Professional Documents
Culture Documents
Sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học vào đổi mới phương pháp dạy học
GV
HS
TBDH
- TBDH là điều kiện để thực hiện nguyên lý giáo dục “ học đi đôi với hành, lý luận
gắn liền với thực tiễn”.
- TBDH được coi là tiền đề đổi mới phương pháp dạy học, góp phần làm sáng tỏ lý
thuyết, tạo điều kiện cho HS hoạt động với tư cách là trung tâm của quá trình dạy
học.
- TBDH là yếu tố cần thiết không thể thiếu được trong quá trình dạy học, chúng có
tác dụng tích cực và có tính động lực, tác động một cách có hiệu quả đối với quá
trình dạy của thầy và học của trò.
- TBDH đẩy mạnh hoạt động nhận thức và phát triển năng lực nhận thức của HS,
giúp HS tự khám phá, chiếm lĩnh tri thức mới nhằm phát triển tư duy, óc quan sát,
năng lực ghi nhớ, khả năng vận dụng sáng tạo, củng cố rèn luyện kỹ năng.
- Cung cấp kiến thức cho HS một cách chắc chắn, chính xác và trực quan; do đó
hấp dẫn và kích thích được hứng thú học tập của HS.
- Rút ngắn thời gian giảng dạy mà vẫn bảo đảm HS lĩnh hội đủ nội dung học tập.
- Gia tăng cường độ lao động của cả GV và HS; do đó nâng cao hiệu quả dạy học.
- Thể hiện được những yếu tố trong thực tế khó hoặc không quan sát, tiếp cận
được.
3. Các giá trị giáo dục của TBDH:
- Thúc đẩy sự giao tiếp, trao đổi thông tin, do đó giúp HS học tập có hiệu quả.
- Giúp HS tăng cường trí nhớ, làm cho việc học tập được lâu bền.
- Cung cấp thêm kiến thức, kinh nghiệm trực tiếp liên quan đến thực tiễn xã hội và
môi trường sống.
- Giúp khắc phục những hạn chế của lớp học bằng cách biến cái không thể tiếp cận
được thành cái có thể tiếp cận được. Điều này thực sự đúng khi thực hiện phim ảnh
mô phỏng và các phương tiện tương tự.
- Cung cấp kiến thức chung, qua đó HS có thể phát triển các hoạt động học tập
khác nhau.
- Giúp phát triển mối quan tâm về các lĩnh vực học tập và khuyến khích HS tham
gia chủ động vào quá trình học tập.
PHỤ LỤC
Số lượng
Dùng Đơn vị
STT Tên thiết bị Mới Tổng
cho lớp tính Cũ
số
Mô hình cấu trúc không gian
1 10 Bộ 7 5 12
phân tử ADN
Những diễn biến cơ bản của
nhiễm sắc thể trong: nguyên
2 10 Bộ 0 5 5
phân, giảm phân 1, giảm phân
2
Cân điện tử chính xác T5000
3 10,11,12 Cái 0 3 3
loại 5000Gr, 1Gr FALC
4 Cốc thủy tinh 10 Cái 3 25 28
5 Đèn cồn 10 Cái 3 25 28
6 Lưới thép không gỉ 10 Cái 0 25 25
7 Kiềng 3 chân 10 Cái 0 25 25
8 Lọ thủy tinh miệng hẹp 10 Bộ 0 25 25
9 Lọ thủy tinh miệng rộng 10 Bộ 0 25 25
10 Khay nhựa 10 Cái 10 25 35
11 Bô can 10 Bộ 0 5 5
12 Bình tam giác 10 Cái 5 25 30
13 Đũa thủy tinh 10 Cái 0 25 25
14 Ống nghiệm 10 Cái 0 50 50
15 Giá để ống nghiệm 10 Cái 5 5 10
16 Cối, chày sứ 10, 11 Cái 2 25 27
17 Phễu 10, 11 Cái 0 25 25
18 Lam kính 10,11,12 Hộp 2 15 17
19 Lamen 10,11,12 Hộp 0 15 15
20 Kim mũi mác FALC Italia 11 Bộ 5 cái 0 2 2
21 Bộ đồ mổ 11 Bộ 0 25 25
22 Bộ đồ giâm, chiết, ghép 11 Bộ 2 25 27
23 Nhiệt kế đo thân nhiệt người 11 Cái 5 20 25
24 Ống đong hình trụ 100ml 10,11,12 Cái 3 20 23
25 Máy đo độ pH 0-14 10 Cái 0 10 10
26 Ống hút nhỏ giọt 10, 11,12 Cái 0 30 30
27 Găng tay 10, 11,12 Hộp 0 03 03
28 Chổi rửa 10, 11,12 Cái 0 20 20
29 Kẹp gỗ 11 Cái 0 20 20
30 Giấy lọc 10, 11,12 Hộp 0 15 15
31 Đĩa petri thủy tinh 10,11,12 Cái 2 30 32
32 Quì tím 10 Hộp 0 05 05
33 Giấy đo độ pH 10 Tệp 0 05 05
34 Cồn 11 Chai 500ml 0 05 05
35 Axeton 11 Lọ 500ml 0 05 05
36 Benzen 11 Lọ 500ml 0 05 05
37 Xanh Mêtylen 10,11 Chai 0 10 10
38 Kali Iot 10,11 Lọ 250g 0 10 10
39 Coban Clorua 11 Lọ 250g 0 05 05
40 Aceton Camin 10,12 Chai 500ml 0 10 10
41 CuSO4 10 Lọ 500g 0 05 05
42 NaOH 10 Chai 500ml 0 05 05
43 H2SO4 loãng 10 Chai 500ml 0 05 05
44 Thuốc thử Lugon 10 Chai 500ml 0 05 05
(Đội 1: Phân hóa học; đội 2: phân hữu cơ; đội 3: phân vi sinh).
Kết quả của các đội chơi sẽ được nhận xét vào cuối bài (mục củng cố)
2. Sử dụng các mẫu phân bón thông thường (đạm, lân, kali, các loại cây phân
xanh, phân chuồng hoai mục), máy tính, máy chiếu để cho hs quan sát, nhận
biết và phân biệt được các loại phân bón thông thường, minh họa cách ủ
phân, cách bón phân,…
3. Sử dụng 1 bảng phụ để 1 hs bất kỳ lên bảng hoàn thành bảng so sánh đặc
điểm, tính chất của phân hóa học và phân hữu cơ theo mẫu GV chuẩn bị: