Professional Documents
Culture Documents
Chương 1 Advanced SCM P2
Chương 1 Advanced SCM P2
12-2
Vai trò của nguồn cung
ứng
Tìm nguồn cung là một trong các
bước bắt buộc thuộc quy trình kinh
doanh nhằm mua hàng hóa và dịch vụ.
Quy trình tìm nguồn cung bao gồm:
– Đánh giá nhà cung ứng
– Lựa chọn nhà cung ứng và ký kết
hợp đồng
– Thiết kế phối hợp
– Thu mua
– Phân tích và lập kế hoạch nguồn
cung
12-3
Lợi ích quyết định nguồn
cung hiệu quả
Chiến lược kinh tế nhờ quy mô có thể đạt được nếu
gom được nhiều đơn hàng
Giao dịch mua hang hiệu quả có thể giảm đáng kể
tổng chi phí mua hàng
Phối hợp thiết kế có thể giúp hoạt động sản xuất dễ
dàng hơn trong tìm kiếm và ổn định nguyên vật liệu,
phân phối sản phẩm để giảm chi phí tổng thể
Quy trình mua sắm tối ưu có sự hợp tác tốt với nhà
cung ứng
Ký hợp đồng với nhà cung ứng phù hợp có thể cho
phép DN chia sẻ rủi ro
DN có thể mua hàng giá thấp bằng lợi thế cạnh tranh
thông qua sử dụng đấu thầu
12-4
Đánh giá và lựa chọn nhà
cung ứng
Đánh giá nhà cung ứng dựa trên cơ sở tác động các loại chi phí liên quan đ ến nhà cung ứng :
Các nhân tố tác động lên giá mua:
12-5
Đàm phán với nhà cung
ứng
Lựa chọn nhà cung ứng thông qua đầu thầu (competitive
bids), đấu thầu ngược (reverse auctions), và thương
lượng trực tiếp (direct negotiations)
Đánh giá nhà cung ứng dựa trên chi phí sử dụng nahf
cung ứng
Các hình thức đấu thầu:
– Sealed-bid first-price auctions
– English auctions
– Dutch auctions
– Second-price (Vickery) auctions
12-6
Hợp đồng nguồn cung ứng
Contracts for Product Availability and Supply Chain Profits
Hợp đồng sẵn sàng hàng hóa và lợi ích trong chuỗi cung
ứng
– Hợp đồng đối lưu (Buyback Contracts)
– Hợp đồng chia sẻ doanh thu (Revenue-Sharing Contracts)
– Hợp đồng linh hoạt số lượng (Quantity Flexibility
Contracts)
Hợp đồng phối hợp chi phí chuỗi cung ứng
Hợp đồng để tăng nỗ lực đại lý
Hợp đồng để cải thiện hiệu suất
12-7
Lập kế hoạch nguồn cung
NVL
12-8
Lập kế hoạch
nguồn lực cho
sản xuất
(Resource
planning for
manufacturing)
12-9
Lập kế hoạch yêu cầu
nguyên vật liệu (MRP)
100 x 1 =
100
tabletops
300 –
No. of tables 300 –
200 –
200 –
100 –
100 –
1 2 3 4 5
Week M T W Th F M T W Th F
12-11
L ập k ế
hoạch yêu Lịch trình
sản xuất
tổng thể
cầu nguyên
vật liệu
Dữ liệu cấu Dữ liệu
trúc sản MRP sản
phẩm phẩm
Đơn hàng
đã lên kế
hoạch SX
12-12
Đầu vào và đầu ra MRP
12-13
Lịch trình sản xuất tổng
thể
Kiểm soát quy trình MRP với lịch trình
sản xuất thành phẩm.
