Professional Documents
Culture Documents
C21 - HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT LIỆU - LMS
C21 - HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT LIỆU - LMS
Chapter Twenty-One
McGraw-Hill/Irwin Copyright © 2014 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
Mục tiêu học tập
LO21–1: Giải thích hoạch định yêu cầu vật
liệu là gì (Material requirements planning -
MRP).
LO21–2: Hiểu cách thức mà hệ thống MRP
được cấu trúc.
LO21–3: Phân tích bài toán MRP.
21-2
Hoạch định tài nguyên doanh nghiệp (ERP) và
hoạch định yêu cầu vật liệu (MRP)
21-3
Hoạch định yêu cầu vật liệu (MRP)
6
Các ứng dụng và lợi ích của MRP
(Hình 21.1 tr. 591)
Loại công nghiệp Ví dụ Lợi ích kỳ
vọng
Lắp ráp theo Kết hợp nhiều phụ tùng, thành phần vào Cao
nhu cầu tồn kho thành phẩm, sau đó lưu kho để đáp ứng
nhu cầu. VD: đồng hồ, công cụ, thiết bị
Làm theo nhu Các mặt hàng được làm bằng máy thay Vừa
cầu tồn kho vì lắp ráp từ các phụ tùng. Có các mặt
hàng phải tồn kho theo quy định dựa
theo dự báo nhu cầu. Vd: vòng bạc
piston, công tắc điện…
Lắp ráp theo Sự lắp ráp cuối cùng được thực hiện Cao
đơn hàng bằng các tùy chọn tiêu chuẩn theo lựa
chọn của khách hàng. Vd: xe tải, máy
phát điện, động cơ…
21-7
Các ứng dụng và lợi ích của MRP
(Hình 21.1 tr. 591)
Loại công nghiệp Ví dụ Lợi ích kỳ
vọng
Làm theo đơn Các mặt hàng được làm bằng máy theo Thấp
hàng đơn hàng (thường là đơn hàng công
nghiệp). Vd: vòng bi, cần số, chân ga…
Thiết kế theo Các mặt hàng được làm/lắp ráp hoàn Cao
đơn hàng chỉnh theo yêu cầu của khách hàng. Vd:
turbine máy phát điện, công cụ máy móc
hạng nặng…
Quy trình Gồm các ngành công nghiệp như luyện Vừa
kim, cao su và nhựa, giấy đặc biệt, hóa
chất, sơn, dược phẩm, thiết bị chế biến
thực phẩm…
21-8
Thời biểu/lịch trình SX tổng thể
Thời biểu tổng thể tính toán cho SP cuối cùng và là
yếu tố đầu vào chủ lực của qui trình MRP.
Tất cả các hệ thống SX đều có khả năng và tài
nguyên giới hạn.
Thời biểu tổng thể phải chỉ ra chính xác những gì
cần được SX.
Để xác định thời biểu khả thi để gửi cho cửa hàng,
lịch trình SX tổng thể thử nghiệm được kiểm tra
bằng cách sử dụng chương trình MRP.
21-9
Lịch trình tổng thể tốt cần:
Tính đến tất cả nhu cầu từ việc bán sp, bổ sung
tồn kho, phụ tùng, yêu cầu giữa các nhà máy
Không bao giờ bỏ qua kế hoạch tổng thể
Tính đến các cam kết về đơn hàng
Có thể nhìn thấy được ở tất cả các cấp quản lý
Đánh đổi khách quan giữa các mâu thuẫn của
sx, tiếp thị và kỹ thuật
Xác định và thông đạt tất cả các vấn đề
10
Lịch trình sx tổng thể nệm giường
(master production schedule - MPS)
(Hình 21.2 tr. 592)
Kế hoạch chung cuộc cho
thấy toàn bộ số lượng
cần SX – không cần chỉ
ra loại nào.
Week
Mục đích của hàng rào thời gian là duy trì chu
trình kiểm soát hợp lý thông qua hệ thống sản
xuất.
