Professional Documents
Culture Documents
Chương 5 Nghiệp vụ cho vay doanh nghiệp
Chương 5 Nghiệp vụ cho vay doanh nghiệp
• Các loại cho vay kinh doanh: Ngắn hạn và dài hạn
• Phân tích các yêu cầu vay kinh doanh
• Tài sản thế chấp và nợ tiềm tàng
• Nguồn và công dụng của quỹ kinh doanh
• Định giá cho vay kinh doanh
• Phân tích lợi nhuận của khách hàng
Các loại cho vay
•Cho vay ngắn hạn bao gồm các loại tài trợ hàng hóa
(CF) như:
• Cho vay mua hàng dự trữ
• Cho vay bổ sung vốn lưu động
• Tài trợ đầu tư chứng khoán
• Tài trợ bán lẻ và mua sắm thiết bị
• Các khoản vay bảo đảm bằng tài sản (tài trợ khoản phải
thu, tài trợ hàng tồn kho)
Các loại cho vay
•Cho vay trung và dài hạn bao gồm các loại cho vay tài trợ dự án (PF), tài trợ đối
tượng như:
• Tài trợ công trình xây dựng
• Cho vay để mua sắm thiết bị, cổ phiếu và cấu trúc doanh nghiệp
• Tài trợ dự án
• Cho vay mua lại doanh nghiệp khác
• Cho vay kinh doanh bất động sản
• Cho vay tuần hoàn
Cho vay mua hàng dự trữ
(Self-Liquidating Inventory Loans)
Quy trình cho Xác định giới hạn an toàn cho vay
Cash
borrow
Cash
Buy
received
inventories
!
Goods Produce
on sales goods
Thời hạn cho vay được xác định như thế nào
Chu kỳ hoạt động
Thời gian sản xuất Thời gian bán hàng, bán chịu
•Cho vay vốn lưu động (working capital loan) là khoản vay được sử dụng để
đáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh doanh trong các thời kỳ cao điểm của chu kỳ
kinh doanh
•Nhu cầu bao gồm: Dự trữ hàng hóa, khoản phải trả, chi phí lương..
•Tài sản thế chấp: Tài khoản phải thu / hàng tồn kho/bù trừ số dư tiền gửi/tài
sản khác theo thỏa thuận
•Phương thức cho vay phổ biến: Hạn mức luân chuyển, hạn mức thấu chi,
hạn mức dự phòng
Quy trình cho vay
vốn lưu động
• Xác định nhu cầu vốn lưu động
• Xác định giới hạn an toàn cho
vay
• Quy định của NHNN về tỷ lệ
cho vay 1 khách hàng, 1
nhóm khách hàng…
• Tỷ lệ cho vay/giá trị TSĐB
• Xác định mức cho vay ≤ nhu cầu,
giới hạn an toàn
• Xác định thời hạn cho vay.
Nhu cầu tài sản và nguồn tài trợ
Nguồn
Vốn ngắn Nợ ngắn hạn ngắn hạn
hạn Tài sản lưu động
• Vốn luân chuyển ròng (Net working capital) = tài sản lưu
động – các khoản nợ ngắn hạn
• = Khoản phải thu + tồn kho – các khoản nợ ngắn hạn
• Khái niệm: Là chỉ số phản ánh tốc độ thu hồi nợ của ngân hàng
• Vòng quay vốn tín dụng = doanh số thu nợ/dư nợ bình quân
• Ý nghĩa khi áp dụng cho khách hàng vay vốn lưu động
• Ngăn chặn tình trạng khách hàng chây lười trả nợ khi dòng tiền đã về.
• Vòng quay VTD thực tế < vòng quay VTD cam kết => ngân hàng
ngưng giải ngân và áp dụng lãi suất phạt quá hạn
• Lãi phạt= dư nợ bình quân x lãi suất phạt x (VQVTD thực - VQVTD
cam kết)
Thực hành nhu cầu vay vốn lưu động
• ..\baitap\bai tap nhtm_000003.pdf
• ..\baitap\bai tap nhtm_000004.pdf
Cho vay kinh doanh chứng khoán
(Security dealer financing)
Borrower
Bank Dealer
Cho vay được đảm bảo
bằng tài sản (Asset-based
loans)
Tín dụng được đảm bảo bằng tài sản
ngắn hạn của một công ty dự kiến sẽ
chuyển thành tiền mặt trong tương lai.
