You are on page 1of 69

Chương 7

Thuế công ty

Tài chính công và chính sách công

1
Dẫn nhập
 Figure 1 cho thấy sự giảm đi tỷ phần thu
nhập nguồn thu từ thuế thu nhập công ty .

2
Figure 1

The share paid by corporations


had declined dramatically over
the last 45 years.
Dẫn nhập
 Năm 1960, hầu hết 25% thu nhập thuế liên bang
chủ yếu nguồn thu thuế thu nhập công ty .
 Ngày nay ít hơn 8% .

4
Dẫn nhập
 Đối với quan điểm chống đối, thuế thu nhập
công ty làm giảm năng suất khu vực công
ty; giảm thuế làm giảm gánh nặng, dẫn đến
gia tăng đầu tư.
 Đối với người ủng hộ, thuế thu nhập công
ty đảm bảo tính lũy tiến của toàn hệ thống
thuế .

5
Dẫn nhập
 Bài học có nhằm vào các mục tiêu:
 Hiểu cấu trúc thuế thu nhập công ty .
 Kiểm tra thuế công ty ảnh hưởng đến quyết
định đầu tư .
 Kiểm tra thuế công ty ảnh hưởng đến tài trợ:
liệu là phát hành trái phiếu hay phát hành cổ
phiếu .
 Hiểu tính phức tạp của chính sách đánh thuế
công ty toàn cầu
6
THUẾ CÔNG TY LÀ GÌ?

 Công ty chiếm khoảng 75% doanh thu của


Mỹ .
 Cổ đông (Shareholders) là những cá nhân
mua quyền sở hữu một công ty.
 Có hai loại công ty:
 Thu nhập từ “S-corporations” là chịu thuế thu
nhập cá nhân và tùy thuộc vào thuế thu nhập
cá nhân .
 Thu nhập từ “C-corporations” là chịu thuế
công ty.
7
Sở hữu và kiểm soát

 Hầu hết các công ty tách quyền sở hữu ra


khỏi kiểm soát. Các cổ đông không tham
gia quản lý hoạt động hàng ngày công ty .
 Vấn đề người đại diện (agency problem) là
sự không liên kết sự quan tâm giữa người
chủ sở hữu và người quản lý công ty.
 Ví dụ người quản lý ủng hộ tiền “thưởng”
mà nó không phản ảnh hiệu quả của công ty.

8
Tài trợ công ty

 Hãy hình dung một công ty cần vốn để đầu


tư. Nó có hai lựa chọn:
 Tài trợ nợ
 Tài trợ vốn

 Hai phương pháp này khác nhau như thế


nào và hàm ý của chính sách thuế?

9
Tài trợ công ty
 Tài trợ nợ thông qua cơ chế vay mượn .
 Thường thực hiện qua phát hành trái phiếu
công ty.
 Tài trợ vốn thông qua phát hành cổ phiếu.
 Các nhà đầu tư mua cổ phiếu của công ty và
có thể nhận được tiền lời qua hai cách khác
nhau: cổ tức và tiền lời vốn .
 Figure 2 minh chứng hai phương pháp tài
trợ và tiền lời nhà đầu tư .
10
Figure 2

Firms can raise


money with debt
finance, paying
interest on bonds.

Firms can raise


money with equity
finance, paying
dividends and/or
capital gains.
Tại sao đánh thuế vào công ty?

 Tại sao phải đánh thuế vào công ty? Khi


chúng ta đánh thuế vào công ty, cuối cùng
là đánh vào các yếu tố suất xuất .
 Có hai lý do đánh thuế vào công ty:
 Thuế đánh vào lợi nhuận thuần túy không
gây bóp méo sản lượng .
 Thu nhập giữ lại không đánh thuế (không
phân phối cho người lao động)

