXD + Dbq (đồng)

22
2. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
- Lợi nhuận trước
thuế: LTR = D - (đồng)
CXD
- Lợi nhuận sau thuế: (đồng)
LTrSo=ngLTđRó–: Th Th - thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Tỷ suất lợi nhuận:
LS
L .100 (%)
K XD  CXD  C1  C2 
Phương án chọn: L  Max

Kết quả tính toán ở bảng 9

Bảng 9. Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất


STT Ký hiệu Đơn vị n1 = 2 n1 = 3 n1 = 4
1 QXD1 tấn/năm
2 QXD2 tấn/năm
3 QXD3 tấn/năm
4 … …
5 f1 đồng/tấn
6 f2 đồng/tấn
7 f3 đồng/tấn
8 … …
9 DXD đồng
10 Qn tấn/năm
11  -
12 tbq ngày
13 fbq đ/tấn-ngàybq
14 Dbq đồng
15 D đồng
16 CXD đồng
17 LTR đồng
18 Th đồng
19 LS đồng
20 KXD đồng
21 C1 đồng
22 C2 đồng
23 L %

23
14. Xây dựng quy trình công nghệ xếp dỡ
- Đặc điểm hàng hóa
- Các phương án xếp dỡ
+ Tàu – ô tô, hoặc ngược lại
+ Tàu – kho, hoặc ngược lại
+ Kho – ô tô, hoặc ngược lại
+…
- Thiết bị và công cụ xếp
dỡ
+ Thiết bị xếp dỡ:
+ Công cụ mang hàng:
- Số lượng phương tiện, thiết bị mỗi máng theo từng phương án

Phương Thiết bị xếp dỡ Công cụ mang hàng


án Cẩu … Dây Võng Mâm Kệ … Ghi chú
ô tô tròn
Tàu – ô tô
Tàu – kho
Kho – ô tô

- Chỉ tiêu định mức cho mỗi máng theo từng phương án

Phương Định mức lao động (người) Năng suất


án Hầm Cần Ô tô Xe Kho Ô tô (T/giờ)
tàu trục (cầu nâng
tàu)
Tàu – ô tô
Tàu – kho
Kho – ô tô

- Diễn tả quy trình


a) Phương án: Tàu – Ô tô
+ Tại hầm tàu:
+ Trên ô tô:
b) Phương án: Tàu – Kho
+ Tại hầm tàu:
+ Tại cầu tàu:
+ Trong kho:
c) Phương án: Kho – Ô tô

- Kỹ thuật chất xếp và bảo quản


+ Dưới hầm tàu:
+ Trên ô tô:
24
+ Trong kho:
- An toàn lao động:

15. Lập kế hoạch giải phóng tàu

- Sơ đồ xếp hàng

Hầm IV Hầm III Hầm II Hầm I

- Thiết bị xếp dỡ:

- Kế hoạch làm hàng:


Khối Thời gian làm hàng
Hầm lượng Ca 1 Ca 2 … … … … … … … …
(tấn)
I
II
III

25

You might also like