Professional Documents
Culture Documents
xim xij =0
i=1
2, Tổng các phần tử trong một cột bất kỳ (trừ cột 1) đều bằng không.
n
xij =0
i=1
xim xij =0
i=1
3, Tính bất biến khi quay hệ trục quanh tâm thực nghiệm.
2, ∑N
i=1 xi xij ≠ 0
2, Điều kiện k cột cuối trực giao với nhau 2k(1 - l)2 - 4l(α2-l) + (2k+ n0 -4)l2 = 0 α
√N. 2 − 2 −
Nếu α √k n 2 ,l
/ + /
Nếu α 2 n 4 2k 2 ;l
+ Hướng không dùng đạo hàm (tìm kiếm) (PP đơn hình đều)
GĐ2: Tìm phương trình hồi quy cấp 2 bằng quy hoạch trực giao cấp 2 ; Kiểm tra phương
trình hồi quy bậc hai nếu không tương thích thì thu hẹp khoảng biến thiên của các biến đầu
xây dựng phương trình hồi quy bậc hai; nếu tương thích thì dùng phương pháp quy hoạch phi
tuyến để tìm cực trị: quy hoạch lồi hoặc quy hoạch toàn phương.
2, QHTG cấp 1 tìm phương trình hồi quy bậc nhất, tính các giá tri bj.∆zj.
3, Chọn giá trị bj.∆zj lớn nhất – biến zj tương ứng gọi là nhân tố cơ sở .
3, Ta chọn độ dài bước cho nhân tố cơ sở (ki hieu la hj*). Các độ dài bước hj của các nhân tố
.D
khác được tính theo hj* theo công thức: hj hj∗ .
∗ .D ∗
3, Chuyển sang vùng con D1 được thực hiện theo hướng grad f(x0) với toa độ tính theo công
thức Zj= Z0 +hj
4, Cứ làm như vậy cho tới khi phương trình bậc nhất không phù hợp nữa, ta tìm được vùng
chứa điểm cực trị, sang GĐ 2 của Quy hoạch tối ưu.
Phương pháp đơn hình đều:
Đường lối chung:
1, Một đơn hình đều trong không gian k chiều có tâm gốc tọa độ là một đa diện có đúng k+1
đỉnh cách đều gốc tọa độ và có độ dài các cạnh bằng nhau.
2, Trong không gian một chiều, đơn hình đều là một đoạn thẳng. Trong không gian hai chiều,
đơn hình đều là một tam giác đều. Trong không gian ba chiều, đơn hình đều là một tu dien
đều.
3, Đầu tiên ta tiến hành k+1 thí nghiệm xuất phát sao cho các điểm thí nghiệm là các đỉnh của
đơn hình đều nói trên. Ta được k+1 kết quả ra: y1, y2,…,yk+1. Sẽ có một điểm thí nghiệm
ứng với kết quả ra xấu nhất.
4, Ta thay điểm đó bằng điểm phản chiếu của nó qua tâm của mặt đối diện. Điểm ảnh cùng
với các điểm còn lại của đơn hình cũ lại tạo thành một đơn hình đều mới.
5, Đối với đơn hình đều mới, ta chỉ làm thêm một thí nghiệm ở điểm ảnh, sẽ tìm được điểm
thí nghiệm ứng với kết quả ra xấu nhất.
6, Người ta làm thí nghiệm cho tới khi thu được các đơn hình quay xung quanh một miền cố
định (các giá tri y đo được không lech nhau nhiều) thì tới vùng chứa điểm cực trị.
7, Xong quy hoạch đơn hình- hoàn thành GĐ 1, chuyển sang GD2 của Quy hoạch tối ưu.
Cách làm:
1, Xây dựng đơn hình xuất phát tương ứng với k+1 thí nghiệm.
Bố trí ma trận trực giao như sau, giả sử k= 4 (số thí nghiệm N= k+1=5, thể hiện bằng cột dọc
)
x1 x2 x3 x4
1 2 3 4
X 0 2 2 3 4
0 0 3 3 4
[ 0 0 0 4 4]
√
Trong đó: x1 tự chọn, tính xj (j=2,3,4..k) còn lại theo x1 theo công thức : ,
j j+
2, Chuyển từ tọa độ mã hóa xj sang tọa độ thật Zj làm thí nghiệm: Zj= Z0j +Xj.∆Zj.
3, Tìm các tọa độ của điểm ảnh ứng với thi nghiem co kết quả ra xấu nhất, làm thí nghiệm cho
diem anh.
Tọa độ điểm ảnh của biến thứ j: Zjảnh=2.Zjtâm đơn hình – Zjxấu
j + j + j + …− j u
Tọa độ tâm đơn hình của biến thứ j = 1, 2, 3, ..k : Zjtâm đơn hình .
K
Trong đó: 1, 2, 3, …k+1: kết quả những thí nghiệm tại biến j; k là số biến ( co nghia la(cộng
theo cột dọc roi chia cho k);
B. CÔNG THỨC:
I, QUY HOẠCH TRỰC GIAO CẤP 1. Y b ∑j= bj xj ∑j≠i bij xi xj
Đề cho: k; y ; y0.
B1: Tính N= 2k thí nhiệm.
B2: Bố trí ma trận trực giao: Giả sử phương trình hồi quy có dạng tuyến tính : y = bo + b1x1 +
b2x2 + b3x3,
1 s ∑N
i=1 xj y |bj |
i
s yi y̅o ; s j ; bj = ; t j
n 1 N s j
i=
Thông thường chọn mức ý nghĩa α = 0,05. Tra theo chuẩn Student ta có được giá trị t(α,f ts=
no-1).
