You are on page 1of 3

Chương 4 HỆ THỐNG SẢN XUẤT ĐƠN CHIẾC VÀ Phát hành phiếu trật tự di chuyển, cho phép bộ phận vận

chuyển, cho phép bộ phận vận 3. Phát lệnh sản xuất (dispatching) Phát hành những
THEO LÔ chuyển chuyển NVL từ kho vào trong quá trình SX và phiếu CV và SOP và yêu cầu về dụng cụ thiết bị tới
4.1 SẢN XUẤT ĐƠN CHIẾC qua những bộ phận khác có liên quan. những người giám sát của trạm làm việc đầu tiên.
1. Khái niệm về SX đơn chỉ Phát lệnh chuẩn bị cho các máy / trạm làm việc có liên Gởi những bản copy về khối lượng CV hoàn thành trong
Hình thành sớm, đáp ứng nhu cầu cụ thể (customize), quan. những ngày qua từ khi lô hàng được triển khai đến
SF phù hợp nhu cầu rất thấp, không thể áp dụng 7. Bảng kiểm soát trong HTSX đơn chiếc: (progress những bộ phận liên quan.
những HTSX khác, review method job shop) Đảm bảo việc thực hiện CV được tiến triển thuận lợi,
Tổ chức HTSX đơn chiếc theo hướng chuyên môn Tiến trình thực tế của công việc so với KH. trạm trước phải đảm bảo cho trạm sau làm việc ít nhất
hơn… Tình trạng BTF hiện tại, và vị trí của nó ở đâu trong PX. 01 giờ vào đầu giờ ngày hôm sau.
2. Đặc điểm của HTSX đơn chiếc: Vị trí điểm ứ đọng. Đảm bảo việc nhận NVL đầy đủ để SX lô hàng, có thể
SL rất ít (low-volume ) (Q = 1), Mô tả việc tiếp nhận BTF, và thiết bị hỗ trợ cho việc này sử dụng màu để phân biệt NVL theo ngày.
Tính tiêu chuẩn hóa của SF kém (non-standardised), tại mỗi trạm làm việc. Không cần thiết phải viết lệnh di chuyển NVL bởi vì việc
Chu kỳ lặp lại của SF thường rất dài (low-cycle), - và Cải thiện việc trao đổi thông tin QL. di chuyển giữa các trạm rất nhanh.
thường SX theo nhu cầu KH (customize). (Jobbing – Giảm bớt những công việc giấy tờ không cần thiết (paper Người giám sát trạm đầu tiên, sau khi hoàn thành công
Batch Production) work) và tránh trì hoãn thông tin. việc, phải chuyển phiếu công việc cho những trạm sau.
Dự án XD, nghiên cứu, tài trợ, viết GT, sách,… hoặc SX Cung cấp thông tin về việc sử dụng CS PX. SOP sẽ hỗ trợ việc XĐ trạm làm việc tiếp theo. Điều này
máy bay, thiết bị đặc biệt cho đài truyền hình, trạm không Hỗ trợ cho những nhà QL quyết định mua hay SX cho phép trạm tiếp theo nhận CV mà không phải chờ đợi
lưu, thủy điện, lò hạt nhân, những hiệu xe nổi tiếng dành (makeor-buy decisions) bất kỳ một trật tự cho phép nào.
cho các nguyên thủ quốc gia, hoặc những SF chỉ sử 4.2 SẢN XUẤT THEO LÔ (Batch production) Quá trình kiểm tra khác nhau đối với HTSX theo lô và kỹ
dụng ở một số vùng địa lý đặc biệt (thiết bị đo địa chấn), 1. Khái niệm về SX theo lô: thuật kiểm soát.
3. Thời gian trong HTSX đơn chiếc: Đáp ứng nhu cầu đa dạng của đời sống. 4. Thực hiện (expediting)
khi có nhu cầu lên kế hoạch và SX thời gian rất Thu hẹp thị trường, giảm nhu cầu và tính ổn định của nó. Chức năng của người thực hiện như sau:
lâu, Dung hòa giữa SX đơn chiếc và khối lớn. Hỗ trợ cho người phát lệnh SX (dispatchers) xem xét lại
Thời gian chu kỳ: cộng tất cả thời gian thành phần cấu Linh hoạt, uyển chuyển hơn so với SX theo SL hình tiến độ SX.
thành nên SF chu kỳ rất lớn. thành triết lý SX kiểu Nhật (Japanese manufacturing Hỗ trợ cho những người giám sát ở trạm làm việc thực
3.Thời gian trong HTSX đơn chiếc: Đây là một nhược system) đó là hệ thống justin-time (JIT). hiện những công việc mà họ quên.
điểm lớn của SX đơn chiếc làm cho khách hàng phải chờ 2.Đặc điểm của HTSX theo lô: Hỗ trợ cho người phát lệnh SX thực hiện những công
đợi lâu cho dịch vụ của mình. Sản lượng thấp (low-volume); việc bị trì hoãn.
4.Chi phí trong HTSX đơn chiếc: Tính chuẩn hóa SF (standardised) theo từng lô, nếu SF Lên tiến độ cho CV ưu tiên so với những CV còn lại bằng
Chi phí trong SX đơn chiếc thường rất lớn (chi phí thời mà mỗi lô khác nhau chỉ một vài đặc tính phụ thì tính tiêu cách dán dấu màu đỏ lên CV đó.
cơ). chuẩn hóa của nó cũng cao. Ví dụ: xe máy thay đổi màu Chuyển tải những lưu ý cần thiết từ trạm làm việc trước
5. Thiết bị/tay nghề CN trong HTSX đơn chiếc: sắc. đến những trạm làm việc phía sau liên quan.
Thiết bị, máy móc, dụng cụ đa năng (có thể dùng đồ gá). Tính lặp lại tùy thuộc vào nhu cầu và việc phân lô (cao Phân bổ những CV có tính ưu tiên cao đối với những CV
kỹ năng của CN cũng đòi hỏi phải cao và đa năng hơn SX đơn chiếc).: còn lại và có thời gian gia công dài
tăng thêm chi phí. Tính linh hoạt cao (customize) đáp ứng nhu cầu cho 4. PP kiểm soát trong HTSX theo lô (progress review
6. Tổ chức SX trong HTSX đơn chiếc nhóm khách hàng. methods ):
1. Quy trình thực hiện (routing) Có thể SX để dự trữ (make to stock). a. Hệ thống khối / nhóm (block system)
Đường đi của NVL theo yêu cầu của các nguyên công. Thời gian nhỏ hơn so với SX đơn chiếc. Tất cả các phiếu CV, thông số SP được phát lệnh cùng
Có thể có sự can thiệp vào quá trình theo yêu cầu... Tăng giảm số lô theo nhu cầu ngày xem là một khối/nhóm (block).
Phải lên KH và phát hành những văn bản như mua NVL, Tránh được rủi ro do hàng không tiêu thụ được chấp Mỗi nhóm có thể phân biệt bằng một màu (cần 7 màu
thông số SF, quy trình công nghệ, yêu cầu về đồ gá, nhận trên thực tế. cho 7 ngày & màu đỏ CV khẩn trương).
những đặc trưng cụ thể của SF (bill of materials, job Có thể SX chi tiết cơ bản với SL lớn chi tiết phụ đặt Nếu có CV ưu tiên bất ngờ thì quyền ưu tiên do những
cards, process sheets, tools requisitions, specifications). bên ngoài. người QL cấp cao (senior/top managers), đối với CV
Tính toán yêu cầu về nhân công và máy móc để hoàn 3. Tổ chức sản xuất trong HTSX theo lô 1. Quy trình khẩn trương thì được dán thêm vào dấu hiệu màu đỏ
thành toàn bộ khối lượng công việc, và đặc biệt phải đảm thực hiện (routing) (red-tag)
bảo tất cả phải sẵn sàng cho nhiệm vụ mới. Theo yêu cầu của khách hàng và của SP (như đơn b. Danh sách khối lượng CV hoàn thành (production
Ghi lại giờ máy, giờ lao động thực tế so với định mức chiếc). clearance list – PCL)
công việc, và báo cáo độ sai lệch giữa KH và thực hiện. SX trên dây chuyền những chi tiết chính (giảm chi phí). Biểu mẫu mà công việc cùng ngày ghi theo thứ tự từ trên
Đưa ra thông báo thay đổi về đặc tính, thực hiện, NVL 3. Tổ chức sản xuất trong HTSX theo lô 2. Lập KH ĐĐ xuống (listed down),
sử dụng,… khi cần thiết. / lịch trình SX (scheduling) Mỗi danh sách mang một màu đặc trưng cho từng ngày.
Hỗ trợ cho công tác QL trong việc đưa ra những thay đổi Công việc được nhóm lại và SX theo lô cụ thể như sau: Tại mỗi trạm, tất cả CV còn lại trong PCL được đưa vào
so với KH. Những văn bản như thời gian gia công, thời gian hoàn thực hiện.
2. Lập KH ĐĐ / lịch trình SX (scheduling) thành mẽ, KH ĐĐ,… phải được chuẩn bị đồng thời, hoặc Khi một CV hoàn thành người công nhân thực hiện sẽ
Lịch trình SX phải cụ thể: ít nhất cũng cùng ngày lên KH yêu cầu SX. gạch dưới tên CV đó trong PCL.
