You are on page 1of 19

LUẬT KINH DOANH I NHÓM

10

ĐẤU THẦU
HÀNG HÓA DỊCH
VỤ
NỘI
01 DUNG
Khái niệm
02 Các hình thức đấu thầu
03 Các phương thức đấu thầu
04 Đảm bảo dự thầu
05 Bảo đảm thực hiện hợp đồng sau khi
trúng thầu
KHÁI
NIỆM
Theo Điều 214 Luật Thương mại 2005 quy định về đấu thầu hàng hoá,
dịch vụ như sau:
Đấu thầu hàng hoá, dịch vụ
1. Đấu thầu hàng hoá, dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó một bên
mua hàng hoá, dịch vụ thông qua mờ i thầu (gọi là bên mờ i thầu) nhằm
lự a chọn trong số các thương nhân tham gia đấu thầu (gọi là bên dự
thầu) thương nhân đáp ứ ng tốt nhất các yêu cầu do bên mờ i thầu đặt ra
và đượ c lự a chọn để ký kết và thự c hiện hợ p đồng (gọi là bên trúng thầu).
2. Các quy định về đấu thầu trong Luật này không áp dụng đối vớ i
đấu thầu mua sắm công theo quy định của pháp luật.
Theo quy định trên, đấu thầu hàng hoá, dịch vụ là hoạt động thương
mại, theo đó một bên mua hàng hoá, dịch vụ thông qua mờ i thầu
(gọi là bên mờ i thầu).
Việc đấu thầu này nhằm lự a chọn trong số các thương nhân tham
gia đấu thầu (gọi là bên dự thầu) thương nhân đáp ứ ng tốt nhất các
yêu cầu do bên mờ i thầu đặt ra và đượ c lự a chọn để ký kết và thự c
hiện hợ p đồng (gọi là bên trúng thầu).
HÌNH THỨC
Căn cứ Điều 215 Luật Thương mại 2005 quy
định về hình thứ c đấu thầu như sau:
Hình thức đấu thầu
1. Việc đấu thầu hàng hoá, dịch vụ đượ c thự c
hiện theo một trong hai hình thứ c sau đây:
a) Đấu thầu rộng rãi là hình thứ c đấu thầu mà
bên mờ i thầu không hạn chế số lượ ng các bên dự
thầu;
b) Đấu thầu hạn chế là hình thứ c đấu thầu mà
bên mờ i thầu chỉ mờ i một số nhà thầu nhất định
dự thầu.
2. Việc chọn hình thứ c đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế do
bên mờ i thầu quyết định.
Theo đó, việc đấu thầu hàng hoá, dịch vụ đượ c thự c hiện theo nhữ ng
hình thứ c sau:
• Đấu thầu rộng rãi là hình thứ c đấu thầu mà bên mờ i thầu không
hạn chế số lượ ng các bên dự thầu.
• Đấu thầu hạn chế là hình thứ c đấu thầu mà bên mờ i thầu chỉ mờ i
một số nhà thầu nhất định dự thầu.
Lưu ý rằng: Việc chọn hình thứ c đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn
chế do bên mờ i thầu quyết định.
CÁC
MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ
PHƯƠNG SƠ

