You are on page 1of 16

8/13/2021

BÀI GIẢNG
THỦY VĂN MÔI TRƯỜNG
(Environmental Hydrology)

CHƯƠNG 5.2
TÍNH TOÁN HỒ CHỨA ĐIỀU TIẾT CẤP NƯỚC

1
8/13/2021

I. Khái niệm chung


 Hồ chứa điều tiết năm (mùa) là hồ chứa có nhiệm vụ
tích lượng nước thừa của các thời kỳ thừa nước để cấp
bổ sung cho các thời kỳ thiếu nước, chu kỳ hoạt động là
một năm.

Hồ chứa điều Hồ chứa điều


Hồ chứa điều tiết hai hay tiết hai hay
tiết một lần nhiều lần độc nhiều lần
lập không độc lập

Điều tiết một lần

Q,q Q~t
(m3/s)
q=const
V+

V-

t
Vh=V- T=1năm

2
8/13/2021

Điều tiết hai lần độc lập

Q,q
Q~t
(m3/s)
q=const
V1+ V2+
V1- V2-

t
Vh=max(V1-,V2-) T=1năm

Điều tiết hai lần không độc lập

Q,q
Q~t
(m3/s)
q=const
V1+ V2+
V1- V2-

Vh=V1-+V2- -V2+ T=1năm

3
8/13/2021

Khái niệm chung (tiếp)


 Hồ chứa điều tiết nhiều năm là hồ chứa có nhiệm vụ
tích lượng nước thừa của các năm nhiều nước để cấp
bổ sung cho các năm ít nước, chu kỳ hoạt động là một
nhóm năm.

Hồ chứa điều
Hồ chứa điều
tiết không
tiết hoàn toàn
hoàn toàn

Khái niệm chung (tiếp)


 Các hệ số cơ bản hay sử dụng:

Hệ số dung tích
Hệ số nước đến Hệ số nước dùng
hiệu dụng
Ki = Qi/Q0  = q/Q0
h= Vh/W 0

Hệ số thành phần
Hệ số thành phần
dung tích nhiều
dung tích năm
năm
n= Vn/W 0
nn= Vnn/W 0

4
8/13/2021

Các bài toán cơ bản


Bài toán thiết kế:
• Biết quá trình nước đến thiết kế
• Biết quá trình nước dùng thiết kế
• Tìm dung tích hiệu dụng của hồ
chứa
Bài toán vận hành
• Biết quá trình nước đến thiết kế
• Biết dung tích hiệu dụng của hồ
chứa
• Tìm quá trình nước dùng thiết kế

Bài toán tìm mức đảm bảo cấp nước


• Biết quá trình nước đến
• Biết quá trình nước dùng
• Tìm mức đảm bảo cấp nước

Các phương pháp tính toán

Phương pháp Phương pháp


trình tự thời thống kê xác
gian: suất

Pháp pháp
Phương pháp
điều tiết toàn
năm thiết kế
liệt

Phương pháp Phương pháp


lập bảng đồ giải

5
8/13/2021

II. Tính toán hồ chứa điều tiết năm bằng


phương pháp lập bảng

 Dựa trên nguyên lý cân bằng nước:


 PT cân bằng nước

(Q-q) Dt = V2 - V1
 Trong đó:

 Dt: thời đoạn tính toán


 Q: lưu lượng đến hồ bình quân trong thời đoạn Dt
 q: lưu lượng ra khỏi hồ bình quân trong thời đoạn Dt
q= qyêu cầu + qthấm +qbốc hơi + qxả thừa
 V1, V2: dung tích hồ tại đầu và cuối thời đoạn tính toán

