You are on page 1of 14

Phần 2: LẬP KẾ HOẠCH TỔ CHỨC VẬN CHUYỂN

2.1 Phân tích số liệu xuất phát:


2.1.1 Tầm quan trọng của việc phân tích số liệu xuất phát:
Việc phân tích số liệu xuất phát là bước khởi đầu trong công tác lập kế
hoạch, rất quan trọng đối với việc lập kế hoạch và tổ chức vận chuyển hàng hoá.
Số liệu xuất phát là những thông số khởi đầu cho ta biết khái quát về tình
hình hàng hóa, tuyến đường, phương tiện vận chuyển. Đó là những thông tin cơ bản
nhất để từ đó ta sẽ tiến hành phân tích các số liệu đó nhằm đưa ra những đặc điểm
cần lưu ý khi lập kế hoạch tổ chức khai thác tàu theo phương thức tàu chợ. Mỗi một
thông số đều có ảnh hưởng đến việc lựa chọn và tính toán các phương thức sau này.
Mặt khác, việc phân tích còn nhằm làm giảm những yếu tố không cần thiết, làm
giảm bớt khối lượng công việc và hạn chế chi phí khi vận chuyển.

2.1.2 Thông tin về các lô hàng:


Container là một thùng chứa hàng đặc biệt khác với các loại thùng chứa hàng
thông thường bằng gỗ, cát-tông hoặc kim loại được dùng làm bao bì có tính chất
tạm thời, không bền chắc, không có kích thước, trọng lượng được tiêu chuẩn hóa
trong quá trình chuyên chở.

a) Khối lượng

Loại hàng Hệ số Khối lượng (TEUs ) Cảng đi Cảng


(TEUs) đến
Container 1.2 6500 * 1.2 *24 = A B
7800
Container 1.2 7150 * 1.2 = 8580 B A

Container hàng hóa (freight container) là một công cụ vận tải có những đặc điểm sau:
 Có đặc tính bền cững và đủ độ chắc tương ứng phù hợp cho việc sử dụng lại
 Được thiết kế đặc biệt để có thể chở hàng bằng một hay nhiều phương thức
vận tải mà không cần phải dỡ ra và đóng lại dọc đường.
 Được lắp đặt thiết bị cho phép xếp dỡ thuận tiện, đặc biệt khi chuyển từ một
phương thức vận tải này sang phương thưc vận tải khác.
 Được thiết kế để dễ dàng cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra khỏi container
 Có thể tích bên trong bằng hoặc hơn 1m3 (35.3 ft khối)

b) Phân loại: container được phân thành nhiều loại dựa trên các tiêu chuẩn khác
nahu, cụ thể:

+ Theo kích thước: container loại nhở, container loại trung bình, container loại lớn

+ Theo vật liệu đóng contianer: container thép, container nhôm, container gỗ dán,
container nhựa tổng hợp,…

+ Theo cấu trúc container: container kín, container nhôm, container phẳng,

+ Theo công dụng: container hàng bách hóa, container hàng rời, container hở mái,..

c) Quy cách hàng hóa

 Phương pháp chất xếp

- Dưới hầm tầu:


Container xếp theo từng lớp chồng khít tầng trên với tầng dưới hoặc vào các
khóa giữa các lớp hàng. Hàng được xếp từ trong vách hầm ra ngoài miệng hầm,
các lớp hàng xếp trên mặt boong được lắp thêm khoá liên kết các container với
nhau và neo vào mạn tàu. Các container xếp trên boong cao hai lớp phải dùng khóa
liên kết dọc giữa hai lớp và phải chằng buộc vào tàu chắc chắn.
- Trên xe tải:
Container được xếp đúng vào các vị trí có lắp khóa trên sàn phương tiện,
hoặc vào đúng vị trí sàn xe vận chuyển.
- Trên bãi:
Container được xếp thành các lô các dãy, tại các bãi do reachstacker làm
hàng container có hàng có thể chất cao đối đa là 5 tầng. Các container rỗng thì có
thể chất cao 5 tầng .Đảm bảo khi xếp chồng các container phải tiếp xúc với nhau
tại các khớp góc ,không được chồng container 20 feet lên trên container 40feet.

Container được bảo quản tại các bãi chuyên dùng có khả năng chiụ lực,
không bị đọng nước vơí độ nghiêng thích hợp đảm bảo độ ổn định của chồng hàng
theo chiều cao.Trong trường hợp có dự báo bão , container phải được xếp thành
khối.

d) Phương pháp bảo quản:

Cách bảo quản hàng hóa trong Container rất quan trọng để có được sản
phẩm giúp việc vận chuyển được an toàn và thuận lợi.

Hàng hóa có yêu cầu kiểm soát độ ẩm làm lạnh, giảm độ ẩm trong không
gian vận chuyển hàng hóa và các cài đặt nên được áp dụng một cách phù hợp. Làm
tăng độ ẩm có kết hợp các bồn chứa nước với các yêu cầu vệ sinh đặc biệt.