THỨC
MỘT GIAI ĐOẠN HAI TÚI HỒ SƠ

ĐẤU
HAI GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ

THẦU HAI GIAI ĐOẠN HAI TÚI HỒ SƠ


THEO LUẬT ĐẤU THẦU NĂM 2013
Điều 28. Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ
1. Phương thứ c một giai đoạn một tú i hồ sơ đượ c áp dụ ng trong các trườ ng hợ p sau đây:
a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối vớ i gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn; gói thầu
mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợ p có quy mô nhỏ;
b) Chào hàng cạnh tranh đối vớ i gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây
lắp;
c) Chỉ định thầu đối vớ i gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa,
xây lắp, hỗn hợ p;
d) Mua sắm trự c tiếp đối vớ i gói thầu mua sắm hàng hóa;
đ) Chỉ định thầu đối vớ i lự a chọn nhà đầu tư.
2. Nhà thầu, nhà đầu tư nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về
tài chính theo yêu cầu củ a hồ sơ mờ i thầu, hồ sơ yêu cầu.
3. Việc mở thầu đượ c tiến hành một lần đối vớ i toàn bộ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
Điều 29. Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
1. Phương thứ c một giai đoạn hai túi hồ sơ đượ c áp dụng trong các trườ ng hợ p sau
đây:
a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối vớ i gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch
vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợ p;
b) Đấu thầu rộng rãi đối vớ i lự a chọn nhà đầu tư.
2. Nhà thầu, nhà đầu tư nộp đồng thờ i hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về
tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mờ i thầu.
3. Việc mở thầu đượ c tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ đượ c mở ngay
sau thờ i điểm đóng thầu. Nhà thầu, nhà đầu tư đáp ứ ng yêu cầu về kỹ thuật sẽ đượ c
mở hồ sơ đề xuất về tài chính để đánh giá.
Điều 30. Phương thức hai giai đoạn
một túi hồ sơ
1. Phương thứ c hai giai đoạn một
túi hồ sơ đượ c áp dụng trong
trườ ng hợ p đấu thầu rộng rãi, đấu
thầu hạn chế đối vớ i gói thầu mua
sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợ p có
quy mô lớ n, phứ c tạp.
2. Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật, phương án
tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mờ i thầu nhưng chưa có giá dự
thầu. Trên cơ sở trao đổi vớ i từ ng nhà thầu tham gia giai đoạn này
sẽ xác định hồ sơ mờ i thầu giai đoạn hai.
3. Trong giai đoạn hai, nhà thầu đã tham gia giai đoạn một đượ c mờ i
nộp hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề
xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mờ i thầu giai đoạn hai,
trong đó có giá dự thầu và bảo đảm dự thầu.
Điều 31. Phương thức hai giai đoạn
hai túi hồ sơ
1. Phương thứ c hai giai đoạn hai túi
hồ sơ đượ c áp dụng trong trườ ng
hợ p đấu thầu rộng rãi, đấu thầu
hạn chế đối vớ i gói thầu mua sắm
hàng hóa, xây lắp, hỗn hợ p có kỹ
thuật, công nghệ mớ i, phứ c tạp, có
tính đặc thù.
2. Trong giai đoạn một, nhà thầu nộ p đồ ng thờ i hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề
xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu củ a hồ sơ mờ i thầu. Hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật sẽ đượ c mở ngay sau thờ i điểm đó ng thầu. Trên cơ sở đánh giá đề xuất về kỹ
thuật củ a các nhà thầu trong giai đoạn này sẽ xác định các nộ i dung hiệu chỉnh về kỹ
thuật so vớ i hồ sơ mờ i thầu và danh sách nhà thầu đáp ứ ng yêu cầu đượ c mờ i tham
dự thầu giai đoạn hai. Hồ sơ đề xuất về tài chính sẽ đượ c mở ở giai đoạn hai.
3. Trong giai đoạn hai, các nhà thầu đáp ứ ng yêu cầu trong giai đoạn mộ t đượ c mờ i
nộ p hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồ m đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính
theo yêu cầu củ a hồ sơ mờ i thầu giai đoạn hai tương ứ ng vớ i nộ i dung hiệu chỉnh về
kỹ thuật. Trong giai đoạn này, hồ sơ đề xuất về tài chính đã nộ p trong giai đoạn mộ t
sẽ đượ c mở đồ ng thờ i vớ i hồ sơ dự thầu giai đoạn hai để đánh giá.
ĐẢM BẢO DỰ
Căn cứ Điều 222 THẦU
Luật thương mạ i 2005, việc bảo
đảm dự thầu đượ c thự c hiện dướ i hình thứ c đặ t cọ c,
