Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4 Can Bang May
Chuong 4 Can Bang May
BK lệch tâm rs = 2 mm G
R
r
mr s w 2
P
R>>B
P
mr s w2 qt
2.1500 2
|Pqt | mrs w2 10.2.103 ( ) 500 (N) P 100 N
60
Lực quán tính ly tâm (lực động) rất lớn so với trọng lực (lực tĩnh)
Chương 4 CÂN BẰNG MÁY
4.1. Lực quán tính
Chương 4 CÂN BẰNG MÁY
4.1. Lực quán tính
Phân loại
Ví dụ: Bánh răng đường kính lớn, bánh đà, đĩa cắt…
Chương 4 CÂN BẰNG MÁY
4.2. Cân bằng tĩnh vật quay mỏng
4.2.2. Nguyên tắc cân bằng tĩnh
P1
Pi mi .ri .w , i 1, 2,3
i
P
3
P2 P3
động lên ổ đỡ trục => gây mất cân bằng
3 Cộng véctơ lực => Hợp lực
i 1 2 3 mcb
1
P P P P m r mcb w 2
Có thể khử đƣợc hợp lực quán tính ly tâm gây m mcb
ra bởi m1, m2, m3, tức là thỏa mãn:
P1 P2 P3 Pcb 0 hay Pcb
Pi 0
3
P
1
i
Bằng phƣơng
pháp đa giác lực, ta sẽ xác định
đƣợc Pcb
P1
Nhƣ thế sau khi cân bằng thì khối lƣợng Pcb
của vật quay sẽ là m’t, và ta có:
2 P2 P3
Pcb Pi mt .r.w 0
'
Chương 4 CÂN BẰNG MÁY
4.2. Cân bằng tĩnh vật quay mỏng
4.2.2. Nguyên tắc cân bằng tĩnh
Nhƣ thế ta có
thể Pcb
chọn mcb và rcb
Sao cho có thể sinh
ra Pcb
mcb rcb
rcb mcb
max
• Thực tế chọn rcb rcb
để mcb m
min
cb
hoặc chọn rcb sao cho dễ lắp thêm khối lƣợng mcb
Chương 4 CÂN BẰNG MÁY
4.2. Cân bằng tĩnh vật quay mỏng
4.2.2. Nguyên tắc cân bằng tĩnh
Nhận xét:
Cần ít nhất một đối trọng (Có thể thêm nhiều đối trọng)
Chú ý :
Có thể không cần thêm khối lƣợng mcb nhƣ đã làm, mà bớt
đi một khối lƣợng mcb ở vị trí đối tâm với điểm ngọn của
véctơ rcb để cho đĩa cân bằng (khoan lỗ trên đĩa…).
Thay vì thêm một đối trọng, ta có thể thêm hai, ba... đối
trọng với điều kiện hợp lực của các lực quán tính li tâm do
chúng gây ra phải bằng Pcb .
Chương 4 CÂN BẰNG MÁY
4.2. Cân bằng tĩnh vật quay mỏng
4.2.3. Thí nghiệm cân bằng tĩnh
• Vật quay nào có trạng thái cân bằng tĩnh? (Trạng thái
cân bằng phiếm định).
Ta cũng có thể khoan bớt một lƣợng kim loại ở vị trí đối xứng qua tâm để
làm cho đĩa cân bằng. (chọn vị trí dễ khoan và không ảnh hƣởng đến độ bền
của đĩa)
Chương 4 CÂN BẰNG MÁY
4.2. Cân bằng tĩnh vật quay mỏng
4.2.3. Thí nghiệm cân bằng tĩnh
Chương 4 CÂN BẰNG MÁY
4.2. Cân bằng tĩnh vật quay mỏng
4.2.3. Thí nghiệm cân bằng tĩnh
R1
Chia các tia các nhau 5 độ, chia càng nhỏ
Mms
độ chính xác càng cao
Vẽ đƣờng tròn bán kính R1, gắn các khối mi
lƣợng mi tƣơng ứng với tia i, tăng dần khối
lƣợng mi đến khi vật bắt đầu quay.
(Mms - P.r.cos ) - Qi.R1 = 0
Mms Cân mi ta sẽ tìm thấy mmax và mmin
r
Với Qi = mi.g Yêu cầu kiểm nghiệm tới khi nào tia
R1 Qi chứa mmax và mmin phải tạo một góc
P 1800 khi đó cos = 1
Mms Mms = Qmax.R1 - P.r
r R1 r
Mms = Qmin.R1 + P.r
P Mms Qmax R1 Qmin
P => r = (Qmax - Qmin)R1/2.P
Như thế khi biết r thì có thể thêm một lượng gắn lên tia chứa mmax ở vị trí
có bán kính thích hợp để vật quay cân bằng hơn.
Chương 4 CÂN BẰNG MÁY
4.3. Cân bằng động vật quay dày
4.3.1. Lý do phải cân bằng động
Xét vật có 2 khối lƣợng m1 và m2
phân bố trên cùng 2 mặt phẳng
khác nhau vuông góc với trục quay
và đồng thời cùng nằm trên 1 mặt
phẳng chứa trục quay, và ở 2 phía
khác nhau đối với trục, vị trí của m1,
m2 đƣợc xác định bởi hai vectơ r1,
r2 . Giả sử m1 = m2 và r1 = - r2 .
Thấy rằng Q1.r1 = Q2.r2 , vật ở trạng
thái cân bằng tĩnh. Trọng tâm tổng
của vật nằm trên trục quay.
Khi trục quay với vận tốc góc w, sẽ
xuất hiện những lực quán tính li
tâm: P m .r .w 2 ; i 1, 2
i i i
Thấy rằng ở trạng thái động dù P1 = - P2 nhƣng do nằm trên 2 mặt phẳng
cách nhau một khoảng L nên chúng không triệt tiêu nhau, mà tạo thành
một ngẫu lực M=P2.L, ngẫu lực này sẽ gây nên các phản lực tại các ổ =>
gây ra mất cân bằng.
Chương 4 CÂN BẰNG MÁY
4.3. Cân bằng động vật quay dày
4.3.1. Lý do phải cân bằng động
Nhƣ vậy tuy vật cân bằng ở trạng
thái tĩnh nhƣng ở trạng thái động khi
vật quay quanh trục, ngẫu lực sinh
ra sẽ làm vật mất cân bằng.
Lý do phải thực hiện cân bằng
động.
P2I r2 PII m II
2
cb
P3I w r3
r1 m3 PII
P1I PII 3
1
m1
P3
P1
II
I II
Pcb
I
Pcb
P 2I P2II
P 3I P3II
P1I
P1II
Chương 4 CÂN BẰNG MÁY
4.3. Cân bằng động vật quay dày
4.3.2. Nguyên tắc cân bằng vật quay dày
thỏa mãn: I I I I
P1 P2 P3 Pcb 0
II II II II
P1 P2 P3 Pcb 0
Chương 4 CÂN BẰNG MÁY
4.3. Cân bằng động vật quay dày
4.3.2. Nguyên tắc cân bằng vật quay dày
Nhận xét:
• Để cân bằng vật quay dày ta sẽ cần ít nhất 2 đối trọng đặt trên 2
mặt phẳng khác nhau vuông góc với trục quay.
• Trong thực tế cần tiến hành trên máy cân bằng động.
Chương 4 CÂN BẰNG MÁY
4.3. Cân bằng động vật quay dày
4.3.3. Giới thiệu về máy cân bằng động
Chương 4 CÂN BẰNG MÁY
4.3. Cân bằng động vật quay dày
4.3.3. Giới thiệu về máy cân bằng động
Chương 4 CÂN BẰNG MÁY
4.3. Cân bằng động vật quay dày
4.3.3. Giới thiệu về máy cân bằng động
|Pb|
Chương 4 CÂN BẰNG MÁY
4.3. Cân bằng động vật quay dày
4.3.3. Giới thiệu về máy cân bằng động
Chương 4 CÂN BẰNG MÁY
4.3. Cân bằng động vật quay dày
4.3.3. Giới thiệu về máy cân bằng động
Chương 4 CÂN BẰNG MÁY
4.3. Cân bằng động vật quay dày
4.3.3. Giới thiệu về máy cân bằng động
Muốn triệt tiêu lực P thì gia tốc aS của khối tâm phải bằng không
khối tâm phải cố định hoặc chuyển động thẳng đều.
Trƣờng hợp cơ cấu chuyển động thẳng đều ít xảy ra do cơ cấu
thông thƣờng chuyển động có chu kỳ, nên bài toán cân bằng cơ
cấu nhiều khâu qui về việc phân bố khối lƣợng của các khâu
sao cho khối tâm chung của cơ cấu phải cố định.
n
m .r i Si n
rS i 1
const với m mi
m i 1
S1 S2
r1 r2 C S3
A
rs S
r3
Khối tâm chung của cơ cấu đƣợc xác định bởi véctơ rS :
m1.r1 m2 .r2 m3 .r3
rs với r1 s1 ; r2 l1 s2 ; r3 l1 l2 s3
m
m .s m2 .(l1 s2 ) m3 .(l1 l2 s3 )
rs 1 1
m
m1.s1 (m2 m3 ).l1 m2 .s2 m3 .l2 m3 .s3
rs
m
Chương 4 CÂN BẰNG MÁY
4.4. Cân bằng cơ cấu
S1 S2
r1 r2 C S3
A
rs S
r3
Muốn rS không đổi, điều kiện sau buộc phải thỏa mãn:
(m2 m3 )
s1 .l1
m1.s1 (m2 m3 ).l1 0
m1
m2 .s2 m3 .l2 0
s m3 .l
2 m2
2
Đây là những điều kiện của trọng tâm khâu (1) và (2) để khối tâm
chung S của cơ cấu tay quay con trƣợt có vị trí không đổi, khi đó
cơ cấu sẽ đƣợc cân bằng.
Chương 4 CÂN BẰNG MÁY
4.4. Cân bằng cơ cấu
Trọng tâm của cơ cấu cố định tại S ( không thay đổi tại mọi vị
trí của cơ cấu) trong quá trình làm việc
Vậy: cân bằng cơ cấu là phân bố lại khối lượng sao cho trọng
tâm S cố định.