12
Tại sao đánh thuế vào công ty?
 Ở chừng nhất định, các công ty có quyền lực
thị trường, họ sẽ kiếm lợi nhuận thuần túy
vượt quá khoản chi trả các yếu tố sản xuất của
họ .
 Lợi nhuận thuần túy đối với công ty độc
quyền
 Diamond and Mirlees (1971) cho rằng lợi
nhuận thuần túy là cách tốt nhất để huy động
nguồn thu hơn là so với đánh thuế vào các yếu
tố sản xuất, bởi vì nó không làm bóp méo sản
lượng.
13
Tại sao đánh thuế vào công ty?
 Trong khi đánh thuế vào lợi nhuận thuần túy dường
như là cách tốt nhất, nhưng nó không phải cách
thức mà đánh thuế thu nhập vận hành.
 Thứ nhất, thuế công ty không phải là thuế lợi tức
thuần túy bởi vì công ty có thể hạ thấp khoản thuế
bằng thay đổi các yếu tố đầu vào.
 Thứ hai, thuế công ty đánh vào lợi nhuận kế toán
chứ không phải là lợi nhuận kinh tế.
 Lợi nhuận kinh tế: là khoản chênh lệch giữa thu
nhập của công ty và chi phí cơ hội kinh tế của sản
xuất .
 Lợi nhuận kế toán: là chênh lệch giữa thu nhập và
chi phí báo cáo của công ty .
14
Tại sao đánh thuế vào công ty?
 Động lực thứ hai cho việc đánh thuế thu
nhập công ty liên quan đến thu nhập giữ lại.
 Nếu như công ty không bị đánh thuế vào lợi
nhuận, nhưng các cá nhân bị đánh thuế vào
khoản tiền thưởng được thanh toán bởi công
ty, thì các công ty có thể tránh thuế bằng
việc không thanh toán tiền thưởng.

15
CƠ CẤU THUẾ CÔNG TY
 Thuế thu nhập công ty là rất phức tạp nhưng cơ sở
thuế được tóm tắt như :
 Gánh nặng thuế = [(thu nhập – chi phí ) ] – ITC
 ITC: Giảm trừ thuế đầu tư

16
Thu nhập
 Thu nhập của công ty đơn giản là thu nhập kiếm
được bằng việc bán hàng hóa và dịch vụ trên thị
trường

17
Chi phí
 Chi phí của công ty gồm chi phí bằng tiền mặt, lãi
suất, và khấu hao.
 Chi phí tiền mặt gồm chi phí lao động, quảng
cáo, công cụ lao động …
 Lãi suất
 Các chi phí được khấu trừ trong năm khi phát
sinh.
 Khấu hao

18
Chi phí
 Về nguyên tắc, các công ty được phép khấu hao sự
giảm giá thực tài sản từ năm này đến năm khác.
 Khấu hao kinh tế là sự giảm giá thực tế giá trị vốn
trong một khoảng thời gian nhất định .
 Nếu như giá trị thị trường của máy móc giảm
xuống $10,000, thì đó sự giảm giá kinh tế.
 Thực tế, rất khó khăn để thấy được tỷ lệ khấu hao
thực của tài sản. Vì vậy luật thuế quy định bảng
khấu hao .

19
Chi phí
 Khấu hao có nhiều cách tiếp cận:
 Khấu hao đường thẳng (Straight-line
depreciation)
 Khấu hao theo gia tốc (Accelerated
depreciation).
 Chi phí đầu tư (Expensing investments)
được giảm trừ toàn bộ chi phí đầu tư từ thuế
trong năm phát sinh .
 Đơn giảm nó là hình thức khấu hao
theo gia tốc .
20
Chi phí
 Ví dụ, hãy xem xét tài sản có trị giá $100,000, thời
gian sử dụng 10 năm, khấu hao đường thẳng và tỷ
lệ khấu hao 10% :
$ 1 0, 0 0 0 $ 1 0, 0 0 0 $ 1 0, 0 0 0
$ 1 0, 0 0 0   ...  $ 6 1, 4 4 6
11. 11.  2
11. 9

 Với thuế suất thuế công ty 35%, sự giảm trừ trị giá
$21,506 trong hiện tại, làm giảm giá tài sản thực tế
từ $100,000 đến $78,494.

21
Chi phí

 Với phương pháp khấu hao gia tốc (và tỷ lệ


khấu hao 10% ):
$ 2 0, 0 0 0 $ 2 0, 0 0 0 $ 2 0, 0 0 0 $ 2 0, 0 0 0
$ 2 0, 0 0 0      $ 7 5, 8 1 6
11. 11.  2
11.  3
11.  4

 Với thuế suất thuế công ty 35%, sự giảm trừ


nhiều hơn ($26,535) trong hiện tại in the
present, làm giảm giá thực tế của tài sản từ
$100,000 đến $73,465.
22
Thuế suất thuế công ty

 Ở Mỹ thuế suất thuế công ty là biểu thuế


lũy tiến
 Phần lớn chịu thuế ở mức 35% .
 Figure 3 cho thấy biểu thuế hiện hành .

23
Figure 3

The corporate
tax is close to
a flat tax (with
many
loopholes).
Ưu đãi đầu tư

 Ưu đãi đầu tư: ITC (investment tax credit


(ITC)).
 Ưu đãi đầu tư là ưu đãi cho phép các công
ty giảm trừ % chi phí đầu tư trong năm từ
tiền thuế phải nộp .

25
PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA
THUẾ CÔNG TY
 Công cụ phân tích cân bằng tổng thể co thể
được sử dụng để đánh giá phạm vị ảnh
hưởng thuế thu nhập công ty .
 Trước hết, người tiêu dùng sẽ có thể gánh
chịu gánh nặng thuế trong hình thức giá cả
cao. Các công ty cung cấp sản xuất và dịch
vụ cho nền kinh tế, vì thế cầu có thể không
co dãn hoàn toàn.

26
PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA
THUẾ CÔNG TY
 Thứ hai, công ty sẽ gánh chịu gánh nặng thuế, được
phẩn bổ vào yếu tố lao động và vốn .
 Bởi vì công ty thuên mướn lao động, có thể cung lao
động không co dãn hoàn toàn .
 Trong ngắn hạn, vốn không di chuyển, có thể gánh
chịu hoàn thuế công ty .
 Trong dài hạn, vốn có thể thay đổi, nó chảy vào khu
vực phi công ty.
 Thêm vào đó, có ảnh hưởng cân bằng tổng thể . Dòng
chảy vốn vào khu vực phi kinh doanh làm hạ thấp tỷ
suất sinh lợi của khu vực đó, vì thế khu vực phi kinh
doanh gánh chịu gánh nặng thuế.
27
PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA
THUẾ CÔNG TY
 Kết hợp tất cả các tình huống, gánh nặng
thuế công ty được chia sẻ bởi lao động,
người tiêu dùng và các nhà đầu tư .
 Tuy nhiên rất ít minh chứng về trường hợp
này

28
KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ
Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư

 Quyết định đầu tư được quyết định bởi việc


thiết lập lợi ích biên bằng với chi phí biên .
 Thuế thu nhập công ty, khấu hao, và ITCs
sẽ dịch chuyển lợi ích biên và chi phí biên .
 Figure 4 cho thấy trường hợp đơn giản
nhất, không có thuế.

29
Figure 4

MB1 =FK
Cost and The firm
return per equates
dollar of marginal
investment benefit and
marginal cost.

A
MC1=+

K1 Investment (K)
KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ
Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư

 Trong hình vẽ này, lợi ích biên đầu tư được


căn cứ vào sản phẩm biên của vốn , ký hiệu
là FK.
 Lợi ích biên có độ dốc xuống bởi vì tiền
biên giảm dần .
 Chi phí biên đầu tư là hằng số và bằng với
tổng số chi phí khấu hao (*) và chi phí tài
trợ (D).
 Đầu tư là K1.
31
KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ
Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư

 Thuế công ty ảnh hưởng đến đầu tư như thế


nào?
 Thu nhập kiếm được/dollar chi tiêu cho
máy móc thiết bị giảm từ FK đến (1-)FK,
trong đó  là thuế công ty .
 Figure 5 minh chứng ảnh hưởng.

32
Figure 5

MB1 =FK
Cost and Taxes on
return per
MB2=FK(1-) corporations
dollar of lower the
investment marginal
benefit.

B A
MC1=+

K2 K1 Investment (K)
KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ
Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư

 Trong hình vẽ này, lợi ích biên dịch chuyển xuống


đến MB2.
 Các công ty đầu tư ít hơn khi chính phủ phân phối
thu nhập qua hình thức thuế công ty quá cao. Đối
với các công ty luôn yêu cầu: tỷ suất sinh lời sau
thuế phải đủ lớn, (+).
 Vì thế, đầu tư giảm xuống đến K2.

34
KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ
Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư

 Hãy xem xét khoản tiền khấu hao và ITC. Cả hai


chính sách này làm giảm thấp chi phí máy móc
thiết bị .
 Z phản ảnh hiện giá của khấu hao, như là một phần
của giá mua. Vì thế , Z≤1 (trong đó Z=1 phản ảnh
expensing). Giá trị của tiền khấu hao là Z, và chi
phí biên giảm xuống từ (+) đến (+)(1-Z).
 Một khoản giảm trừ thuế ¢ / $1 được đầu tư máy
móc làm giảm thêm chi phí biên. Cả hai chính sách
này, chí phí biên là (+)(1-Z-) được minh
chứng trong Figure 6.
6
35
Figure 6

While taxes on
MB1 =FK
corporations
Cost and reduce
MB2=FK(1-)
return per investment, tax
dollar of credits
investment increase it.

B A
MC1=+

C
MC2=(+)(1-Z-)

K2 K3 K1 Investment (K)
KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ
Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư

 Trong hình vẽ này, chi phí biên dịch chuyển


xuống đến MC2.
 Mức độ đầu tư cao hơn trước khi khấu trừ
khấu hao và ITC, nhưng vẫn thấp hơn trước
khi đánh thuế
 Vì thế đầu tư giảm xuống từ K2 đến K3.

37
KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ
Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư

 Thuế suất công ty thực tế (ETR: Effective tax rate)


là % tăng lên tỷ suất trước thuế so với vốn bắt
buộc phải nộp thuế .
 Nói chung nó được đo lường :
F K , a fter  F K , b efo re
ETR 
F K , b efo re

38
KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ
Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư

 Sau khi gắn kết thuế thu nhập công ty,


khấu hao và ITC, thì thuế suất thực tế
trở thành :

ETR 
1    Z    
1
1   

39
KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ
Phân tích lý thuyết thuế công ty và quyết định đầu tư

 Ví dụ, thuế suất pháp định công ty là 0.35,


hiện giá tiền khấu hao là 0.5, và ITC là 0.1,
vì thế thuế suất thực tế là 11.5%.
 Nghĩa là, công ty phải kiếm tỷ suất sinh lợi
trước thuế 11.5% cao hơn tỷ suất trước thuế
để đáp ứng tỷ suất sinh lợi mong đợi .

40
KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI ĐẦU TƯ
Hàm ý chính sách

 Kết quả khác nhau thuế suất thuế công ty,


và ITCs, thuế suất biên thực tế khác nhau
qua các năm từ 51% 1980 đến 27% 2003.

41
KẾT QUẢ THUẾ CÔNG TY ĐỐI VỚI VẤN
ĐỀ TÀI TRỢ
 Một quyết định tiềm năng có liên quan đến
thuế công ty là vấn đề tài trợ cho đầu tư .
 Phân này sẽ thảo luận:
 Ảnh hưởng của thuế đến tài trợ đầu tư.
 Lý do tại sao công ty không sử dụng tất cả
nợ để tài trợ .
 Lý do tại sao công ty thanh toán cổ tức và
chúng bị đánh thuế như thế nào.
 Sự tổng hợp thuế công ty

42
Kết quả thuế công ty đến tài trợ
Ảnh hưởng của thuế đến tài trợ
 Giả sử công ty cần vay mượn $10 cho đầu
tư và tiền lãi $1 trong một năm.
 Figure 7 minh chứng nhiều cách để thực
hiện: Quyết định tài trợ nợ hay cổ phần; nếu
quyết định tài trợ cổ phiếu: trả cổ tức hay
giữ lại .

43
Figure 7

Debt payments are


deductible for the
corporation, while equity
payments are not.
Kết quả thuế công ty đến tài trợ
Ảnh hưởng của thuế đến tài trợ
 Khi vay mượn, công ty trả $1 tiền lãi cho các
trái chủ .
 Công ty không nộp thuế trên 1 $ thu nhập, bởi
vì thanh toán lãi được giảm trừ – $1 thu nhập
công ty được bù đắp $1 lãi suất khi tính thuế .
 Các trái chủ phải nộp thuế thu nhập cá nhân vì
thế nhận được $1x(1- INT).

45
Kết quả thuế công ty đến tài trợ
Ảnh hưởng của thuế đến tài trợ
 Khi công ty phát hành cổ phiếu, $1 thu nhập
công ty không được giảm trừ .
 Vì thế, chỉ có $1x(1-C) được phân phối cho
các cổ đông.
 Nếu công ty trả cho các cổ đông trong hình
thức cổ tức, họ nhận được $1x(1- C)x(1-DIV).
 Nếu như công ty tái đầu tư $1, và giả sử giá trị
công ty gia tăng chính xác $1, thì các cổ đông
nhận $1x(1-C)x(1-CG).
46
Kết quả thuế công ty đến tài trợ
Ảnh hưởng của thuế đến tài trợ
 Thuế suất tiền lời vốn thực tế thấp hơn thuế
suất pháp lý đối với hầu hết các nhà đầu tư.
 Ở Mỹ, thuế suất tiền lời vốn về lịch sử thấp
hơn thuế suất pháp lý đánh vào cổ tức (hiện
tại bằng cả hai 15%).

47
Ảnh hưởng của thuế đến tài trợ

 Những tiền lời sau thuế nẩy sinh hai câu


hỏi:
 Tại sao các công ty không muốn tài trợ nợ?
 Tại sao các công ty thanh toán cổ tức thay
cho tiền lời vốn?

48
Tại sao không phải là nợ?

 Có 3 giải thích, tất cả dựa vào sự khác nhau giữa


nợ và cổ phiếu: nợ yêu cầu thanh toán lãi suất cố
định trong khi cổ phiếu thì không .

49
Tại sao không phải là nợ?

 Chi phí phá sản: giải thích đầu tiên cho việc sử
dụng cổ phiếu để tài trợ là chi phí phá sản –
gồm chi phí luật pháp và chi phí tâm lý.
 Nếu có cú sốc đối với thu nhập (sự suy thoái
làm giảm thấp doanh thu) có thể làm cho các
công ty không thanh toán nợ cho các chủ nợ.
 Các công ty tài trợ cổ phiếu có thể tạo ra vùng
đệm (“buffer zone”) chống lại rủi ro. Khi có suy
thoái, hay cú sốc, công ty không thanh toán cổ
tức .
50
Tại sao không phải là nợ?

 Vấn đề người đại diện (Agency problems): Có sự


mâu thuẫn về lợi ích giữa người cổ đông và chủ nợ.
 Chủ nợ (Debt holders) nhận tiền lời cố định, bất chấp
công ty hoạt động như thế nào, miễn là công ty không
đi đến phá sản.
 Cổ đông (Equity holders) nhận tiền lời phụ thuộc vào
tình hình thực hiện công ty. Nếu công ty làm ăn không
có hiệu quả thì cổ đông không được phân phối cổ tức.
 Xem xét những kịch bản trong Table 1.
1

51
In all cases, the company
isTable
worth1$6 million, with
different mixes of debt and
The Debt
riskiness of investment. vs. Equity Conflict
Possible Possible Expected Should the
Share of gain from loss from return from firm take
financing investment investment investment the risk?

Equity Holders $1 million $3 million $2 million $0.5 million Yes

Debt Holders $5 million 0 $10 million -$5 million No

Equity Holders $5 million $3 million $10 million -$3.5 million No

Debt Holders $1 million 0 $2 million -$1 million No


Tại sao không phải là nợ?

 Trong mỗi trường, tổng giá trị công ty là $6 triệu,


được phân phối giữa cổ phiếu và nợ .
 Hãy hình dung, công ty kiếm được 10%/kỳ, hoặc
$600 ngàn.
 Trong hàng thứ nhất, với lãi suất 10%, sự thanh
toán tiền lãi trong hàng thức nhất là $500 ngàn/kỳ.
Còn lại $100 ngàn được phân phối cho cổ đông và
 Giả sử thêm công ty thực hiện đầu tư vào lĩnh vực
rủi ro.

53
Tại sao không phải là nợ?

 Đầu tư 50% cơ hội sinh lời $3 triệu, và 50% cơ


hội thua lỗ $6 triệu .
 Tiền kỳ vọng -$1.5 triệu: công ty không nên đầu
tư.
 Vì góc độ các nhà cổ đông, họ nhận $3 triệu nếu
như đầu tư thành công. Bởi vì mức sàn phá sản
nên họ chỉ mất đi đầu tư ban đầu $1 triệu, cộng
cho dòng cổ tức giá trị thêm $1 triệu, nếu như
đầu tư thất bại .
54
 Xem Table 1. 1
Table 1
Equityholders
Equity holderstake
onlyonlose
the
the The
$1
risk, Debt
million
even vs.
the Equity Conflict
investment
though
and $1 million
expected value stream of
to the firm
Possible Possible Expected Should the
Share dividends.
is -$1.5
of million.
gain from loss from return from firm take
financing investment investment investment the risk?

Equity Holders $1 million $3 million $2 million $0.5 million Yes

Debt Holders $5 million 0 $10 million -$5 million No

Equity Holders $5 million $3 million $10 million -$3.5 million No

Debt Holders $1 million 0 $2 million -$1 million No


Tại sao không phải là nợ?

 Các cổ đông sẽ ủng hộ thực hiện dự án đầu


tư co rủi ro, bởi vì tiền lời kỳ vọng là dương
thậm chi tổng tiền lời kỳ vọng là âm.
 Các chủ nợ không nhận gì cả nếu như có
50% cơ hội thua lỗ $5 triệu đầu tư trái phiếu
và $5 triệu tiền thanh toán lãi.
 Giá trị kỳ vọng đối với trái chủ là -$5 triệu,
được minh chứng trong dòng Table 1. 1
56
Table 1

The Debt vs. Equity Conflict


They don’t
Bondholders reap the
would
Possible lose Possible Expected Should the
Share of million
rewards
their $5 gainrisk
if the worksloss from
from
investment return from firm take
financing
out, $5
and so million
their interest investment
investment
expected investment the risk?
return
paymentis negative.
stream.
Equity Holders $1 million $3 million $2 million $0.5 million Yes

Debt Holders $5 million 0 $10 million -$5 million No

Equity Holders $5 million $3 million $10 million -$3.5 million No

Debt Holders $1 million 0 $2 million -$1 million No


Tại sao không phải là nợ?
 Đối với công có đòn cân như thế, rõ ràng có
mâu thuẫn lợi ích giữa cổ động và chủ nợ.
 Vấn đề xảy ra bởi vì cổ đông quyết định về dự
án, họ không đối mặt với hậu quả tài chính.
 Khi tỷ phần cổ phần gia tăng, thì mâu thuẫn
này chấm dứt.
 Điều này minh chứng trong dòng 3 và 4, ở
đó các cổ đông bây giờ sở hữu $5 triệu , các
chủ nợ sở hữu $1 triệu.
58
Tại sao không phải là nợ?
 Cần nhấn mạnh: khi tỷ phần tài trợ công ty
là gia tăng nợ, thì tiềm năng mâu thuẫn lợi
ích gia tăng .
 Kết quả của vấn đề người đại diện, những
người cho vay sẽ áp đặt lãi suất cao đối với
các khoản nợ cho công ty vay khi tỷ phần
tài trợ nợ gia tăng .
 Lãi suất cao bù lại cơ hội thuế của tài trợ nợ .

59
Tại sao không phải là nợ?

 Vấn đề người đại diện cũng có nghĩa là:


Nếu có gánh nặng nợ sẽ làm cho cuộc sống
của người quản lý khó khăn hơn.
 Họ phải trả nợ vay trong thời gian nhất định.
 Nợ thiết lập kỷ luật đối với người quản lý.
Kết quả là, họ thường thích tài trợ cổ phiếu
hơn và sử dụng vị trí quyền lực để dịch
chuyển gánh nặng tài trợ .

60
Nghịch lý cổ tức

 Tại sao phải trả cổ tức chứ không giữ lại?


 Nếu như công ty tái đầu tư 1 đô la thu nhập,
thì giá trị cổ phiếu gia tăng, cho phép nhà
đầu tư nắm lấy cơ hội thuế suất đánh vào
lời vốn được ưu đãi .

61
Nghịch lý cổ tức
 Cách giải thích tốt nhất là các nhà đầu tư
sẵn lòng chấp nhận bị đánh thuế, lấy tiền ra
khỏi các nhà quản lý – người gánh chịu vấn
đề người đại diện .

62
Cổ tức nên được đánh thuế như thế
nào?
 Đánh thuế vào cổ tức có 3 ảnh hưởng đến quyết
định tài trợ :
 Giảm sử dụng cổ tức để hoàn lại cho các cổ
đông .
 Gia tăng động lực sử dụng nợ .
 Giảm đầu tư .
 Có tranh luận: đánh thuế trùng vào cổ tức làm
giảm tỷ lệ đầu tư của công ty .
 Sự ảnh hưởng tùy thuộc vào nguồn tài trợ:
 Đối với các định chế miễn thuế, như là quỹ
lương hưu, thuế cổ tức ít ảnh hưởng đến đầu tư .
63
Sự hợp nhất thuế công ty
 Câu hỏi đặt ra : tại sao đánh thuế vào thu nhập công ty
tùy thuộc vào cách thức trả thu nhập cho các cổ đông
như thế nào?
 Sự hợp nhất thuế công ty (Corporate tax integration)
là sự loại bỏ thuế công ty nhằm tiến đến đánh thuế thu
nhập công ty ở mức cá nhân (cổ đông).
 Cách tiếp cận điển hình quy thu nhập của công ty có
được là nhờ các các cổ đông.
 Điều này loại bỏ sự thiên vị của thuế và loại bỏ sự bóp
méo.

64
XỬ LÝ THU NHẬP CÔNG TY
ĐA QUỐC GIA
 Công ty đa quốc gia là công ty hoạt động ở
nhiều quốc gia .
 Chi nhánh (Subsidiaries)
 Cơ hội : giảm chi phí và mở rộng thị
trường. Cơ cấu thuế công ty đóng vai trò
quan trọng trong quyết định sản xuất toàn
cầu .

65
Thuế đánh vào thu nhập quốc tế như thế
nào?
 Có hai cách tiếp cận đánh thuế thu nhập công ty
kiếm được ở nước ngoài: :
 Hệ thống thuế của quốc gia (A territorial tax
system): thu nhập kiếm được của công ty ở nước
ngoài nộp thuế cho chính phủ của quốc gia mà
nguồn thu nhập phát sinh.
 Hệ thống thuế toàn cầu (A global tax system) công
ty sẽ nộp thuế thu nhập theo luật thuế của quốc gia
của nó .
 Khoảng ½ quốc gia OECD, bao gồm Mỹ sử dụng cách
tiếp cận thuế toàn cầu

66
Thuế đánh vào thu nhập quốc tế như thế
nào?
 Mặc dù thuế nộp cho chính phủ Mỹ, các
công ty yêu sách ưu đãi nộp thuế ở nước
ngoài .

67
Thuế đánh vào thu nhập quốc tế như thế
nào?
 Điểm thuận lợi trước tiên của thu nhập
nước ngoài là chỉ đánh thuế khi thu nhập
chuyển từ chi nhánh nước ngoài về các
công ty mẹ ở Mỹ .
 Chuyển thu nhập về nước (Repatriation)
 Đối với các chi nhánh đóng tại các quốc gia
có thuế thấp: hạn chế chuyển lợi nhuận về
nước.
68
Thuế đánh vào thu nhập quốc tế như thế
nào?
 Thuận lợi thứ hai của hoạt động các công ty đa quốc
gia là khi các yếu tố đầu vào được sử dụng từ nhiều
quốc gia, thì rất khó quy cho lợi nhuận kiếm được là
nhờ một quốc gia cụ thể .
 Chuyển giá: (Transfer prices) là số tiền mà một chi
nhánh của một công ty hoàn lại cho chi nhánh khác ở
cùng công ty đối với hàng hóa được chuyển giao giữa
hai chi nhánh .
 Mỹ và các nước OECD yêu cầu giao dịch giữa một
công ty và chi nhánh nước ngoài của nó là phải có
khoảng cách - nhằm để không có sự thương lượng giá.
Thực tế, rất khó để kiểm soát.
69

You might also like