Dựa trên những định mức, vạch thời gian gia công chuẩn Chuẩn bị những phiếu công việc, phiếu yêu cầu vào Thường quản đốc kiểm tra PCL trong một khoảng th/g
cho từng nguyên công. ngày trước. nhất định nửa giờ hoặc một giờ và xóa tất cả các CV
Chuẩn bị và phát lệnh về thời gian thực hiện như thời 3. Tổ chức sản xuất trong HTSX theo lô 2. Lập KH ĐĐ hoàn thành Gởi trả cho người phát lệnh thực hiện ở
gian bắt đầu của từng nguyên công tại mỗi trạm làm việc. / lịch trình SX (scheduling) phòng điều hành SX.
Ghi số đơn hàng của PX & mức độ ưu tiên giữa các đơn Chuẩn bị các bảng biểu cần thiết cho lô hàng, nếu cần Người phát lệnh (dispatchers) sẽ kiểm tra định kỳ từ 1
hàng. ghi những yêu cầu từng SP cụ thể trong lô. đến 2 giờ 1 lần và so sánh với danh sách từ người thực
Hỗ trợ trong việc phát hành những phiếu công việc, yêu Chuẩn bị chương trình vận hành chuẩn (standard hiện
cầu NVL, đồ gá, và những bảng yêu cầu khác nếu có… operating procedure – SOP), thể hiện cả việc NVL di (expediter). Người thực hiện thường phải xuống KT
Giữ mức độ KS tồn kho sẵn sàng đáp ứng và việc phát chuyển trong quá trình SX từ trạm này qua trạm khác những trạm làm việc liên quan và đôn đốc họ thực hiện
đơn hàng mới theo điểm tái đặt hàng. một cách tự động. đúng tiến độ, và nếu cần thiết thì dán dấu đỏ vào công
Đảm bảo các công việc trên thực hiện khả thi trong PX. 3. Tổ chức sản xuất trong HTSX theo lô 3. Phát lệnh việc ở những trạm này
3. Phát lệnh sản xuất (dispatching) Vai trò của người sản xuất (dispatching) c. Báo cáo về tình trạng tồn kho (inventory status
phát lệnh: Chức năng người phát lệnh SX như sau: report)
Nhận lệnh và phát hành tất cả các phiếu công việc đến Nhận những phiếu lệnh từ chương trình vận hành chuẩn Báo cáo này trình bày hiện trạng tồn kho cụ thể như sau:
những bộ phận liên quan. (SOP), chuẩn bị dụng cụ và các văn bản từ phòng ĐĐ ít Kho đã cấp bao nhiêu đơn vị NVL.
Nhận và phát hành theo yêu cầu của các bảng yêu cầu nhất 01 ngày trước khi SX. Khối lượng NVL đang SX.
về NVL, đồ gá và thiết bị. Phát những phiếu YC về NVL đến bộ phận kho ít nhất Khối lượng thành phẩm (finished goods – FG). Tồn kho
Vai trò của người phát lệnh như sau: 01 ngày trước khi SX. trong quá trình SX (WIP)
d. Vai trò của người thực hiện (expediter)
Hỗ trợ cho người phát lệnh kiểm tra công việc của mình
CHƯƠNG 6 HỆ THỐNG SẢN XUẤT KỸ THUẬT NHÓM đối và cải thiện công cụ TK, 8.Nó hỗ trợ cho kế hoạch SX và sử dụng HT mã hóa và phân loại hoặc bản vẽ để phân loại họ
(GROUP TECHNOLOGY) điều độ, 10.Nó cho phép tận dụng tốt hơn máy công cụ, đồ gá SF. Sử dụng phân tích chuỗi công việc và QTCN của chi
HỆ THỐNG SẢN XUẤT KỸ THUẬT NHÓM và nhân lực, 11.Nó dễ dàng cho việc ứng dụng chương trình tiết trong PX.
6.1 Tổng quan điều khiển bằng kỹ thuật số. Nó nhóm những chi tiết có cùng quy trình hoặc tương tự
-Nhu cầu thay đổi nhanh, Một số dạng hệ thống phân loại và mã hóa quy trình thành từng nhóm. Điều này thuận lợi trong
-Gia tăng mức độ sát nhập của các chức năng TKvà SX, 1.HT dựa trên đặc tính thiết kế (design attributes), 2.HT dựa bố trí MB theo kỹ thuật nhóm .
-Triết lý SX trong đó các chi tiết tương tự (họ chi tiết) được trên đặc tính SX (manufacturing att.), 3.HT dựa trên cả những có 2 thuận lợi sau: thứ nhất là những chi tiết có thể khác về
XĐ và nhóm lại với nhau tạo thuận lợi trong việc TK và SX, đặc tính về TK và SX. hình dáng hình học nhưng có thể có chung QTCN thì có thể
Giống hình dáng, khác về yêu cầu sản xuất Khác hình dáng, Việc mã hóa dựa trên 2 cấu trúc cơ bản: 1. Cấu trúc theo trật nhóm chung;
giống về yêu cầu sản xuất tự thứ bậc (Hierarchical structure): trong cấu trúc mã hóa này, Thứ hai là những nhóm có chung hình dáng hình học nhưng
6.2 Họ chi tiết (part families) những số ký hiệu sau phụ thuộc vào giá trị ký hiệu của những khác xa về QTCN được xếp vào nhóm khác nhau. Điểm bất
Phương pháp tổng quát số trước nó. 2. Cấu trúc theo dạng chuỗi (chain-type lợi của việc phân tích quá trình đó là nó không cho thấy được
-Quan sát bằng mắt thường (visual inspection); structure): trong cấu trúc này, mỗi ký hiệu trong chuỗi là cố mối quan hệ cơ học của QTSX.
