You are on page 1of 4

1.

Qtđ =k td ×Qth

h U
Với k tđ= ω
t

Nếu k tđ >1: giữ nguyên, k tđ ≤ 1: lấy bằng 1

Trong đó:

k tđ : hệ số tính đổi

Qtđ : khối lượng hàng cần vận chuyển trong kì (T)

U h : hệ số chất xếp hàng hóa (m3/T)

ω t : dung tích đơn vị (T/m3)

2.
∑ QL ∑ QL
α= =
∑ Dt . L ∑ Dt . Lh +∑ Dt . Lr

Trong đó:

Q: Khối lượng hàng vận chuyển trên tuyến i

Li: Tổng quãng đường tàu chạy (có hàng, chạy rỗng) trên tuyến i

Lh, Lr : quãng đường tàu chạy có hàng và chạy rỗng trên tuyến i

Chọn phương án có lời:

‒ Chọn phương án có α tđmax


‒ Nếu có 2 phương án có αtđ bằng nhau thì chọn phương án nào có ít sơ đồ luồng
hàng, ít sơ đồ luồng tàu.
‒ Nếu có 2 phương án có αtđ bằng nhau, sơ đồ luồng hàng, luồng tàu như nhau thì
chọn phương án có sơ đồ vận hành đơn giản hơn, ít cấp hơn.

3. Tần số khởi hành là số lần mà tàu cùng loại khởi hành tại một cảng trong một ngày
đêm (đv: tàu/ngày)
max
Q tđ
r= (tàu/ngày)
T hđ . Dt

Trong đó:
max
‒ Qtđ : khối lượng hàng tính đổi trên tuyến lớn nhất (MT)
‒ T hđ : thời gian của tàu hoạt động trên tuyến (ngày)

‒ Dt : trọng tải thực chở của tàu (T)  Dt =DWT × α (hệ số sử dụng trọng tải) = DWT

- ∑Qi (dự trữ)


4.

Là khoảng cách giữa 2 lần khởi hành liên tiếp của tàu cùng loại tại cùng một cảng.
1
T u= ¿ (ngày/tàu)
r

‒ T u: khoảng khởi hành (ngày/tàu)


¿
‒ r : tần số khởi hành đã được điều chỉnh (tàu/ngày)
Tu 1 2 3 4 5 6 7 8 9
¿
r 1 0,5 0,333 0,25 0,2 0,166 0,142 0,125 0,111

T hd
5. nch =∑ T (chuyển)
ui

Q yc
6. Qch = n (TEUS)
ch

Trong đó

‒ Q yc : khối lượng hàng vận chuyển trong kỳ (TEUS)

7.
T ch=∑ T c +∑ T xđ +∑ T f

‒ Thời gian phụ


T cc +T nc +T kt +T xc + T rc
∑T f = (ngày)
24

T cc: thời gian cập cầu (h)

T nc: thời gian nhập cảnh (h)

T kt : thời gian kết toán (h)

T xc : thời gian xuất cảnh (h)

T rc: thời gian rời cầu (h)


‒ Thời gian tàu chạy thuần túy trên biển (ngày)
∑ Li
T c A −B =
24 × V KT

Trong đó:
Li: khoảng cách từ cảng A (cảng VICT) - cảng B (cảng Tiên Sa)

V KT : Tốc độ khai thác thuần túy của tàu (hl/h)

‒ Thời gian tàu chạy qua các kênh, luồng, eo (ngày)

l ,k , e
2 ( L1A + L1B )
T c =
24. V lkth,k , e

Trong đó:

L A : Chiều dài luồng vào cảng A (hl)


1

LB : Chiều dài luồng vào cảng B (hl)


1

V kth : Tốc độ tàu chạy trong luồng, kênh, eo (hl/h)


l , k ,e

‒ Thời gian đỗ tại cảng


đ
∑ T đ =∑ T xd +∑ T f

Trong đó

T xd Thời gian xếp dỡ tại cảng. (ngày)


đ

T f : Thời gian phụ đỗ ở cảng. (ngày

‒ Thời gian tàu đỗ xếp dỡ (ngày)


A B
đ A B ∑Q xd ∑ Q xd
∑ T xd =T xd +T xd = A
+ B (ngày)
M xd × nmáng M xd × nmáng

Trong đó:

T xd ,T xd : Thời gian tàu đổ xếp dỡ tại cảng A và B. (ngày)


A B

Q xd , Qxd : Khối lượng hàng xếp dỡ tại cảng A và B. (tấn/chuyến)


A B

M xd , M xd Mức xếp dỡ bình quân của cảng. (tấn/máng-ngày)


A B

A A B
∑ Q xd =Qch +Qch

‒ Năng suất ngày tàu chạy có hàng


h ∑ QL
μc = h
∑ Dt . t c
‒ Năng suất ngày tàu chạy
∑ QL
μc =
∑ Dt . t c
‒ Năng suất khai thác của chuyến đi
∑ QL
μt =
∑ D t .T KT

(Teus hải lý/Teus tải trọng-ngày tàu chạy)

You might also like