You are on page 1of 35

5.

TK CS BÊN TRONG CÁC CÔNG TRÌNH


5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Phân loại chiếu sáng bên trong

CS BÊN TRONG

SỰ CỐ LÀM VIỆC TRANG TRÍ

CHUNG CỤC BỘ

CS cục bộ và chiếu sáng sự cố cần căn cứ vào hoàn cảnh cụ thể để


quyết định.
Ngoài ra, còn có các loại chiếu sáng từ A-T
Ở đây sẽ trình bày cách thiết kế chiếu sáng chung.
06/22/10 1
Phân loại hình thức chiếu sáng của các bộ đèn theo IEC

06/22/10 2
2. Các yêu cầu cơ bản khi TKCS
1) Đảm bảo độ rọi xác định theo từng loại công việc.
Không nên có bóng tối, độ rọi phải đồng đều trên diện
tích chiếu sáng (trừ trường hợp riêng).
2) Không gây chói lóa trực tiếp cũng như chói lóa phản
xạ để tránh mỏi mắt, thần kinh căng thẳng làm việc
mất hiệu quả và có thể gây tai nạn lao động.
3) Phải tạo được ánh sáng giống ánh sáng ban ngày.
4) Coi trọng yếu tố tiết kiệm điện năng trong chiếu sáng:
 Chọn nguồn sáng và thiết bị chiếu sáng có hiệu suất cao

Bố trí nguồn chiếu sáng hợp lý

Sử dụng thiết bị điều khiển chiếu sáng
(1)-(3): Đảm bảo tiện nghi nhìn

06/22/10 3
06/22/10 4
06/22/10 5
3. Những số liệu ban đầu phục vụ thiết kế
Khi thiết kế chiếu sáng, cần có các số liệu ban đầu:
❧ Mặt bằng, mặt cắt, chiều cao và vị trí đặt máy trên
mặt bằng phân xưởng để xác định vị trí treo đèn;
❧ Những đặc điểm của quá trình công nghệ (làm việc
chính xác, cần phân biệt màu sắc, yêu cầu về phòng
chống cháy nổ, v.v…). Tiêu chuẩn về độ rọi của các
khu vực làm việc.
❧ Nguồn điện, nguồn vật tư

06/22/10 6
4. Trình tự thiết kế chiếu sáng
G§1. ThiÕt kÕ s¬ bé: Nh»m x¸c ®Þnh c¸c gi¶i ph¸p vÒ
h×nh häc vµ quang häc cña ®Þa ®iÓm chiÕu s¸ng nh­ kiÓu
chiÕu s¸ng, lùa chän lo¹i ®Ìn vµ bé ®Ìn, c¸ch bè trÝ ®Ìn, sè l­
îng ®Ìn cÇn thiÕt ®¶m b¶o sù ph©n bè ®ång ®Òu cña ¸nh
s¸ng vµ ®é räi trªn mÆt lµm viÖc vµ kh«ng gian néi thÊt.
G§2. KiÓm tra c¸c ®iÒu kiÖn: Đé räi, ®é chãi, ®é ®ång
®Òu theo tiªu chuÈn, c¶m gi¸c tiÖn nghi nh×n cña ph­¬ng ¸n
chiÕu s¸ng.
G§3. TÝnh to¸n chän hÖ thèng cung cÊp ®iÖn vµ ®iÒu
khiÓn hÖ thèng chiÕu s¸ng.
G§4. TÝnh to¸n kinh tÕ, chi phÝ vßng ®êi ®Ó lùa chän
ph­¬ng ¸n chiÕu s¸ng tèi ­u.
ë ®©y, chñ yÕu chØ tr×nh bµy giai ®o¹n ®Çu

06/22/10 7
5.2. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG Ở NHỮNG NƠI KHÔNG
ĐÒI HỎI ĐỘ CHÍNH XÁC CAO
❧ Bước 1: Căn cứ vào tính chất của đối tượng cần chiếu sáng, chọn suất phụ tải
chiếu sáng p0 (W/m2) thích hợp (P.lục chiếu sáng)
❧ Bước 2: Căn cứ suất chiếu sáng p0, xác định tổng công suất cần chiếu sáng cho
khu vực có diện tích S (m2): PCS = p0.S , W
❧ Bước 3: Chọn loại đèn (đền sợi đốt hoặc đèn huỳnh quang), công suất mỗi
bóng đèn Pd, rồi xác định tổng số bóng đèn n cần dùng chiếu sáng cho khu vực:
PCS
n=
Pd
❧ Bước 4: Căn cứ vào diện tích S của khu vực cần chiếu sáng; số bóng đèn n và
tính chất, yêu cầu của công việc bố trí đèn hợp lý trong khu vực chiếu sáng.
❧ Bước 5: Thiết kế mạng điện chiếu sáng: vẽ sơ đồ mặt bằng đấu dây từ bảng
điện đến từng bóng đèn; sơ đồ nguyên lý mạng điện chiếu sáng và tiến hành
chọn các phần tử trên sơ đồ (loại bảng điện, dây dẫn, công tắc, áptômát, cầu chì
bảo vệ,...).
06/22/10 8
Ví dụ
Hãy thiết kế chiếu sáng cho phòng kích
thước 4x6m2 cao 3,5?

