Professional Documents
Culture Documents
N11 Hệ Thống Tiêu Chuẩn Japan Color Hồng My Ngọc Vy
N11 Hệ Thống Tiêu Chuẩn Japan Color Hồng My Ngọc Vy
HỒ CHÍ MINH
KHOA IN VÀ TRUYỀN THÔNG
I ĐẶT VẤN ĐỀ
IV TỔNG KẾT
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tại sao phải tiêu chuẩn hóa màu sắc trong in ấn?
• Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quá trình in ấn đặc biệt là màu
sắc
• Các nguyên nhân
Giấy
Mực
Điều kiện in
……
• Để tiết kiệm thời gian, chi phí, kiểm soát và khắc phục sự cố dễ
dàng
=> Tiêu chuẩn hóa màu sắc trong in ấn
• Với sự phát triển mạnh mẽ của các công nghệ về in ấn thì việc
chuẩn hóa là vô cùng quan trọng nhằm kiểm soát chất lượng sản
phẩm, khắc phục sự cố kịp thời mang lại hiệu quả tối ưu nhất và
tạo vị thế, giữ vững thị trường.
GIỚI THIỆU
Trước giai đoạn 1990, Nhật đã tham gia thiết lập các tiêu chuẩn ISO như
một thành viên chính. Với việc không có tiêu chuẩn về in ấn nên
Ủy Ban Quốc Gia Nhật Bản (JNC) về ISO/TC130 được thành lập
JNC về ISO/TC130 phối hợp cùng
Hiệp Hội Nhà Sản Xuất Mực In Nhật ( JPIMA)
Hiệp Hội Giấy Nhật Bản (JPA)
Liên Đoàn Công Nghệ In Ấn Nhật Bản (JFPI)
=> Japan Color Ink, Japan Paper, Japan Color Solid Value.
Các tiêu chuẩn trên được thiết lập dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế như
ISO 2846-1 (mực in offset)
ISO 12647-1 (in màu, điều chỉnh màu sơ cấp, đo lường)
ISO 12647-2 (màu in, in offset)
GIỚI THIỆU
JNC đã đẩy mạnh việc chuẩn hóa và cho ra đời tiêu chuẩn
Japan Color vào năm 1997.
Nội dung Japan Color giới thiệu những tiêu chuẩn về
Thông số màu mực in
Giấy tờ rời
Màu tông nguyên
...
Đây được coi là công cụ tiêu chuẩn về màu sắc cho in ấn
phù hợp với điều kiện in ở Nhật Bản.
NỘI DUNG
• Tiêu chuẩn Japan Color phù hơp với tiêu chuẩn ISO và đại
diện cho tiêu chuẩn màu sắc in ấn ở Nhật Bản.
• Japan Color 2000 cung cấp giá trị màu sơ cấp (CMY), màu thứ cấp
(RGB) màu đen và nền giấy trắng.
Các phép đo màu sắc của các mẫu này được tiến hành để lấy
các giá trị trung bình và được chọn bởi Japan Color 2000 để
thể hiện giá trị tông nguyên và mẫu bảng màu tông nguyên,
được tái tạo với mực và giấy chuẩn để thể hiện được chuẩn
Japan Color 2000 Solid Color Value
Japan Color 2000 về giá trị màu sắc tông nguyên được trình
bày ở bảng dưới đây:
L* a* b* L* a* b*
Cyan 53.9 -37.0 -50.1 Red 46.5 68.5 48.0
Magenta 46.6 75.1 -4.4 Green 49.0 -73.5 25.0
Điều kiện đo : Góc đo hình học 0/45, nguồn sáng D50, góc quan sát chuẩn
20, tấm lót đen (được đo dựa theo tiêu chuẩn ISO 13655), dung sai độ
chênh lệch màu ⊿E <6
NỘI DUNG
• Japan Color 2000 về giá trị màu sắc tông nguyên được tạo ra bởi
Japan Color Ink và Japan Paper
• Còn các mẫu này thể hiện chuẩn màu sắc về giá trị tông nguyên
cho loại giấy loại 1 (giấy mỹ thuật) đạt tiêu chuẩn ISO 12647-2
L* a* b* ⊿E
Cyan
53.5±0.3 -36.3±0.1 -50.4±0.3 0.9(0.8-1.1)
Magenta
47.0±0.1 75.5±0.5 -4.5±0.5 0.6(0.5-1.1)
Yellow
88.0±0.3 -7.5±0.1 90.5±0.5 1.0(0.6-1.5)
Black
14.5±1.0 2.0±0.1 2.6±0.3 1.6(0.8-2.6)
Red
46.9±0.1 70.7±0.5 48.3±0.3 1.4(1.0-2.0)
Green
48.3±0.2 -72.5±0.5 25.5±0.5 1.3(1.0-1.8)
Blue
20.8±0.5 23.0±0.7 -51.9±0.1 3.0(2.5-4.0)
Paper
90.9±2.0 0.5±0.2 0.90±0.3
NỘI DUNG
L* a* b*
Điều kiện đo: Góc đo hình học 0/45, nguồn sáng D50, góc quan
sát chuẩn 2˚, mặt sau đen; dung sai độ lệch màu: ⊿E <6; Japan
Paper loại 1
NỘI DUNG
Dung sai sai lệch cho tiêu chuẩn ISO là như nhau đối với tất cả các
giấy tờ rời: L * 3, a * ± 2, b * ± 2
Giá trị in đậm chỉ ra đặc tính ISO và giá trị bên dưới là giá trị trung
bình của các đặc tính giấy đo được
NỘI DUNG
Các đặc tính của Japan Color cho chuẩn màu in của phương pháp in
offset tờ rời (Các giá trị này được đo theo ISO 12647-1)
Type 1 Type 2 Type 3 Type 4
L*/a*/b* L*/a*/b* L*/a*/b* L*/a*/b*
Màu tông nguyên Cyan 54/-36/-49 56/-34/-47 54/-36/-49 59/-24/-41
Magenta 45/72/-5 48/69/-5 46/72/-5 54/55/-1
Yellow 86/-7/92 88/-7/89 86/-7/90 89/-7/71
Black 13/1/3 20/1/2 17/1/3 39/1/3
Red (M+Y) 45/66/49 48/63/43 45/66/46 53/52/22
Green 49/-70/26 51/-63/22 49/-69/25 53/-44/12
(C+Y)
Blue 24/16/-49 28/15/-45 21/22/-47 37/7/-28
(C+M)
Giá trị màu ở Cyan 72/-17/-26 73/-17/-26 72/-17/-26 72/-16/-26
50%
trame Magenta 68/32/-6 70/32/-6 67/34/-7 68/35/-4
Yellow 88/-6/42 90/-5/44 88/-5/41 91/-6/43
Black 60/0/-1 64/0/-1 60/0/-2 61/0/1
Giá trị gia tăng ở Cyan 18 % 17 % 17 % 24 %
50% trame Magenta 15 % 15 % 17 % 25 %
Yellow 15 % 17 % 15 % 23 %
Black 16 % 15 % 16 % 25 %
• Máy đo: X-Rite 938
• Điều kiện đo màu: Góc đo hình học 0/45, nguồn sáng D50, góc quan sát chuẩn 2°,
nền đen
NỘI DUNG
Đặc tính của Japan Color cho Newspapers Standard Print Color
•Máy đo: GretagMacbeth SpectroEye
•Điều kiện đo: góc đo hình học 0/45, nguồn sáng D50, góc quan sát chuẩn 20
Tolerance
Colorimetric Cyan 58/-23/-26 ⊿E≦6.0 Standard values
value at solid Magenta 53/44/0
color Yellow 77/-4/58
< L*/a*/b*> Black 32/1/3
Red (M+Y) 51/40/23 N/A Informative
Green (C+Y) 54/-35/19 values
Blue (C+M) 42/7/-21
Colorimetric Cyan 65/-15/-16
value at 50% Magenta 61/30/-1
patch Yellow 78/-3/37
< L*/a*/b*> Black 48/1/3
Red (M+Y) 60/27/20
Green (C+Y) 63/-22/14
Blue (C+M) 52/9/-16
NỘI DUNG
• Các đặc tính của Japan Paper cho in offset cuộn thể
hiện trong bảng dưới
L* a* b* Gloss Brightness
• Máy đo:
GretagMacbeth SpectroEye (đối với giá trị Lab)
Murakami gloss meter GM-3D (đối với giá trị độ
bóng)
Hunter brightness meter GM-20 (đối với giá trị độ
sáng)
• Điều kiện đo: góc đo hình học 45/0 , nguồn sáng D50, góc
quan sát chuẩn 2˚, lót đen
NỘI DUNG
Điều kiện đo
•Đo Density, substrate backing
KẾT LUẬN
• Để cho quá trình sản xuất được tối ưu, kiểm soát dễ dàng Nhật Bản đã
cho ra đời hệ thống tiêu chuẩn Japan Color.
• Sau nhiều lần sửa đổi bổ sung hiện nay Japan Color có các tiêu chuẩn
với nội dung xoay quanh những đề xuất về
Mật độ tông nguyên
Thông số mực in
Đặc tính giấy....
cho in Offset tờ rời, Offset cuộn và cả cho In báo.
• Tiêu chuẩn được áp dụng cho các nhà in trên khắp đất nước Nhật Bản
với điều kiện sản xuất được kiểm soát chặt chẽ thông qua việc sử dụng
giấy và mực theo chuẩn Japan paper và Japan Color Ink.
• Sự ra đời của các tiêu chuẩn này đã giúp kiểm soát sản phẩm in một
cách hệ thống giảm thiểu sai sót, giúp quy trình công nghệ in ở Nhật Bản
đẩy nhanh tiến độ phát triển với các ngành công nghiệp khác ở trong
và ngoài nước.
LOGO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA IN VÀ TRUYỀN THÔNG