Số lượng đại diện cho sản xuất không
nhu cầu
Số lượng có thể bao gồm tổng hợp các
đơn hang và nhu cầu dự báo
Số lượng đại diện cho những gì cần
được sản xuất, không phải những gì có
thể được sản xuất
Số lượng đại diện cho các SP cuối có
thể là thành phẩm hoặc không thành
phẩm 12-14
Lịch trình sản xuất tổng
thể (tt)
PERIOD
MPS ITEM 1 2 3 4 5
Pencil Case 125 125 125 125 125
Clipboard 85 95 120 100 100
Lapboard 75 120 47 20 17
Lapdesk 0 50 0 50 0
12-15
Dữ liệu cấu trúc sản
phẩm
12-16
Cấu trúc sản phẩm
Bảng kẹp (Clipboard)
Rivets (2)
Finished clipboard Pressboard (1)
15-17
Cây cấu trúc sản phẩm
Clipboard Level
0
(1)
12-18
Định mức nguyên vật liệu
đa cấp (Multi-level
Indented BOM)
Cấp độ Nguyên liệu Đơn vị đo Số lượng
0 - - - - Clipboard ea 1
- 1 - - - Clip Assembly ea 1
- - 2 - - Top Clip ea 1
- - 2 - - Bottom Clip ea 1
- - 2 - - Pivot ea 1
- - 2 - - Spring ea 1
- 1 - - - Rivet ea 2
- 1 - - - Press Board ea 1
12-19
Định mức nguyên vật liệu
đặt biệt (Specialized
BOM)
Định mức nguyên liệu giả tưởng (Phantom
bills)
Tiểu công đoạn lắp ráp thoáng qua (Transient sub-
assemblies)
Không tồn kho (Never stocked)
Tiêu thụ ngay trong công đoạn kế tiếp (Immediately
consumed in next stage)
K-bills
Nhóm các bộ phận nhỏ, lỏng lẻo dưới số giả
Giảm giấy tờ, thời gian xử lý và không gian tệp
12-20
Định mức nguyên vật
liệu đặt biệt (tt)
Modular bills
Sản phẩm được lắp ráp từ các sub-assemblies
chính và tùy chọn khách hang.
Mô -đun bills được giữ cho mỗi phân hệ chính
Đơn giản hóa dự báo và lập kế hoạch
Ví dụ xe Ô tô X10
3 x 8 x 3 x 8 x 4 = 2,304 configurations
3 + 8 + 3 + 8 + 4 = 26 modular bills
12-21
Mô-đun BOMs
X10
Automobile
4-Cylinder (.40) Bright red (.10) Leather (.20) Grey (.10) Sports coupe (.20)
6-Cylinder (.50) White linen (.10) Tweed (.40) Light blue (.10) Two-door (.20)
8-Cylinder (.10) Sulphur yellow (.10) Plush (.40) Rose (.10) Four-door (.30)
Neon orange (.10) Off-white (.20) Station wagon (.30)
Metallic blue (.10) Cool green (.10)
Emerald green (.10) Black (.20)
Jet black (.20) Brown (.10)
Champagne (.20) B/W checked (.10)
12-22
Bills theo pha thời gian
Biểu đồ lắp ráp theo thời gian
Lập lịch chuyển tiếp (Forward scheduling) : bắt đầu vào ngày
hôm nay và lên lịch chuyển tiếp để xác định ngày sớm nhất công
việc có thể kết thúc. Nếu mỗi mục mất một khoảng thời gian để
hoàn thành, các bảng ghi có thể được hoàn thành trong ba giai
Lập
đo ạnkế hoạch lùi (Backward scheduling):
bắt đầu vào ngày đáo hạn và lên lịch ngược để xác định khi nào
bắt đầu công việc. Nếu một đơn đặt hàng cho clipboard là do giai
đoạn ba, chúng ta nên bắt đầu sản xuất ngay bây giờ 15-23
Dữ liệu sản phẩm (Item Master
File)
Mô tả Chính sách tồn kho
12-24
Dữ liệu sản phẩm (tt)
TỒN KHO VẬT LÝ SỬ DỤNG/DOANH SỐ
(USAGE/SALES)
On hand 150 YTD usage/sales 1100
Location W142 MTD usage/sales 75
On order 100 YTD receipts 1200
Allocated 75 MTD receipts 0
Cycle 3 Last receipt 8/25
Last count 9/5 Last issue 10/5
Difference -2
CODES
Cost acct. 00754
Routing 00326
Engr 07142
12-25
Quy trình MRP
Khai phá Netting
BOM( Exploding the Quy trình trừ lượng
bill of material) tồn kho đang nắm giữ
Xác định lượng tồn và lượng đơn hàng đã
kho ròng (Netting out được đặt từ nhu cầu
gộp để xác định lượng
inventory)
nhu cầu ròng
Xác định lô (Lot
Lot sizing
sizing)
Xác định số lượng mà
Yêu cầu pha thời trong đó các sản
gian (Time-phasing phẩm được sản xuất
requirements) và được mua.