-Phân loại và mã hóa theo TK và SX (classification and định và độc lập với nhau. 6.4.1 Quy trình thực hiện
coding), Ví dụ: xét một HT mã hóa 2 ký tự số như 15, 25,… giả sử ký 1. Thu thập số liệu: trước tiên là quyết định về phạm vi
-Phân tích dòng quá trình (production flow analysis – PFA). tự đầu tiên đại diện cho dạng tổng quát của chi tiết. Ký tự 1: của nhóm và chuẩn bị lấy số liệu cần thiết;
dạng tròn, và ký tự 2: dạng hình chữ nhật phẳng. Quy mô sẽ quyết định chi tiết nào sẽ được phân tích; Quyết
6.3 Phân loại và mã hóa chi tiết Trong cấu trúc trật tự thứ bậc, ký tự thứ nhì sẽ phụ thuộc vào định xem có nên phân tích toàn bộ SF hay những SF theo
Những điểm thuận lợi: ký tự thứ nhất, nghĩa là nếu số trước là số 1, thì số 5 diễn tả mẫu nào đó. Thông tin thường được trích từ bảng quy trình
1.Nó dễ dàng tạo nên họ SF và những nhóm máy. 2.Nó cho tỷ lệ chiều dài đối với đường kính. SX; Ngoài ra còn có thêm một vài thông tin như cở lô,
phép TK, HĐ quy trình một cách nhanh chóng, 3.Nó làm giảm Đối với ký hiệu 2 thì số 5 có thể là chiều dài các cạnh. những chuẩn về thời gian, năng suất hàng năm,…
việc TK giống nhau, 4.Nó cho phép thống kê về chi tiết một Dạng chuỗi là việc mã hóa chứa đựng nhiều thông 2. Sắp xếp quy trình: bước này là sắp xếp những chi tiết
cách tin cậy, 5. Nó tạo thuận lợi cho việc ước lượng một cách tin hơn; vào cùng nhóm theo những đặc tính tương tự về quy
chính xác về thiết bị và khối lượng CV hợp lý trên máy, Trên thực tế một vài công ty sử dụng kết hợp cả hai loại. trình công nghệ;
6.Nó cho phép cân đối trong việc chuẩn bị dụng cụ, giảm th/g Phân tích dòng quá trình (PFA) là một PP xác định họ SF và Đối với bài toán lớn thì chúng ta có thể đưa những thông tin
chuẩn bị, và giảm th/g SF nằm trong PX, 7.Nó cho phép cân đồng thời nhóm máy công cụ lại với nhau để gia công. Không thu thập trong bước 1 vào bảng trong máy tính.
3. Biểu đồ phân tích: thông thường người ta thể hiện mỗi chi tiết hoặc công đoạn trong họ SF, và chúng ta sẽ tiết kiệm 4.Kiểm soát SX và tồn kho (production & inventory control):
nhóm trên biểu đồ phân tích. Biểu đồ này có thể thể hiện toàn chi phí trong việc tái sắp xếp thiết bị. đối với KTN (GT) đặc biệt hiệu quả đối với KS tồn kho và SX.
bộ quy trình tổng quát cho tất cả các nhóm. 4. Phân tích: đây c. Ô nhóm máy với di chuyển bán tự động (semiintegrated
là bước chủ yếu và khó khăn nhất trong phân tích theo quy handling) Lịch trình SX cũng đơn giản hơn đối với KTN. Nhóm công
trình và là bước quyết định trong quy trình; Từ mẫu thông tin nghệ máy làm giảm số trạm mà chúng ta lập trình; Nhóm họ
trên sơ đồ, chúng ta phải xác định những nhóm tương tự. Bố trí thêm băng tải để di chuyển BTF giữa các máy; Thông SF sẽ giảm bớt sự đa dạng về kích cở, quy trình làm giảm
6.4.2 Lưu ý trong phân tích quy trình thường BTF sau khi gia công đã có quy trình cụ thể (routing). sự phức tạp trong lập lịch trình SX. Giảm th/g chuẩn bị, và
Một nhược điểm của kỹ thuật PTQT đó là chỉ sử dụng dữ liệu Trong trường hợp này thì thiết bị thường được bố trí hai bên hiệu quả trong di chuyển NVL tất yếu sẽ làm giảm th/g SX,
về QTSX để phân tích, trong khi đó những bảng quy trình này băng tải trong quy trình SX. Hạn chế việc ứng dụng của kỹ giảm NVL trong quá trình SX. Trong thực tế th/g SX có thể
lại do nhiều người xây dựng, sự khác biệt này sẽ thể hiện thuật nhóm đó là: Bài toán phân loại và mã hóa chi tiết phải giảm đến 60% và NVL trong quá trình SX có thể giảm đến
trong từng bảng quy trình. Những bước trong quy trình có thể được thực hiện ngay tại mỗi xí nghiệp Chi phí cho việc phân 50%.
không tối ưu, không lô gic, và đôi khi không cần thiết. loại và mã hóa Sắp xếp máy móc thiết bị trong phân xưởng
1. Khái niệm về phần liên kết (the composite part concept): theo dạng ô Trở ngại lớn khi hệ thống thay đổi 5.Hoạch định quy trình (process planning): đặc điểm của
Họ SF XĐ theo đặc tính về TK hoặc SX, nên việc ghép nhóm phân loại và mã hóa dẫn đến HT hoạch định tự động hóa.
SF cũng dùng cách XĐ này. Người ta giả thiết rằng có một chi Lợi ích của nó như sau:
tiết (hypothetical part) đại diện cho tất cả các công đoạn. Nếu không sử dụng tự động hóa chi phí cho việc HĐ này
2. Những dạng của nhóm máy (types of cell design) 1.Thiết kế SF (product design): trong TK, lợi ích thu được cũng giảm đáng kể nhờ vào việc tiêu chuẩn hóa SF. Một SF
a. Ô một máy (single machine cell): Đối với ô một máy bao thường từ HT phân loại và mã hóa. Khi một SF mới được yêu mới có thể được xác định theo mã họ SF đã TK trước, và họ
gồm một máy gia công và những công cụ hỗ trợ để SX một cầu TK, người TK sẽ xem xét trong HT mã hóa những đặc SF đó đã biết trước quy trình công nghệ tổng quát.
hoặc vài họ SF, thường loại này bố trí để SX, gia công một tính yêu cầu, nếu phát hiện đặc tính yêu cầu phù hợp với
công đoạn cơ bản như tiện… những SF đã TK, và có thể sử dụng lại hoặc sửa đổi đôi chút. 6.Sự thỏa mãn của công nhân (employee satisfaction):
b. Ô nhóm máy và NVL di chuyển thủ công (group machine
cell with manual handling) 2.Đồ gá và lắp đặt (tool and setups): một trong những lợi ích thông thường SF trong họ được SX trong ô và công nhân có
Bố trí nhiều máy phối hợp để gia công một / họ SF. NVL, BTF trong việc lắp đặt đồ gá đó là nhờ vào tiêu chuẩn hóa. Đối với thể lượng hóa sự đóng góp (vai trò) của họ đối với những TF
di chuyển trong quá trình SX là thủ công. Những người vận đồ gá đạt hiệu quả khi thiết đồ gá và lắp đặt để có thể SX cho điều này làm cho họ phấn khởi hơn. SF có chất lượng hơn vì
hành chịu trách nhiệm cung cấp NVL, đôi khi sử dụng một đội cả họ SF. Ví dụ đối với thiết bị khoan lỗ thường dễ dàng thực hiện đối với nhóm máy, công nhân họ có trách
chuyên phục vụ vận chuyển NVL và BTF cho cả PX. Trong thiết kế đồ gá định tâm cố định để có thể SX cho cả họ SF. nhiệm hơn đối với chất lượng SF.
PX thường bố trí theo dạng chữ U. Sử dụng trong SX truyền
thống, với việc bố trí máy móc thiết bị theo quy trình mà 3.Di chuyển NVL (materials handling): lợi thế trong di chuyển
không cần tái sắp xếp TB. đơn giản hơn khi chúng ta nhóm NVL là có thể giảm được th/g di chuyển trong quá trình SX và
máy cụ thể thành nhóm và giới hạn gia công đối với một vài có thể giảm cả th/g chờ việc của các công đoạn.

Chương 7 4. Ô máy chuyên dùng (phay, khoan, tiện,…): nhóm Hệ thống băng tải Hệ thống băng tải Hệ thống băng tải, AGV
HỆ THỐNG SẢN XUẤT LINH HOẠT máy chuyên dùng như tiện, phay, khoan, doa, mài,… gia công AGV, xe di chuyển trên sàn Rô-bốt công nghiệp
Những khái niệm và công nghệ liên quan đến HTSXLH là: khi có yêu cầu, Gia công tất cả các dạng từ thấp đến cao 1. Chức năng của máy tính (computer functions): gồm 8
-Tự động hóa linh hoạt (flexible automation) Kỹ thuật nhóm trong cùng nhóm máy. nhóm
(group technology) Hệ thống máy CNC Di chuyển BTF tự 5. Trạm lắp ráp (assembly workstations): lắp ráp theo a. Kiểm soát từng trạm (control of each workstation):
động (automated material handling) Hệ thống máy DNC yêu cầu của hệ thống; Thay thế lắp ráp thủ công trong SX CNC thường được sử dụng để KS trong HT.