Không được xếp hàng vượt quá đường đỏ đánh dấu trong Container nếu sử
dụng cách bảo quản hàng hóa trong Container đúng cách. Không gian này cho
phép dòng không khí liên tục vào khoảng không phía trước.
2.1.3 Phân tích tuyến đường, bến cảng:
a) Phân tích tuyến đường:
- Phân tích tuyến đường là phân tích về cự ly chuyên chở trên từng đoạn và toàn
tuyến, về điều kiện thời tiết, điều kiện khí tượng thủy văn trên tuyến.
- Theo số liệu đề bài thì tàu hoạt động trên tuyến vòng tròn đơn giản từ A đến B
và ngược lại từ B đến A.
- Khoảng cách từ A đến B là 960 hải lý (HL)
- Tình hình thời tiết tốt.
b) Phân tích bến cảng:
- Hai cảng A và B là hai cảng tổng hợp có điều kiện tự nhiên, bến cảng và trang
thiết bị phù hợp với việc tiếp nhận hàng container
- Khả năng tiếp nhận tàu là không hạn chế.
- Luồng vào cảng A dài 17,5 hải lý (HL)
- Luồng vào cảng B dài 24,5 hải lý (HL)

Bảng 1: BẢNG THÔNG TIN TUYẾN ĐƯỜNG, BẾN CẢNG

Stt Đặc trưng Đơn vị Số liệu

1 Khoảng cách từ cảng A đến cảng B HL 960

2 Luồng vào cảng A HL 19,5

3 Luồng vào cảng B HL 24,5

4 Mức xếp dỡ bình quân ở cảng A TEUs/ máng-ngày 35

5 Mức xếp dỡ bình quân ở cảng B TEUs/ máng- ngày 37,5

6 Khả năng tiếp nhận tàu - Không hạn chế

7 Thời gian nhận tàu tại cảng A Giờ/ngày 24

8 Tình hình thời tiết - Tốt


 Bảng 2: BIỂU PHÍ DỊCH VỤ TẠI CẢNG A VÀ B
 CẢNG A ( kham thảo biểu cước dịch vụ của cảng Hải Phòng)

STT DỊCH VỤ ĐƠN GIÁ ĐƠN VỊ

1 Hỗ trợ tàu

+ công suất 510 HP 231

+ tàu có công suất 816 304


HP

+ tàu có công suất


346
1.096 HP; 1.210 HP
USD/giờ
+ tàu có công suất
461
1.300 HP

+ tàu có công suất


1.800 HP 700

+ tàu có công suất


3.200 HP
880
+ tàu có công suất
4.600 HP
1.200
2 Buộc/ cởi dây Tại cầu Tại phao

+ Dưới 3000 GT 18,00 29,00

+ Từ 3.000 GT đến 25,00 40,00


dưới 6.000 GT
USD/lần buộc
+ Từ 6.000 GT đến hoặc cởi dây
35,00 55,00
dưới 10.000 GT

+ Từ 10.000 GT đến
53,00 83,00
dưới 20.000 GT
80,00 121,00
+ Từ 20.000 GT đến
dưới 30.000GT

+ Từ 30.000GT trở lên 121,00 181,00

3 Sử dụng cầu bến,


phao neo

 Phương tiện thủy


 Neo đậu tại
Vịnh Lan Hạ
0,00071
+ Trong 30 ngày đầu
0.00043 USD/GT/giờ
+ Từ ngày thứ 31 trở đi
 Neo đậu tại
cầu, phao
0,0031
+ Tại cầu
0,0013
+ Tại phao

4 Vệ sinh container Container Container


20’ 40’
USD/container
1,70 2,80
+ quét
8,30 13,80
+ rửa nước container
khô

+ rửa nước container 13,80 19,40


lạnh

5 Phí đóng mở hầm USD/lần đóng


hàng hoặc mở/hầm

+ dưới 5.00 GT
25
+ từ 5.00 GT đến dưới
20.000 GT
41
+ từ 10.000 GT đến
dưới 20.000 GT
60
+ từ 20.000 GT đến
30.000 GT

+ từ 30.000 GT trở lên 87


130

6 Phí đổ rác 35,00 USD/lần (2 ngày


đổ 1 lần)

7 Phí kiểm đếm hàng 0,45 USD/TEUs


hóa

8 Cước xếp dỡ Cont 20’ Cont 40’ USD/container


container
35 52
(chi nhánh cảng Chùa
Vẽ)

9 Đại lý phí 35 USD/cảng/chuyến

10 Phí vệ sinh container

-cont 20’ 9,5 USD/container

- cont 40’ 14,5

11 Phí nước ngọt 3 USD/m3

12 Phí trọng tải 0,034 USD/GRT

13 Phí đảm bảo hàng hải 0,058 USD/GRT-lần


vào hoặc ra
 CẢNG B ( kham thảo biểu cước dịch vụ của cảng Sài Gòn)

STT DỊCH VỤ ĐƠN GIÁ ĐƠN VỊ

1 Hỗ trợ tàu thuyền


255
+ Từ 500 hp đến dưới 800 hp
490
+ Từ 800 hp đến dưới 1.300 USD/tàu-lần
hp vào hoặc ra