II. Tính toán hồ chứa điều tiết năm bằng


phương pháp lập bảng

Bảng 1: Tính toán khi chưa kể đến tổn thất

Tháng WQ Wq WQ- Wq Vi Si
+ -
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Cột (1): tháng V
sắp xếp theo năm thủy lợi (thủy+ văn)
Cột (2):
VI Tổng lượng nước đến trong+tháng
VII Cột (3): Tổng lượng nước yêu
+ cầu trong tháng
.
Cột (4) và (5): Chênh lệch giữa lượng nước đến và lượng nước dùng trong tháng
. -
Nếu W Q>Wq: ghi ở cột (4)
. -
IV Nếu W Q<Wq: ghi ở-cột (5)
Cột (6): Quá trình dung tích hồ
 = Vh
Cột (7): Lượng xả thừa

6
8/13/2021

Ghi chú:
 W Q = Q.Dt
 W q = q.Dt
 Tạm tính dung tích hiệu dụng của hồ:
 Đt 1 lần: Vh = SV- (tổng cột 5)
 Đt 2 lần độc lập: Vh= max (V1-, V2-)
 Đt 2 lần không độc lập: Vh = V1- + V2- - V2+
 Quá trình dung tích hồ Vi bao gồm hai giai đoạn:
 Tích nước vào hồ (lũy tích cột 4) nhưng phải đảm bảo điều
kiện: Vi  Vh+Vc
 Cấp nước từ hồ (trừ đi các số hạng của cột 5)
 Thời điểm ban đầu và kết thúc Vi = Vc
 Vào mùa lũ khi Vi  Vh+Vc, lượng xả thừa được ghi ở cột 7

II. Tính toán hồ chứa điều tiết năm bằng phương


pháp lập bảng

Bảng 2: Tính toán tổn thất

Tháng Vi Vbq DZ F W bh W th W tt

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)


Cột V
(1): tháng sắp xếp theo năm thủy lợi (thủy văn)
VI Cột (2): Quá trình dung tích hồ (lấy từ cột 6 của Bảng 1)
VII Cột (3): Dung tích hồ tính bình quân trong tháng
.
Cột (4) Lớp bốc hơi phụ thêm
.
. Cột (5): Diện tích mặt thoáng hồ tương ứng với Vbq ở cột (3)
IV Cột (6): Lượng tổn thất do bốc hơi trong tháng
Cột (7): Lượng tổn thất do thấm trong tháng
Cột (8): Tổng lượng tổn thất

7
8/13/2021

II. Tính toán hồ chứa điều tiết năm bằng phương


pháp lập bảng

Bảng 3: Tính toán khi có kể đến tổn thất

Tháng WQ Wq’ WQ- Wq Vi Si


+ -
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
V +
VI +
VII +
. Cột (3) Bảng 3 = Cột (3) Bảng 1 + cột (8) Bảng 2
. -
. -
IV -
 = Vh’

II. Tính toán hồ chứa điều tiết năm bằng phương


pháp lập bảng

 Kiểm tra sai số giữa hai lần tính toán


Vh  Vh
DV (%)  .100%  
Vh
 Nếu đạt thì không cần tính lại
 Nếu không đạt thì tính lại
 Bảng 4 giống bảng 2 nhưng với:
Cột (2) của Bảng 4 = Cột (6) của Bảng 3
 Bảng 5 giống bảng 3 nhưng với:
Cột (3) bảng 5 = Cột (3) Bảng 1 + Cột (8) Bảng 4
 Cứ làm như vậy cho đến khi sai số giữa hai lần tính
toán Vh đạt yêu cầu.

8
8/13/2021

III. Tính toán điều tiết nhiều năm bằng phương pháp
thống kê xác suất

 Đối với hồ chứa điều tiết nhiều năm, dung tích hiệu
dụng Vh được chia làm hai thành phần:
 Thành phần dung tích năm V n

 Thành phần dung tích nhiều năm V nn

Vh = Vn + Vnn
Tương ứng có:
h = n + nn

Sử dụng phương pháp thống kê xác suất xác định


thành phần dung tích nhiều năm Vnn

 Bài toán Kritxki- Menken II:


 Cho biết:

 Luật phân bố xác suất dòng chảy đến hồ chứa là


(K~P)
 Hệ số thành phần dung tích nhiều năm nn
 Hệ số nước dùng 
 Tìm tần suất đảm bảo cấp nước P

9
8/13/2021

Biểu đồ Pletskốp
 Trên cơ sở giải hàng loạt các bài toán K-MII cho trường hợp
Cs = 2Cv, tác giả Pletskốp đã vẽ được quan hệ có dạng:
 nn = f (, Cv, P)
 Biểu đồ được xây dựng với các tần suất riêng biệt là những
tần suất thường dùng trong thiết kế (75%, 80%, 85%, 90%,
95%, 97%)
 Khi biết 3 trong 4 trị số thì sẽ xác định được trị số còn lại.

Cấu tạo biểu đồ Pletskop

nn
P%

Cv

10
8/13/2021

Ứng dụng biểu đồ Pletskop


 Bài toán 1: Biết , Cv, P tìm nn

nn
P%

[nn]

[Cv] Cv
Ghi chú: Trong TH không chọn được biểu đồ có giá trị P
như đã cho thì có thể tiến hành nội suy

Ứng dụng biểu đồ Pletskop

 Bài toán 2: Biết nn, Cv, P tìm 


nn
P%

[nn]

[Cv] Cv

11
8/13/2021

Ứng dụng biểu đồ Pletskop

 Bài toán 3: Biết , nn, Cv, tìm P

Từ Cv và , tra tất
Giả sử chưa biết cả các biểu đồ có Xây dựng quan hệ Ứng với  nn đã cho
sẵn với các tần tra quan hệ xác
 nn suất khác nhau để  nn ~P
định P.
xác định  nn

Ứng dụng biểu đồ Pletskop trường


hợp Cs  2Cv

 Giả sử Cs=mCv
 Thực hiện phép đổi biến:
Cv   0
Cv'   
1  0 1  0
m2
Trong đó 0 
m

 Sau khi biến đổi sẽ có Cs = 2Cv’. Việc ứng dụng biểu


đồ Pletskop tiến hành bình thường.
 Với Cv’ , ’ đã biết tra được nn’. Sau đó phải chuyển
đổi về  nn theo công thức:
nn  nn 1  0 
'

12
8/13/2021

Xác định thành phần dung tích Vn của hồ


chứa điều tiết nhiều năm

 Lựa chọn năm tính toán:


 Không thể là năm thừa nước (K>) vì vào năm nhiều
nước mùa lũ lớn thường kèm theo mùa kiệt cũng lớn,
khi đó lượng nước thiếu mùa kiệt nhỏ. Nếu tính Vn
cho trường hợp này sẽ không an toàn.
 Không thể là năm thiếu nước (K<) vì vào năm thiếu
nước dù có tích hết lượng nước thừa của mùa lũ vẫn
không đảm bảo đủ cấp nước
 Chọn năm tính toán có K = 

TH1: K>

Q,q Q~t
(m3/s)
q=const
V+
V-

t
T=1năm
Vn=V-

13
8/13/2021

TH2: K<

Q,q
(m3/s)
Q~t q=const
V+

V-

t
T=1năm
Vn=V+

TH3: K=

Q,q Q~t
(m3/s)
q=const
V+

V-

Tk t
T=1năm

14
8/13/2021

TH3: K=

Vn=(q-Qk)Tk
Trong đó:
Qk là lưu lượng bình quân mùa kiệt (m3/s)
q là lưu lượng nước dùng (m3/s)
Tk: thời gian kiệt (tính theo tháng)
Vn là thành phần dung tích năm của hồ chứa điều tiết nhiều năm

T T Q 
 Biến đổi ta có: Vn  12q k  k k 
 12 12q 
 Đặt t=Tk/12
QkTk
m
 Đặt 12q

  t  m
Vn
 Chia cả 2 vế cho W 0 n 
W0

15
8/13/2021

ANY QUESTIONS?

16

You might also like