HTSXLH: một nhóm các trạm gia công, xử lý (processing theo lô; Sử dụng rô-bốt, được lập trình sẵn theo công việc, b. Phân bổ những hướng dẫn KS tới trạm làm việc
stations) (CNC); trong hệ thống lắp ráp tự động linh hoạt; (distribution of control instructions to workstations): dạng điều
NVL di chuyển tự động giữa các trạm và hệ thống kho chứa; 6. Trạm kiểm soát (inspection stations): kiểm soát khiển trung tâm đó là yêu cầu liên kết, hỗ trợ trạm làm việc;
Việc kiểm soát hệ thống bằng máy tính; không thể thiếu trong HTSXLH; Kiểm soát hoạt động trạm làm Chương trình SX SF phải được lấy từ trung tâm điều khiển,
HTSXLH: gia công nhiều dạng SF khác nhau một cách việc, hoặc tại khâu thiết kế. DNC (direct numerical control – điều khiển trực tiếp bằng kỹ
nhịp nhàng dưới sự điều khiển bằng chương trình máy tính 7. Máy cán kim loại (sheet metal processing machines), thuật số) được sử dụng trong trường hợp này; DNC sẽ lưu
tại các trạm làm việc khác nhau. HTSXLH liên quan đến HT máy dập (forging machines): (sản xuất cơ khí) trang bị thêm trữ chương trình và cho phép hiệu chỉnh, sửa chữa khi có yêu
máy linh hoạt; máy cán kim loại, hoặc có thể dập định hình; cầu.
1. Thành phần của HTSXLH: Nếu tần số sử dụng nhiều thì đầu tư để có lợi về mặt thời c. KS SX (production control): quyết định đến số lượng chi
a.Trạm gia công (processing stations): Trạm (máy) gia công gian và tránh bị động; tiết, chủng loại chi tiết được gia công trong từng lô; Phụ thuộc
dưới sự điều khiển của máy tính (computer numerical control Nếu tần suất sử dụng thấp thì hợp đồng gia công ngoài. vào dữ liệu nhập vào máy tính như sản lượng mỗi ngày, NVL
– CNC); 1. Chức năng của hệ thống cung cấp: sẵn sàng, những công cụ hỗ trợ yêu cầu; máy tính KS SX
HTSXLH bao gồm trạm sửa chữa, kiểm tra, lắp ráp và yêu a. Ngẫu nhiên, BTF di chuyển độc lập giữa các trạm: BTF có bằng cách XD quy trình, khu vực giao nhận BTF,… d. KS
cầu NVL… thể di chuyển trong hệ thống đến bất kỳ một trạm làm việc dòng NVL (traffic control): kiểm soát BTF di chuyển trong quá
b.Di chuyển và dự trữ NVL (material handling and storage): nào; trình SX giữa các trạm làm việc; Hiệu quả khi chia PX SX
di chuyển và lưu giữ NVL trong quá trình gia công. Hệ thống có thể gia công theo nhiều quy trình khác nhau; b. thành những khu vực, mỗi KV được thực hiện bởi một HT
c.HTKS bằng máy tính (computer control system): hỗ trợ Sử dụng hệ thống giá đỡ: đối với dạng khối thường người ta vận chuyển chính như những xe đẩy, băng tải,… và được KS
trong các hoạt động của các trạm gia công và của hệ thống sử dụng hệ thống pallet; Thiết kế kích thước pa-lét theo yêu bởi từng máy tính riêng biệt.
di chuyển BTF... cầu kích thước chi tiết; Pa-lét thiết kế cho hệ thống dự trữ và e. KS cung cấp NVL cho từng trạm (shuttle control): việc KS
Một thành tố quan trọng là yếu tố lao động (human labour)… cung cấp NVL; Đối với dạng tròn, người ta thường sử dụng này liên quan đến HT cung cấp NVL phụ, hay kiểm soát việc
2. Một số dạng của HTSXLH: rô-bốt công nghiệp để đưa chi tiết vào và lấy chi tiết ra sau cung cấp NVL giữa HT cung cấp chính với các trạm làm việc.