06/22/10 9
5.3. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG ĐẢM BẢO ĐỘ
RỌI CHÍNH XÁC VÀ TIỆN NGHI
GĐ1. Thiết kế sơ bộ
B1. Chọn độ rọi yêu cầu Eyc (TCXDVN 7114:2002);
B2. Chọn nguồn sáng phù hợp; xem xét các chỉ tiêu sau:
- Nhiệt độ màu T (áp dụng biểu đồ Kruithof)
- Chỉ số hoàn màu IRC (chất lượng ánh sáng của nguồn)
- Tuổi thọ của bóng đèn
- Hiệu suất sáng (lm/W)
- Đặc điểm sử dụng (liên tục hay gián đoạn)
B3. Chọn phương án chiếu sáng và kiểu bộ đèn
- Chọn pa CS (tham khảo bảng ở mục 3.1)
- Chọn bộ đèn, cần cân nhắc: kỹ thuật, chất lượng và thẩm mỹ.

06/22/10 10
5.3. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG ĐẢM BẢO ĐỘ
RỌI CHÍNH XÁC VÀ TIỆN NGHI
B4. Chọn độ cao treo đèn, từ đó xác h’

định chỉ số phòng k và chỉ số treo H h


đèn J: ab h'
k= ; J=
h( a + b) h + h'
0,85

Thường h ≥ 2h’, do đó: 0 ≤ j ≤ 1/3


B5. Bố trí đèn
p
m
Điều này phụ thuộc vào:
n
- Loại đèn (A-T); q

- Khoảng cách giữa các đèn n và m


- Hệ số phản xạ của trần và tường

06/22/10 11
Khi bố trí đèn cần lưu ý:
n = 2n1
1. Để ánh sáng đồng
đều trên mặt phẳng h1

h = 2h1
chiếu sáng thì tỷ số n1

n/h phải đảm bảo n = n1 h1


không được vượt h h1
quá trị số cực đại Mặt phẳng làm việc
trong bảng sau:
Loại đèn A B C D EFGH IJ K→S T

1 1,1 1,3 1,6 1,9 2,3 1,5 n


n  ≤6
   h' 
 h  max

06/22/10 12
Khi bố trí đèn cần lưu ý:

2. Đảm bảo khoảng cách:

n n
 3 ≤ q ≤ 2 p
m

m ≤ p ≤ m q n

 3 2

06/22/10 13
5.3. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG ĐẢM BẢO ĐỘ
RỌI CHÍNH XÁC VÀ TIỆN NGHI
B6. Xác định tổng quang thông của các đèn:
• Eyc : Độ rọi yêu cầu, lux E yc .S .K dt E yc .S .K dt
Ft = =
• S = axb: Diện tích mặt phẳng làm việc, m2 ηU ηd .U d + ηiU i
• Kdt : Hệ số dự trữ (d hoặc δ). Hệ số này kể đến sự suy giảm dần chất lượng
của bóng; bụi bám trên bóng và các bộ phận của bộ đèn. Tra Kdt ở phụ lục.
• U: Hệ số lợi dụng quang thông là tỷ số giữa quang thông rơi xuống mặt
làm việc và toàn bộ quang thông thoát ra khỏi đèn (nhà chế tạo cho) . Nó
cho biết tỷ lệ quang thông thoát khỏi đèn được trực tiếp chiếu sáng mặt
phẳng làm việc, nó phụ thuộc vào: Loại đèn (A→T); các hệ số phản xạ
tường và trần; chỉ số phòng k (0,6 ≤ k ≤ 5) và chỉ số treo đèn J (J = 0 hoặc J
=η1/3)
d
.U d
lµ hÖ sè sö dông quang th«ng chiÕu s¸ng trùc tiÕp
ηi .Ubé
cña i ®Ìn t­¬ng
øng tõ cÊp A ®Õn S. Ft
B7. Xác định số lượng bộ đèn: N=
06/22/10 lµ hÖ sè sö dông quang th«ng chiÕu s¸ng Fđ gi¸n tiÕp 14t­
¬ng øng víi bé ®Ìn cÊp T.
5.3. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG ĐẢM BẢO ĐỘ
RỌI CHÍNH XÁC VÀ TIỆN NGHI
GĐ2. Kiểm tra độ rọi và tiện nghi nhìn
B1. Kiểm tra độ rọi đồng đều trên mặt phẳng làm việc
 Mục đích kiểm tra điều kiện này để tránh hiện tượng có mức
độ khác nhau trên mặt phẳng làm việc gây mỏi mệt cho
người lao động.
 Điều kiện để đảm bảo độ rọi đồng đều:
Đặc điểm công trình Mặt phẳng làm việc Diện tích làm việc

