1.1 Đặc điểm và công dụng • -là dụng cụ đo chính xác 0.01- 0.001mm.Đồng hồ điện tử còn chính xác hơn đồng hồ cơ học. • -Đồng hồ so dùng nhiều trong kiểm tra sai lệch hình dạng hình học như độ côn, độ thẳng, độ song song vuông góc, độ không đồng trục. • -Đồng hồ so có thể kiểm tra hàng loạt bằng phương pháp so sánh. 1.2 Cấu tạo 1.3 cách sử dụng -Khi sử dụng đồng hồ so trước hết phải gá lên giá đỡ vạn năng, sau đó chỉnh cho đầu đo tiếp xúc với vật cần đo. -Điều chỉnh mặt số lớn cho kim đúng vị trí số “0”.Di chuyển đồng hồ so tiếp xúc suốt với bề mặt cần kiểm tra. 1.4 Một số loại đồng hồ so Các loại đồng hồ so: 2. Đồng hồ đo trong kiểu càng cua -Thông số kỹ thuật: • -khoảng đo:10-30mm. • -Độ chính xác :0,03mm. • -Chiều sâu kẹp:80mm. • -kích thước đầu kẹp:3,5mm. • -Chiều dày đầu kẹp:2mm. 3.Đồng hồ đo ngoài kiểu càng cua -Thông số kỹ thuật: •- khoảng đo:0-10mm. •- Độ chính xác :0,02mm. •- Chiều sâu kẹp:40mm. •- kích thước đầu kẹp:8mm. •- Chiều dày đầu kẹp:3mm. 4.Thước lá •-Thước lá được chế tao bằng • thép hợp kim dụng cụ,ít co • giản và không gỉ. •-Chiều dày:0,9-1,5mm. •-Chiều rộng:10-25mm. •-Chiều dài:150-1000mm. • trên thước có vạch, các vạch cách nhau 1mm. 5.Compa đo Compa đo trong Compa đo ngoài