Professional Documents
Culture Documents
1
Do có độ chính xác thấp nên chỉ dùng để kiểm tra kích thước phôi.
THƯỚC LÁ
VÀ THƯỚC
DÂY
Thước dây loại 5,5 m * 19 mm Thước dây loại 5,5 m * 19 mm
2
của các bộ phận như trục, ổ, gá, v.v., trong khi compa càng cua lấy
mẫu đo trong thường được dùng để đo kích thước bên trong của các
bộ phận như ống, lỗ, v.v.
COMPA
2
dùng vạch dấu chính xác trên các bộ phận trước khi gia công.
COMPA
Compa vạch dấu 150 mm Compa vạch dấu có ống gắn bút 0 – 300 mm
Thước cặp cho phép đo độ dài với độ chính xác cao hơn nhiều so với
3
các dung cụ khác. Bên cạnh đó, thiết bị này còn cung cấp khả năng
đo độ sâu, bán kính trong và bán kính ngoài.
THƯỚC CẶP
3
- Thước phụ: Mang mỏ đo di động và trên thân có vạch
- Hàm kẹp: Có hai hàm là hàm trên và hàm dưới. Một trong những
hàm này di chuyển trong khi hàm còn lại được giữ cố định
- Vít giữ: Khóa chuyển động của con trượt
CẤU TẠO - Thanh đo: Để đo độ sâu vật thể
3
PHÂN LOẠI
- Thước cặp 1/20: đo được kích thước chính xác tới 0.05 mm.
- Thước cặp 1/50: đo được kích thước chính xác tới 0.02 mm.
Về đặc điểm:
- Thước cặp đồng hồ: hiển thị kết quả đo trên mặt đồng hồ số
- Thước kẹp cơ khí: hiển thị kết quả đo trên vạch cơ khí
- Thước kẹp điện tử: hiển thị kết quả đo trên mặt đồng hồ điện tử
4
thước của các chi tiết có dạng hình trụ, hình ống hoặc dạng lỗ. Nó
được sử dụng rộng rãi trong ngành cơ khí chế tạo để đo độ mỏng dày
của phôi, đường kính bên ngoài và trong của các trục, độ sâu của
khe…
PANME
4
- Đầu đo tĩnh
- Đầu đo di động
- Vít hãm
- Thước chính
CẤU TẠO
- Thước phụ
- Núm xoay
4
- Panme đo kích thước ngoài
- Panme đo kích thước trong
- Panme đo chiều sâu
PHÂN LOẠI
Panme đo kích thước ngoài Panme đo kích thước trong Panme đo chiều sâu
Theo bước ren:
4
- Panme có bước ren 1mm: thước phụ của thước có thang chia
vòng ra thành 100 phần. Loại này cho kết quả chính xác cao,
nhưng do phần thân lớn, nặng nên rất ít được sử dụng.
- Panme có bước ren 0.5 mm: thước phụ của thước có thang chia
vòng ra thành 50 phần. Đây là loại thước Panme thường được
PHÂN LOẠI sử dụng hiện nay.
4
PHÂN LOẠI
-
-
Panme điện tử
Panme đồng hồ
5
khoảng cách giữa hai mặt đối diện của một vật thể. CHúng thường
được dung để đo độ dày và đường kính bên trong hoặc bên ngoài mà
thang đo không thể đo được.
CALIP
5
- Calip công tác: Kiểm tra các chi tiết trong khi gia công
- Calip nghiệm thu: dùng để kiểm tra thành phẩm
- Calip hiệu đối: dung để kiểm tra lại độ chính xác của hai loại
dụng cụ trên
PHÂN LOẠI
Theo phạm vi sử dụng: calip trơn, calip côn, calip ren, calip then
hoa,… trong mỗi loại, khi kiểm tra dung calip trục, khi kiểm tra mặt
ngoài dung calip hàm.
Caplip trụ Caplip hàm Caplip khối đo trụ Caplip tròn( vòng)
( nút)
5
ỨNG DỤNG
Calip có thể được sử dụng để đo kích thước bên ngoài, kích thước
bên trong, chiều sâu và bước. Ngoài đo độ dày và đường kính ngoài,
một số loại calip còn cho khả năng đo đường kính lỗ và khoảng cách
giữa các bề mặt.
Calip được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại ngành, bao gồm y
khoa, khoa học, kỹ thuật cơ khí, chế biến gỗ, gia công kim loại và
lâm nghiệp.
Đồng hồ so là thiết bị được gắn vào đầu đo của thước đo cao, nó
6
được sử dụng đo độ thẳng, độ đảo hướng của mặt trong và độ không
song song của rãnh… Bên cạnh đó, thiết bị cơ khí cũng được dùng
để so sánh các vị trí đo vuông góc, độ côn, độ lệch hay độ đảo…
Đây là thiết bị đo cơ khí hiện đại với độ sai số thấp, nó đảm bảo đạt
0.01mm đến 0.
ĐỒNG HỒ SO
6
phận: mặt đồng hồ số, vỏ, tay cầm, thanh đo ống dẫn hướng thanh
đo, kim chỉ số vòng quay, vít hãm và kim… Ngoài ra, tùy thuộc vào
các loại đồng hồ so mà sẽ có thêm các chi tiết khác nhau.
Cấu tạo
6
- Đồng hồ so cơ khí: phạm vi từ 1-5 mm hoặc 1-10 mm.
- Đồng hồ so chân gập: sử dụng nguyên lý cộng hưởng đòn bẩy
cho khếch đại chuyển động của đầu do.
- Đồng hồ so lớn: phạm vi đo lớn từ 20mm-100mm và độ chia
PHÂN LOẠI vạch đo từ 0.01mm.
- Đồng hồ so điện tử: có màn hình LCD giúp bạn đọc kết quả
nhanh chóng.