Đặc biệt là các khoản phải thu và hàng
tồn kho
• Được sử dụng để hỗ trợ xây dựng nhà cửa, căn hộ, tòa
nhà văn phòng, trung tâm mua sắm và các cấu trúc cố
định khác.
• Phương thức cho vay từng lần
• Thời hạn vay: Trung hoặc dài hạn
• Thời gian ân hạn có thể có nếu nguồn trả nợ phụ thuộc
công trình hoàn thành
Cho vay mua máy móc thiết bị
(Equipment purchasing)
• Cho vay chẳng hạn như mua thiết bị hoặc xây dựng cơ sở vật
chất, trong khoảng thời gian dài hơn một năm.
• Bảo đảm bằng tài sản cố định
• Phương thức cho vay từng lần
• Thời gian ân hạn có thể có nếu nguồn trả nợ phụ thuộc vào
việc hoàn thành mua sắm/xây dựng và đưa vào sản xuất.
Cho vay dự án
(Project loans)
• Tín dụng để tài trợ cho việc xây dựng các tài sản cố định được
thiết kế để tạo ra một luồng doanh thu trong các giai đoạn trong
tương lai
• Phương thức cho vay từng lần
• Thời gian ân hạn có thể có nếu nguồn trả nợ phụ thuộc vào việc
hoàn thành mua sắm/xây dựng và đưa vào sản xuất
Cho vay tuần hoàn
(Revolving credit finance)
• Cho phép khách hàng vay tối đa giới hạn quy định trước, hoàn trả toàn
bộ hoặc một phần khoản vay và vay lại khi cần thiết cho đến khi hạn
mức tín dụng đáo hạn
• Phí cam kết cho vay:
• Cam kết cho vay chính thức: là một lời hứa theo hợp đồng của một
ngân hàng cho vay đối với khách hàng với số tiền tối đa với lãi suất
đã thỏa thuận. Cách duy nhất mà ngân hàng có thể từ bỏ lời hứa là
nếu có "thay đổi bất lợi nghiêm trọng" trong điều kiện tài chính của
người đi vay.
• Dòng cam kết được xác nhận: cho biết các ngân hàng chấp thuận,
mặc dù giá của hạn mức tín dụng không được thỏa thuận
Cho vay hỗ trợ hoạt động M&A
(Loans to support acquisitions of other business firms)
• Phần trăm thành phần tài sản • Phần trăm thành phần nợ và vốn chủ sở
• Tiền mặt/tổng tài sản hữu
• Chứng khoán lưu hoạt/Tổng tài sản • Khoản nợ phải trả/Tổng tài sản
• Tài sản lưu động/Tổng tài sản • Khoản phải trả hối phiếu/Tổng tài sản
• Hàng tồn kho/Tổng tài sản • Khoản thuế phải trả/Tổng tài sản
• Tài sản cố định, khấu hao • Tổng khoản nợ lưu động/Tổng tài sản
ròng/Tổng tài sản • Tổng các khoản nợ/Tổng tài sản
• Tài sản khác/Tổng tài sản • Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản
Tỷ trọng thành phần bảng kết quả kinh doanh
Những vấn đề cần phân Bảo đảm rằng thu nhập cung cấp trên chi phí tài
tích chính;
Các khoản mục chi phí Chi phí lãi vay vốn / Bán ròng
cần kiểm soát
Giá vốn hàng bán / Doanh thu thuần
Bán hàng, hành chính và các chi phí khác / Bán hàng
ròng
khả năng
sinh lời After-tax net income ÷ total
assets, net worth, or total
sales
•Đề cập đến việc sử dụng nợ với
Yếu tố đòn hy vọng người vay có thể tạo ra
thu nhập vượt quá chi phí nợ, từ
bẩy tài đó tăng lợi nhuận tiềm năng cho
chính một chủ sở hữu công ty kinh
doanh
Yếu tố đòn bẩy tài
chính