+ Từ 1.300 hp đến dưới 1.800 600


hp

+ Từ 1.800 hp đến dưới 2.200


700
hp

+ Từ 2.200 hp đến dưới 3.000


800
hp

2 Buộc/ cởi dây Tại cầu Tại phao

+ Từ 4.000 GT trở xuống 37 90 USD/lần buộc


hoặc cởi dây
+ Từ 4.001 GT đến 10.000 55 120
GT

+ Từ 10.001 GT đến 15.000


72 165
GT

+ Từ 15.001 GT đến 20.000


90 190
GT
110 220
+ Từ 20.001 GT trở lên
3 Đóng/mở nắp hầm hàng Trên Đưa lên
boong bờ

9,20 12,00
+ Từ 5.000 GT trở xuống
12,00 18,00
+ Từ 5.001 GT đến 10.000 GT USD/lần đóng
21,00 35,50 hoặc mở - hầm
+ Từ 10.001 GT trở lên

4 Sử dụng cầu bến, phao neo USD/GT/giờ

 Tàu thuyền cập cầu,


buộc phao

+ Đỗ tại cầu
0,0031
+ Đỗ tại phao
0,0013
+ Nhận được lệnh rời cảng mà
0,0060
vẫn chiếm cầu, bến
0,020
+ Nhân được lệnh rời cảng mà
0,0015
vẫn chiếm phao neo

5 Kiểm đếm hàng hóa 0,45 USD/TEU

6 Vệ sinh container Container Container


20’ 40’
USD/container
+ quét/ rửa bằng nước 9,50 14,50

7 Cung cấp nước ngọt, đổ rác

-Cung cấp nước ngọt

+ Cấp nước ngọt tại cầu cảng 3,00

+ Cấp nước ngọt bằng phương 3,50 USD/m3


tiện thủy

-Đổ rác

+ Đổ rác tại cầu


35 USD/lần
+ Đổ rác tai phao
55,00

8 Phí đại lý 35 USD

9 Phí xếp dỡ Cont 20’ Cont 40’ USD/container

35 52

10 Phí đảm bảo hàng hải 0,058 USD/GRT-lần


vào hoặc ra

11 Phí trọng tải 0,034 USD/GRT

2.1.4 Phương tiện vận tải.


Tàu biển đóng vai trò quan trọng trong ngành vận tải biển.
Phân tích tình hình phương tiện vận tải là phân tích số lượng, chủng loại, các đặc
trưng khai thác kỹ thuật của tàu mà công ty đang quản lý, sử dụng, kế hoạch sửa
chữa, bổ sung hoặc thanh lý các tàu trong kỳ, các định mức chi phí.
Theo yêu cầu của bài thiết kế, sử dụng một trong hai loại tàu 6 hoặc 8 để vận
chuyển hàng háo với trạng thái kỹ thuật của tàu tốt, không có kế hoạch thanh lý,
sữa chữa, bổ sung tàu trong kỳ khai thác.

Bảng 3: BẢNG SỐ LIỆU VỀ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI


Đặc trưng Loại tàu

1 3

1.Năm đóng/nơi đóng 2007 2019


Japan China

2. GRT 12.800 12.480

3. DWT 800 780

4. Hệ số sử dụng trọng tải 0.91 0.86


TB

5. Tốc độ TB tính toán


(hl/h)

- có hàng
18 18
- không hàng
(22) (22)

Số máng 2 2

6. Định mức nhiên liệu


(T/ngày)

- máy chính (FO)


11.4 11.3
- máy phụ ( DO)
+ chạy 1.8 1.9

+ đỗ làm hàng 2.0 2.0

+ đỗ không lam hàng 0.25 0.25

7. Gía tàu ( tr USD) 16 16.5

8. số tiền bảo hiểm 10 10

( tr USD)

9. Định biên ( người)

- thuyền trưởng 1 1

- C/O; 2/O; 3/O 1;1;1 1;1;1

-CE; 2/E; 3/E; 4/E 1;1;1;1 1;1;1;1

- Bosun 1 1

- AB 4 4

- OS 3 3

- fitter 1 1

- Oiler 5 5

- Bếp trưởng ( C/Ck) 1 1

- messman 1 1

10. Lương/ tiêu vặt

( USD/tháng)
- thuyền trưởng 3290 3290

- C/O; 2/O; 3/O 2254; 1252; 1010 2254;1252;1010

-CE; 2/E; 3/E; 4/E 2980;2254;1252;1010 2980;2254;1252;1010

- Bosun 900 900

- AB 710 710

- OS 618 618

- fitter 900 900

- Oiler 710 710

- Bếp trưởng ( C/Ck) 880 880

- messman 630 630

 Tình trạng tốt


+ Tàu loại 1: Dt = n * DWT = 0,91 * 800 = 728 (TEU)
+ Tàu loại 3: Dt = n* DWT = 0,86 * 780 = 670.8 (TEU)

You might also like