ký quỹ hoặ c bảo lãnh dự thầu đượ c quy định như
sau:
1. Bảo đảm dự thầu đượ c thự c hiện dướ i hình thứ c
đặ t cọ c, ký quỹ hoặc bảo lãnh dự thầu.
2. Bên mờ i thầu có thể yêu cầu bên dự thầu nộ p tiền
đặ t cọ c, ký quỹ hoặc bảo lãnh dự thầu khi nộ p hồ sơ
dự thầu. Tỷ lệ tiền đặ t cọ c, ký quỹ dự thầu do bên
mờ i thầu quy định, nhưng khô ng quá 3% tổ ng giá trị
ướ c tính củ a hàng hoá, dịch vụ đấu thầu.
3. Bên mờ i thầu quy định hình thứ c, điều kiện đặ t cọ c, ký quỹ hoặ c bảo lãnh dự
thầu. Trong trườ ng hợ p đặt cọ c, ký quỹ thì tiền đặ t cọ c, ký quỹ dự thầu đượ c trả lại
cho bên dự thầu khô ng trú ng thầu trong thờ i hạ n bảy ngày làm việc, kể từ ngày
cô ng bố kết quả đấu thầu.
4. Bên dự thầu khô ng đượ c nhậ n lạ i tiền đặ t cọ c, ký quỹ dự thầu trong trườ ng hợ p
rú t hồ sơ dự thầu sau thờ i điểm hết hạ n nộ p hồ sơ dự thầu (gọ i là thờ i điểm đó ng
thầu), khô ng ký hợ p đồ ng hoặ c từ chố i thự c hiện hợ p đồ ng trong trườ ng hợ p trú ng
thầu.
5. Bên nhậ n bảo lãnh cho bên dự thầu có nghĩa vụ bảo đảm dự thầu cho bên đượ c
bảo lãnh trong phạ m vi giá trị tương đương vớ i số tiền đặ t cọ c, ký quỹ.
ĐẢM BẢO THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG TRONG ĐẤU THẦU
1. Khái niệm bảo đảm thự c hiện hợ p đồ ng trong đấu thầu
Theo quy định tạ i khoản 2 Điều 4 Luậ t Đấu thầu 2013, bảo đảm thự c hiện hợ p
đồ ng là việc nhà thầu, nhà đầu tư thự c hiện mộ t trong các biện pháp đặ t cọ c, ký
quỹ hoặ c nộ p thư bảo lãnh củ a tổ chứ c tín dụ ng hoặ c chi nhánh ngân hàng nướ c
ngoài đượ c thành lậ p theo pháp luậ t Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm thự c
hiện hợ p đồ ng củ a nhà thầu, nhà đầu tư.
2. Bả o đả m thự c hiện hợ p đồ ng vớ i nhà đầ u tư trong đấ u thầ u
Că n cứ tạ i Điều 72 Luậ t Đấ u thầ u 2013, bả o đả m thự c hiện hợ p đồ ng vớ i nhà đầ u tư trong đấ u thầ u
đượ c quy định như sau:
- Nhà đầ u tư đượ c lự a chọ n phả i thự c hiện biện phá p bả o đả m thự c hiện hợ p đồ ng trướ c thờ i điểm hợ p
đồ ng có hiệu lự c.
- Că n cứ quy mô , tính chấ t củ a dự á n, giá trị bả o đả m thự c hiện hợ p đồ ng đượ c quy định trong hồ sơ
mờ i thầ u, hồ sơ yêu cầ u theo mứ c xá c định từ 1% đến 3% tổ ng mứ c đầ u tư củ a dự á n.
- Thờ i gian có hiệu lự c củ a bả o đả m thự c hiện hợ p đồ ng tính từ ngày hợ p đồ ng đượ c ký chính thứ c đến
ngày cô ng trình đượ c hoà n thà nh và nghiệm thu hoặ c ngày cá c điều kiện đả m bả o việc cung cấ p dịch vụ
đượ c hoà n thà nh theo quy định củ a hợ p đồ ng. Trườ ng hợ p cầ n gia hạ n thờ i gian thự c hiện hợ p đồ ng,
phả i yêu cầ u nhà đầ u tư gia hạ n tương ứ ng thờ i gian có hiệu lự c củ a bả o đả m thự c hiện hợ p đồ ng.
- Nhà đầ u tư khô ng đượ c hoà n trả bả o đả m thự c hiện hợ p đồ ng trong trườ ng hợ p sau đây:
• Từ chố i thự c hiện hợ p đồ ng khi hợ p đồ ng đã có hiệu lự c.
• Vi phạ m thỏ a thuậ n trong hợ p đồ ng.
• Thự c hiện hợ p đồ ng chậ m tiến độ do lỗ i củ a mình nhưng từ chố i gia hạ n hiệu lự c củ a bả o đả m thự c
hiện hợ p đồ ng.
3. Trá ch nhiệ m củ a nhà đầ u tư
Că n cứ tạ i Điề u 77 Luậ t Đầ u tư 2013, nhà đầ u tư có trá ch nhiệ m
như sau:
• Yê u cầ u bê n mờ i thầ u là m rõ hồ sơ mờ i quan tâ m, hồ sơ mờ i sơ
tuyể n, hồ sơ mờ i thầ u, hồ sơ yê u cầ u.
• Thự c hiệ n cá c cam kế t theo hợ p đồ ng đã ký và cam kế t vớ i nhà
thầ u phụ (nế u có ).
• Kiế n nghị, khiế u nạ i, tố cá o trong quá trình tham dự thầ u.
• Tuâ n thủ cá c quy định củ a phá p luậ t về đấ u thầ u.
• Bả o đả m trung thự c, chính xá c trong quá trình tham dự thầ u,
kiế n nghị, khiế u nạ i, tố cá o.
• Bồ i thườ ng thiệ t hạ i theo quy định củ a phá p luậ t cho cá c bê n
liê n quan nế u thiệ t hạ i đó do lỗ i củ a mình gâ y ra.
• Cung cấ p thô ng tin, tà i liệ u liê n quan và giả i trình việ c thự c
hiệ n cá c nộ i dung nê u tạ i mụ c nà y theo yê u cầ u củ a ngườ i có
thẩ m quyề n, chủ đầ u tư, bê n mờ i thầ u, cơ quan thanh tra, kiể m
tra, cơ quan quả n lý nhà nướ c về hoạ t độ ng đấ u thầ u.
• Thự c hiệ n cá c trá ch nhiệ m khá c theo quy định củ a Luậ t Đấ u
thầ u và quy định khá c củ a phá p luậ t có liê n quan.
Thank you very
much!

You might also like