SX theo ô (manufacturing cell): nhóm máy có thể tự động gia công; f. Theo dõi việc cung cấp NVL (work handling system
hoặc thủ công, hoặc có thể KS bằng máy tính hoặc không (từ c. Kho tạm: mỗi máy thường có một lượng BTF chờ monitoring): theo dõi việc tình trạng của các xe tải, hệ thống
3 trở xuống); trước khi gia công. pa-lét trong HT cung cấp chính và HT cung cấp phụ, cũng
SX linh hoạt (flexible manufacturing): SX tự động hoàn toàn d. Dễ dàng giao nhận BTF: đảm bảo việc giao nhận như tình trạng NVL trong quá trình.
với sự hỗ trợ của máy tính (số máy từ 4 trở lên) được dễ dàng; g. KS những thiết bị hỗ trợ (tool control): theo dõi và KS
Nền tảng của HTSXLH là công nghệ nhóm; Được thực hiện bởi một hoặc vài trạm giao nhận BTF; Có thể thiết bị hỗ trợ là nhiệm vụ quan trọng trong HT CC. Có hai
Ví dụ: một rô-bô điều khiển nhiều máy để SX họ SF thường dùng lao động thủ công, những pa-lét định hình. vấn đề:
được gọi là SX linh hoạt theo ô (flexible manufacturing cell). e. Tương thích với hệ thống kiểm soát bằng máy tính: Thứ nhất: KS dụng cụ gia công đối với các chi tiết đã được
Phân loại dựa trên phần hình dạng hình học gia công: hình hệ thống dự trữ và cung cấp NVL phải được KS trực tiếp bằng sẵn sàng tại trạm làm việc hay chưa, nếu chưa thì HT CC sẽ
khối (lăng trụ) và dạng tròn (trục/xylanh hoặc dạng đĩa). Phân hệ thống máy tính đến những trạm làm việc khác nhau, trạm ngưng cung cấp chi tiết gia công đến trạm.
biệt theo HTSXLH chuyên dụng (dedicated FMS): giao nhận BTF,… (material handling and storage system) Thứ hai: KS tuổi thọ của thiết bị hỗ trợ, máy tính sẽ KS th/g
chương trình chuyên dụng giới hạn trong một vài dạng SF; 2. Dạng mặt bằng trong HTSXLH (FMS layout configuration): sử dụng tích lũy của HT thiết bị, khi tuổi thọ thiết bị đã đến thì
máy móc xác định, ít thay đổi, hiệu quả cao… hoặc HTSXLH a. Dạng đường thẳng (in-line): Dòng nguyên vật liệu – cả hai người vận hành phải báo cáo để thay thế.
theo trật tự ngẫu nhiên (random-order FMS): hướng h. Theo dõi và báo cáo về hiệu quả HT (system
nhiều họ SF, kế hoạch SX thường thay đổi theo ngày, cần HT (b) Dạng đường thẳng (in-line) Trạm làm việc Dạng vòng lặp performance monitoring and reporting): máy tính chuẩn bị sẵn
KS bằng máy tính; hệ thống (loop) nhiều dạng báo cáo khác nhau tùy theo yêu cầu của QL về
HTSXLH theo trật tự ngẫu nhiên thì linh hoạt hơn chuyên c.Dạng vòng lặp theo trạm (ladder): Dòng nguyên vật liệu hiệu quả SX.
dụng. Trạm làm việc Trạm làm việc Trạm làm việc Trạm cấp và nhận 2. Tập dữ liệu (FMS data files): 6 loại tập tin dữ liệu sau:
3. Ứng dụng kỹ thuật sản xuất linh hoạt: Thuận lợi của Dạng vòng lặp theo trạm a. Tập tin chương trình SF (part program files): tất cả
HTSXLH: sự linh hoạt trong SX, thích ứng với nhiều dạng SF d.Dạng mở (open-field): một dạng sửa đổi của dạng lặp; Bao các SF gia công trong HT đều được lưu giữ trong chương
… gồm cả dạng lặp hệ thống và lặp theo trạm và được thiết kế trình;
1. Trung tâm máy (machining centers): thường là máy theo yêu cầu; Thích hợp với SX nhiều họ SF, máy móc khác Một SF cụ thể có chương trình riêng để thực hiện việc gia
CNC;CNC là máy gia công tự động cao, là một phần của nhau bị hạn chế, và đường đi NVL, BTF đến trạm làm việc công tại mỗi trạm.
HTSXLH; Máy CNC bao gồm thay đổi đồ gá, và dự trữ đồ gá khác nhau phụ thuộc vào máy nào sẵn sàng trước. e. Dạng b. Tập tin quy trình gia công (routing files): chứa danh
tự động, sử dụng giá đỡ,… rô-bốt điều khiển (robot-centered cell): một dạng mới trong sách các công việc, và thứ tự ưu tiên của các công việc đi
2. Máy nhiều đầu gia công (head changers): có nhiều HT cung cấp NVL, sử dụng một hoặc nhiều rô-bốt để cung qua các trạm trong HT; Tập tin này cũng chứa chương trình
đầu gia công trên cùng một máy; Máy này có thể thay đổi cấp; lựa chọn những SF khác, nếu chương trình đang thực hiện
nhiều đầu gia công; Nhiều đầu gia công gắn trên một trục 3. Thiết bị cung cấp NVL (material handling equipment): băng bị ùn tắc thì máy tính sẽ chọn quy trình khác để gia công.
quay lắp sẵn trong máy hoặc ở gần máy. Thường sử dụng tải, xe đẩy di chuyển trên sàn, hoặc những loại xe có định c. Tập tin SX SF (part production files): chứa những
khi SL đủ lớn để có lợi về th/g (chi phí cao). hướng tự động (AGV – automated guided vehicles), hoặc thông số kỹ thuật cho SX SF; Chứa thông tin liên quan đến
3. Máy nhiều đầu gia công lớn (head indexers): tương những rô-bốt công nghiệp. năng suất của từng trạm làm việc trong quy trình, mức dự trữ
tự như máy nhiều đầu gia công; Thay đổi đầu gia công theo Dạng mặt bằng Dạng thiết bị đặc trưng Dạng đường thẳng BTF cho phép, yêu cầu kiểm tra,… những thông tin này chủ
yêu cầu; Đầu gia công này gắn bán cố định trên một bộ phận (in-line) Dạng vòng lặp hệ thống (loop) Dạng vòng lặp theo yếu dùng cho mục đích KS SX.
cơ trong máy. trạm (ladder) Dạng mở (open-field) Dạng rô-bốt điều khiển d. Tập tin lựa chọn giá đỡ (pallet reference files): mỗi
loại pallet chỉ phù hợp với một vài loại chi tiết cụ thể;
Lưu thông tin mỗi loại SF tương ứng với loại pa-lét nào; Mỗi b. Báo cáo SX (production reports): quan tâm đến số cao hơn SX theo lô truyền thống; Hiệu quả lơn trong công
loại pa-lét được lưu ở một địa chỉ duy nhất trong tập tin. lượng chi tiết sản xuất trong ngày, tuần trong hệ thống; việc, chuẩn bị, và kế hoạch điều độ có thể tận dụng máy móc
e. Tập tin về dụng cụ gia công (station tool files): lưu Được ghi nhận trong báo cáo về tình hình SX của hệ thống; thiết bị trên 80%; SX theo lô truyền thống mức độ tận dụng
thông tin tương ứng với mỗi trạm, lưu giữ những thông tin mã Ghi nhận tình SX thực tế và so sánh với kế hoạch. này khoảng 50%.
hóa về dụng cụ cắt; Những tập tin này chủ yếu dùng để KS 3. Một số dạng bảng báo cáo của HT (system reprots): 2. Giảm BTF trong quá trình SX (reduced work-in-
dụng cụ. c. Báo cáo tình trạng hiện tại (status reports): người process): nhiều chi tiết khác nhau được gia công cùng lúc
f. Tập tin về tuổi thọ dụng cụ gia công (tool life files): giám sát, tổ trưởng nắm tình hình SX hiện tại nếu người QL 7.5 LỢI ÍCH CỦA FMS (FMS benefits)
lưu giữ thông tin về th/g sử dụng và tuổi thọ kinh tế của tất cả yêu cầu; Ghi nhận tình trạng hiện tại HT: chi tiết đang SX, 3. Thời gian sản xuất ngắn hơn (lower manufacturing
các loại dụng cụ cắt; Th/g tích lũy của mỗi loại dụng cụ cắt mức độ tận dụng máy móc thiết bị, giá đỡ, những thông số lead time): giảm BTF trong quá trình gia công làm cho th/g
được so sánh với tuổi thọ cho phép để có quyết định thay thế khác của HT. gia công chi tiết giảm nên th/g giao hàng nhanh hơn.
hợp lý. d. Báo cáo về dụng cụ (tool report): liên quan đến việc 4. Linh hoạt hơn trong điều độ SX (greater flexibility in
3. Một số dạng bảng báo cáo của HT (system reprots): Một QL và KS dụng cụ; Danh sách thiết bị thất lạc hoặc đang được production scheduling): HTSXLH theo kiểu ngẫu nhiên, công
số dạng bảng báo cáo: sử dụng tại các trạm làm việc, kết hợp với báo cáo về tuổi thọ suất thích ứng ĐĐSX. 5. Năng suất lao động cao hơn (higher
a. Báo cáo về mức độ sử dụng thiết bị (utilization thiết bị để chuẩn bị dụng cụ ở đầu mỗi ca làm việc. labour productivity): năng suất trong HTSXLH cao hơn và lực
reports): báo cáo tóm tắt về tình hình sử dụng từng trạm cũng 7.5 LỢI ÍCH CỦA FMS (FMS benefits) lượng lao động trực tiếp ít hơn.
như mức độ sử dụng trung bình của hệ thống. 1. Mức độ tận dụng máy móc thiết bị cao hơn (higher
machine utilization): mức độ tận dụng máy móc trung bình

You might also like