Hàng rào thời gian như những giai đoạn thời
gian có một số mức độ xác định cơ hội cho
khách hàng làm một số thay đổi (KH có thể là
phòng tiếp thị đang cân nhắc chương trình
khuyến mãi, tăng tính đa dạng sp…)
Vd: trong hình 21.2, 8 tuần kế tiếp là lịch trình
tổng thể bị “đóng băng”
21-12
Hàng rào thời gian
(Time Fences) (Hình 21.3 tr. 593)
Cho phép
một số
Tuyệt đối không Cho phép thay đổi khi
thay đổi
thay đổi năng lực duy trì như
nhỏ khi
nhau và không có thời
phụ tùng
gian chờ xử lý
sẵn có
21-13
Cấu trúc hệ thống MRP
(Hình 21.4 tr. 594)
MRP tương tác mật thiết với:
Lịch trình tổng thể (master production schedule -
MPS) cho thấy số hàng cần được sx trong
thời gian cụ thể
Bảng kê vật liệu (Bill of material - BOM) xác định
các vật liệu cụ thể để dùng để sx hàng
Hồ sơ ghi nhận tồn kho thể hiện dữ liệu số sp
đang có và đang đặt hàng
Báo cáo đầu ra
(xem Hình 21.4)
21-14
Cấu trúc hệ thống MRP
(Hình 21.4 tr. 594)
Đầu vào
của hệ Đầu ra của
thống MRP hệ thống
MRP
21-15
Nguồn nhu cầu SP
Khách hàng – đơn hàng cụ thể được đặt bởi
khách hàng bên ngoài hoặc bên trong.
Kế hoạch SX tổng thể (C19.) –
Kế hoạch tổng hợp cho thấy chiến lược của
công ty để đáp ứng nhu cầu trong tương lai,
Chiến lược được triển khai thông qua lịch
trình SX tổng thể chi tiết
21-16
Đơn vật liệu
(Bill of Materials - BOM)
Nó mô tả toàn bộ về SP,
danh mục vật liệu, phụ tùng, Thường được gọi là hồ sơ
linh kiện, số lượng mỗi thứ, cấu trúc SP hay cây SP.
trình tự mà SP được làm ra.
BOM cho thấy cách
thức mà SP được ráp
thành từ cái gì.
BOM dưới dạng mô-đun
gồm các món có thể được Xác định nguyên liệu và số
SX, tồn trữ như các chi tiết lượng.
được lắp ráp trước.
21-17
VD về BOM – cây cấu trúc SP A
(Hình 21.5A tr. 595)
SP A – mặt SP A bao gồm 2B và 3C
hàng cuối cùng
SP C bao gồm
2F, 5G, và 4H
SP B bao
gồm
1D và 4E
21-18
Kiểu cấu trúc BOM cho máy tính
(Hình 21.5B tr. 595)
21-19
Vị trí càng cao (số Phân rã BOM
càng thấp) càng gần
với SP cuối cùng.
(Hình 21.6 tr. 596)
Vị trí càng thấp (số càng cao) thì càng gần với nguyên vật
21-20
liệu.
Hồ sơ tồn kho
(Hình 21.7 tr. 596)
Thông tin
cơ bản
mô tả
món
hàng
Thông tin
về tình
trạng sẵn
sàng của
phụ tùng
Thông tin
bổ sung
21-21
Qui trình MRP 8 bước (tr.597)
Yêu cầu về thành phẩm được truy lục trong thời biểu tổng
thể.
• Đó có thể coi là “yêu cầu tổng thể” của chương trình MRP.
Lệnh phát đơn hàng theo kế hoạch được tiến hành bởi
sự bù trừ nhằm tính hời gian chờ cho phép.
21-22
Qui trình MRP 8 bước (tr.597)
Yêu cầu tổng thể cho mỗi món ở mức cấp 1 được tính toán từ
thời biểu phát đơn hàng theo kế hoạch cho các món cấp trên
của mặt hàng ở mức cấp 1.
Yêu cầu thuần, tiếp nhận đơn hàng kế hoạch và phát đơn hàng
theo kế hoạch được tính toán như mô tả ở bước 2-4.
Lặp lại cho mọi món hàng trong đơn vật liệu.
21-23
Ví dụ MRP – Ampere, Inc. (tr.597-600)
21-24
Yêu cầu tương lai – Đồng hồ A, B và linh kiện lắp
ráp trước D (Hình 21.8, 21.9 tr. 598)
21-26
Thực hiện hoạch định MRP
(Hình 21.12 tr. 600)
21-27
VD 21.1: tính phân rã MRP (tr.601)
21-28
Lời giải VD 21.1
21-30
Lời giải VD 21.1
Tổng nhu cầu từ các đơn hàng phát ra theo
kế hoạch của các món cấp trên của nó
32