12-26
Ma trận MRP
12-27
MRP: Ví dụ
Master Production Schedule (MPS)
1 2 3 4 5
Clipboard 85 95 120 100 100
Lapdesk 0 60 0 60 0
Clipboard Level 0
Lapdesk Level 0
12-29
MRP: Ví dụ (tt.)
12-30
MRP: Ví dụ (tt)
12-31
MRP: Ví dụ (tt)
12-32
MRP: Ví dụ (tt)
Gross Requirements 0 60 0 60 0
Scheduled Receipts
Projected on Hand 20
Net Requirements
Planned Order Receipts
Planned Order Releases
12-35
MRP: Ví dụ (tt)
Gross Requirements 0 60 0 60 0
Scheduled Receipts
Projected on Hand 20 20 10 10 0 0
Net Requirements 0 40 50
Planned Order Receipts 50 50
Planned Order Releases 50 50
12-36
MRP: Ví dụ (tt)
ITEM: CLIPBOARD LLC: 0 PERIOD
LOT SIZE: L4L LT: 1 1 2 3 4 5
Planned Order Releases 100 100 100
ITEM: LAPDESK LLC: 0 PERIOD
LOT SIZE: MULT 50 LT: 1 1 2 3 4 5
Planned Order Releases 50 50
ITEM: PRESSBOARD LLC: 0 PERIOD
LOT SIZE: MIN 100 LT: 1 1 2 3 4 5
Gross Requirements
Scheduled Receipts
Projected on Hand 150
Net Requirements
Planned Order Receipts
Planned Order Releases
12-37
MRP: Ví dụ (tt)
ITEM: CLIPBOARD LLC: 0 PERIOD
LOT SIZE: L4L LT: 1 1 2 3 4 5
Planned Order Releases 100 100 100
ITEM: LAPDESK LLC: 0 x1 PERIOD x1 x1
LOT SIZE: MULT 50 LT: 1 1 2 3 4 5
Planned Order Releases 50 50
ITEM: PRESSBOARD LLC: 0 x2 x2 PERIOD
LOT SIZE: MIN 100 LT: 1 1 2 3 4 5
Gross Requirements 100 100 200 100 0
Scheduled Receipts
Projected on Hand 150
Net Requirements
Planned Order Receipts
Planned Order Releases
12-38
MRP: Ví dụ (tt)
ITEM: CLIPBOARD LLC: 0 PERIOD
LOT SIZE: L4L LT: 1 1 2 3 4 5
Planned Order Releases 100 100 100
ITEM: LAPDESK LLC: 0 PERIOD
LOT SIZE: MULT 50 LT: 1 1 2 3 4 5
Planned Order Releases 50 50
ITEM: PRESSBOARD LLC: 0 PERIOD
LOT SIZE: MIN 100 LT: 1 1 2 3 4 5
Gross Requirements 100 100 200 100 0
Scheduled Receipts
Projected on Hand 150 50 50 0 0 0
Net Requirements 50 150 100
Planned Order Receipts 100 150 100
Planned Order Releases 100 150 100
12-39
MRP: Ví dụ (tt)
12-40
Xác định kích thước lô trong
MRP
quantities)
Số lượng đơn hàng lớn nhất (Maximum order
quantities)
Số lượng đa đơn hàng (Multiple order
quantities)
Số lượng đơn hàng kinh tế (Economic order
quantity)
Số lượng đơn hàng theo chu kỳ Periodic order
12-41
Sử dụng Excel cho MRP
12-42
Nguyên tắc định cỡ lô: L4L
2(30)(60
EOQ 60
minimum order quantity
1
12-45
Báo cáo lập kế hoạch đơn hàng
(Planned Order Report)
Item #2740 Date 9 - 25 - 05
On hand 100 Lead time 2 weeks
On order 200 Lot size 200
Allocated 50 Safety stock 50
SCHEDULED PROJECTED
DATE ORDER NO. GROSS REQS. RECEIPTS ON HAND ACTION
50
9-26 AL 4416 25 25
9-30 AL 4174 25 0
10-01 GR 6470 50 - 50
10-08 SR 7542 200 150 Expedite SR 10-01
10-10 CO 4471 75 75
10-15 GR 6471 50 25
10-23 GR 6471 25 0
10-27 GR 6473 50 - 50 Release PO 10-13
Key: AL = allocated WO = work order
CO = customer order SR = scheduled receipt
PO = purchase order GR = gross requirement
12-46
Báo cáo hành động MRP
12-47
Lập kế hoạch yêu cầu công suất
(CRP)
Mở
Routing Dữ liệu
file CRP
đơn hàng
12-49
Tính toán công suất
(Calculating Capacity)
Công suất tối đa cho sản xuất
Công suất định mức
Đầu ra lý thuyết có thể đạt được nếu quy trình
hoạt động liên tục, không bị gián đoạn, thời gian
chết
Công suất hiệu quả (Effective Capacity)
Tính đến hiệu quả mà một sản phẩm hoặc khách
hàng cụ thể thông qua việc sử dụng giờ hoặc công
việc theo lịch trình theo quy trình
Công suất hàng ngày = (Số lượng máy móc hoặc nhân công)
x (số giờ trên mỗi ca làm việc) x (tổng số ca làm việc) x
(HS hữu dụng) x ( HS hiệu quả)
12-50
Tính toán công suất (tt)
Tải
% tải (Load Percent) = x 100%
Công suất
12-51
Cấu hình tải
12-52
Giảm các điều kiện quá tải
90 –
80 –
70 –
60 –
Công suất
50 –
bình thường
40 –
30 –
20 –
10 – 1 2 3 4 5 6
Thời gian (Tuần)
0 –
12-54
Cấu hình tải được điều
chỉnh
120 –
110 –
100 –
Giờ làm việc
90 –
80 – Work
70 – an
extra Push back
Pull ahead
60 – shift
Overtime Push back Công suất
50 –
thông thường
40 –
30 –
20 –
10 – 1 2 3 4 5 6
Thời gian (tuần)
0 –
Cân bằng tải
Quy trình cân bằng giữa không tải và quá tải
12-55
Làm linh hoạt giả thuyết
MRP
Nguyên liệu không phải lúc nào cũng
là tài nguyên ràng buộc nhất
Lead time có thể thay đổi
Không phải mọi giao dịch cần phải
được ghi lại
Shop floor có thể yêu cầu một hệ
thống lập kế hoạch phức tạp hơn
Lập kế hoạch sớm có thể không phù
hợp cho sản xuất theo yêu cầu.
12-56
Hoạch định nguồn lực
doanh nghiệp (ERP)
Phần mềm tổ chức và quản lý doanh
nghiệp với quy trình kinh doanh bằng
cách
chia sẻ thông tin giữa các khu vực chức
năng
tích hợp quy trình kinh doanh
tạo điều kiện cho khách hàng tương tác
mang lại lợi ích cho các công ty toàn
cầu
12-57
Dòng chảy dữ liệu trong tổ
chức
Nguồn : Adapted from Joseph Brady, Ellen Monk, and Bret Wagner, Concepts in
Enterprise Resource Planning (Boston: Course Technology, 2001), pp. 7–12
12-58
Trung tâm dữ liệu ERP
12-59
Lựa chọn các nhà cung
cấp phần mềm
12-60
Triển khai ERP
Phần mềm
Lập Kế hoạch và thực hiện các quy trình
kinh doanh
tương tác với khách hàng
Thay đổi tập trung từ quản lý sản phẩm
sang quản lý khách hàng
Phân tích dữ liệu điểm bán hàng cho các
mẫu được sử dụng để dự đoán hành vi
trong tương lai
12-62
Phần mềm Quản trị chuỗi
cung ứng)
Phần mềm lập kế hoạch và thực hiện
các quy trình kinh doanh liên quan đến
chuỗi cung ứng
Bao gồm
Lập kế hoạch chuỗi cung ứng
Thực hiện chuỗi cung ứng
Quản lý quan hệ nhà cung cấp
Sự khác biệt giữa ERP và SCM ngày
càng “mờ nhạt”.
12-63
Phần mềm quản lý vòng
đời sản phẩm (PLM)
Phần mềm
Kết hợp thiết kế và phát triển sản
phẩm mới và quản lý vòng đời sản
phẩm
Tích hợp khách hàng và nhà cung
cấp trong quá trình thiết kế mặc
thông qua toàn bộ vòng đời sản
phẩm
12-64
Hệ thống phần mềm và
ERP
15-65
Kết nối