E min E min E min

E max E tb E max
Công nghiệp loại 1-4 0,3 0,65 0,65
Công nghiệp loại 5-6 0,2 0,4 0,65
Dân dụng - 0,5 0,65

06/22/10 15
B1. Kiểm tra độ rọi đồng đều trên mặt phẳng lv (tiếp)
S
a. Đối với nguồn sáng điểm
 Độ rọi trên mặt phẳng ngang: I α

I. cos α r
h
EP = 2
; lx Hay TQ: N
r
I . cos3 α O
En = 2
; lx
h d
P

06/22/10 16
S
 Độ rọi trên mặt phẳng đứng: O’ h’
α’
I.cos α ' I.cos α h' h' α
Eđ = 2
= 2
. = .En ; lx I h
r r h h r

 Độ rọi trên mặt phẳng nghiêng:


Nghiêng bên trái: O
S
d
θ
c os P
h α’
I α
sinθ
p
h
O’

θ θ θ

P p O p
Eng = En (cos θ + . sin θ )
06/22/10 h 17
S
 Độ rọi trên mặt phẳng nghiêng:
Nghiên bên phải: α’ (2)
I α
p O’
Eng = En (cos θ − . sin θ ) h
h
(1)
θ P O

Vậy độ rọi trên mặt phẳng nghiêng trong TH tổng quát:

p
E ng = E n (cos θ ± . sin θ ) = E n .ψ
h

06/22/10 18
a. Đối với nguồn sáng điểm
Để giảm khối lượng tính toán:
• Người ta lập đồ thị quan hệ giữa
ψ và p/h (hình trên).
• Xác định độ rọi ngang theo độ rọi
e và quang thông tương đối (quang
thông chuẩn 1000lm). Khi đó độ rọi
thực tế: e.F
En = , lx d (m)

1000
Trong đó e xác định dựa vào “biểu đồ
đẳng lux không gian” như hình dưới
• Muốn xác định độ rọi trên mặt phẳng
đứng và nghiêng thì dựa vào độ rọi ngang
e.F
Ví dụ: Độ rọi nghiêng: Eng = .ψ , lx
1000
06/22/10 h19
(m)
a. Đối với nguồn sáng điểm
❧ Khi có nhiều đèn, độ rọi tại
một điểm A nào đó: 1 2 3

n
A
F .∑ ei Bx x
EA = i =1

1000
4 5 6
 Mặt phẳng ngang Ψ = 1;
 Mặt phẳng đứng và nghiêng (tính).
7 8 9

06/22/10 20
b. Đối với nguồn sáng đường
F
Kiểm tra độ rọi yêu cầu theo điều kiện: Ei = ∑ ei , lx
1000h
Trong đó:
n.F0
F - quang thông trên đơn vị nguồn sáng: F = , lm / m
L
n - số bóng đèn trong nguồn sáng;
L
F0 - quang thông một bóng đèn, lm;
L - chiều dài nguồn sáng, m.
∑e i
- tổng độ rọi tương đối trên điểm h

cần kiểm tra, trị số ei tìm được h


l’B
bằng cách tra trên đồ thị dựa vào pB
p l l"B
B
tỷ số h và h . pA A

Tra đồ thị trang sau

06/22/10 21
Đồ thị xác định độ rọi theo p và l
l
h h
170
h 150 30
100
5 70 20 15 10
50
40
L
4

h 3

pB l’B 2
B
l"B
pA A
1

p
0 1 2 3 4 h
06/22/10 22
Ví dụ: Kiểm tra độ rọi tại điểm A, B trên sơ đồ mặt bằng
bố trí đèn gồm 4 dãy, mỗi dãy 9x2=18 bóng. Biết độ treo
cao đèn h = 2,2m; Bóng HQT10-40W có F0 = 1520lm.
12m

Dãy 1
2m •A

Dãy 2
8m
2m •B

Dãy 3
2m

Dãy 4

eA = ∑ ei = e1 + e2 + e3 + e4 , lx
06/22/10 23
Gợi ý:
n.F0
❧ Quang thông trên đơn vị nguồn sáng: F= , lm / m
❧ Độ rọi tại điểm A: L
 Độ rọi tương đối tại A do dãy 1 và 2: e1 = e2 = 125lx (tra đồ
thị)
 Độ rọi tương đối tại A do dãy 3: e3 = 40lx (tra đồ thị)
 Độ rọi tương đối tại A do dãy 4: e4 = 12lx (tra đồ thị)
 Tổng độ rọi tương đối tại A: ∑eA = 2e1+e3+e4 = 302lx
Vậy độ rọi tại điểm A là:
F 2533
EA = ∑ eA = 302 = 347 lx
1000h 1000 x 2,2
❧ Độ rọi tại điểm B: Làm tương tự, ta được:
F
EB = ∑ eB = 379 lx
1000h
06/22/10 24
B2. Kiểm tra chói lóa
❧ Qua các nghiên cứu, người ta thấy rằng góc bảo vệ γ ≤ 450
thì người quan sát không bị khó chịu và khi γ = 900 gây khó
chịu nhất.

❧ Trong chiếu sáng công nghiệp, quy định góc bảo vệ γ ≤ 600

06/22/10 25
B2. Kiểm tra chói lóa
❧ TH1: Người quan sát nhìn song
song với trục dọc của đèn;
Diện tích biểu kiến:
SB =abcosγ + acsinγ

❧ TH2: Người quan sát nhìn song


song với trục ngang của đèn;
Diện tích biểu kiến:
SB =abcosγ + bcsinγ

06/22/10 26
Biểu đồ Bodmann&Sollner 1 và 2 dùng để kiểm tra đội chói mất tiện nghi

Áp dụng cho các đèn không bức xạ trên Áp dụng cho các đèn có bức xạ trên
mặt bên nhìn thấy từ phương quan sát mặt bên nhìn thấy từ phương quan
(tức là phát xạ ngang bằng không như: sát hay chính là bộ đèn phát xạ
cạnh bên mờ hay bộ đèn gắn sâu vào ngang đặt vuông góc với phương
trần ) hoặc phát xạ ngang yếu (quang quan sát hoặc có phương không xác
thông theo chiều ngang nhỏ hơn 20% định
quang thông tổng) và các đèn có bức xạ
ngang nhưng nằm song song với phương
quan sát.
06/22/10 27
Phương pháp kiểm tra chói loá mất tiện nghi
❧ Theo cấp chiếu sáng và độ rọi yêu cầu của phòng, tìm đường
độ chói cực đại giới hạn của đèn;
❧ Theo vị trí người quan sát (thường chọn các vị trí cuối phòng,
đó là nơi dễ xảy ra chói loá mất tiện nghi nhất), xác định góc
γ và do đó xác định được vùng cần kiểm tra đối với phòng
kiểm tra.
❧ Theo catalo của đèn và bộ đèn tương ứng với kiểu đèn đã
chọn, đưa các đường cong độ chói của đèn vào biểu đồ
Bodmann & Sollner
❧ Nếu đường cong độ chói của đèn hoàn toàn nằm bên trái
đường cực đại cho phép giới hạn (hình a) là không xảy ra chói
loá mất tiện nghi.
❧ Nếu đường cong độ chói của đèn có một phần nằm bên phải
đường giới hạn (hình b) sẽ xảy ra chói loá mất tiện nghi đối
với các vị trí quan sát có γ tương ứng.
06/22/10 28
Phương pháp kiểm tra chói loá mất tiện nghi

a) Không xảy ra chói loá b) Xảy ra chói loá

* Thường nhà chế tạo cho các đường cong độ chói với một loại bộ đèn.
Khi không có đường cong độ chói của bộ đèn ta có thể tính toán từ các
cường độ sáng đã cho bằng các đường cong đối với các giá trị khác
nhau và các mặt biểu kiến tương ứng của bộ đèn.
06/22/10 29
Ví dụ: Kiểm tra chói lóa mất tiện nghi theo Bodmann-
Sollner

Một phòng dùng bộ đèn có đặc tính như hình vẽ

06/22/10 30
06/22/10 31
06/22/10 32
06/22/10 33
06/22/10 34
06/22/10 35

You might also like