Nếu tbj > tαthì hệ số bj được giữ lại trong phương trình hồi quy.
Ngược lại, nếu tbj < tα thì hệ số bi bị loại khỏi phương trình hồi quy.
B4: Kiểm tra sự tương hợp của phương trình hồi quy:
y^: sau khi tính được các hệ số của phương trình: y = bo + b1x1 + b2x2 + b3x3
Thế các giá trị xj= +1 hoặc -1, ta thu được giá trị y^ tương ứng.
1 sd
sd yi ŷ F
N k 1 s
i=
Tra theo chuẩn Fisher ta có được giá trị F(α, f1, f2), với f1= N- k’- 1( k’=k- số hệ số bj chua
bien co nghia); f2= n0 – 1;
Nếu F < Fα thì mô hình thống kê phù hợp với số liệu thực nghiệm.
Nếu F ≥ Fα thì mô hình thống kê không phù hợp với số liệu thực nghiệm.
B5: chuyển phương trình mã hóa : y = bo + b1x1 + b2x2 + b3x3 về phương trình thật y =
− °
bo+b1Z1 + b2Z2 +b3Z3 + b4Z4 (xj= )
D
ŷ b bj xj bij xi xj bjj xj
j= j≠i j=
Đề cho: k; y ; y0.
B1: Tính N; α; l
N = 2k + 2.k + n0( k< 5) và N = 2k-p + 2.k + n0 (k ≥ 5) thí nhiệm.
+ + +
α √N. 2 − 2 − l xi xi
+ +
1
s yi y̅o ;
n 1
i=
s s s s s
s s ;s ; s ; s
j 2 2α j 2 2α ij 2 jj 2α
∑N
i=1 x0 yi ∑N
i=1 x0 yi
∑N
i=1 xj y ∑N
i=1 xij y s s
i i
b0 bj bj bij ; s
2 2α 2 2α 2 2 jj 2α
|bj |
t j
s j
Thông thường chọn mức ý nghĩa α = 0,05. Tra theo chuẩn Student ta có được giá trị t(α,fts=
no-1).
Nếu tbj > tαthì hệ số bi được giữ lại trong phương trình hồi quy.
Ngược lại, nếu tbj < tα thì hệ số bi bị loại khỏi phương trình hồi quy.
B4: Kiểm tra sự tương hợp của phương trình hồi quy:
Thế các giá trị xj= +1 hoặc -1 vao phuong trinh y vua tim duoc, ta thu được giá trị y^ tương
ứng.
1 sd
sd yi ŷ F
N k 1 s
i=
Tra theo chuẩn Fisher ta có được giá trị Fα(α, f1, f2), với f1= N- k’- 1( k’= số hệ số bj chua
bien co nghia ); f2= n0 – 1;
Nếu F < Fα thì mô hình thống kê phù hợp với số liệu thực nghiệm.
Nếu F ≥ Fα thì mô hình thống kê không phù hợp với số liệu thực nghiệm.
B5: chuyển phương trình mã hóa : y = f(x) về phương trình thật y= f(z).
Những bước còn lại thuc hiện giống như QUY HOẠCH TRỰC GIAO CẤP I.
VI. QUY HOẠCH XOAY CẤP 2:
Đề cho: k; y ; y0,
B1: tính lần lượt α; no ; N; l
Những bước còn lại thuc hiện giống như QUY HOẠCH TRỰC GIAO CẤP II.
1 sd
sd yi ŷ F
k 2 k 1 s
N 0 1 i=
2
+ +
Tra theo chuẩn Fisher ta có được giá trị Fα(α, f1, f2), với f1= N- - (n0+1); f2= n0 – 1;
B3: Tính các tọa độ: Zj= Z0 +hj, làm thí nghiệm tiếp theo cho đến khi kết quả thí nghiệm y
không tăng được nữa tương ứng các giá trị Zj cần tìm ( tới vùng tối ưu).
VI. ĐƠN HÌNH ĐỀU;
Đề cho: k; Zj0; ∆zj; x1; cho biết thí nghiệm số mấy có kết quả xâu nhất (hoặc cho bảng giá trị
kết quả thí nghiệm y , nhìn thấy y nào có giá trị lệch nhất là xấu nhất)
√
B1; Tính xj theo công thức : ; N= k+1.
j j+
Trong đó: 1, 2, 3, …k+1: kết quả những thí nghiệm tại biến j ;k là số biến( co nghia la cong
gia tri bien z theo cot doc roi chia cho k).
B5: Làm thí nghiệm tại điểm ảnh, sẽ thu được nhũng kết quả y, sẽ thấy có một kết quả xấu
nhất khác. Lặp lại B4 cho đến khi thu được các giá trị y ít lệch thì tới vùng tối ưu.
C. VẬN DỤNG:
I, QUY HOẠCH TRỰC GIAO CẤP I :
Bài toán 1. Nghiên cứu tối ưu hoá quy trình cố định tế bào nấm men bằng Alginat để lên men
rượu.
Z1 = 1 4%
Z2 = 10 18%
Z3 = 10 20%
Giả sử phương trình hồi qui có dạng:Y = B0 + B1X1 + B2X2 + B3X3
Ma trận thực nghiệm được bố trí như sau:
Số
TN Z1 Z2 Z3 Y
1 4 18 20 12.35
2 4 18 10 8.87
3 4 10 20 12.08
4 4 10 10 6.92
5 1 18 20 42.13
6 1 18 10 13.51
7 1 10 20 22.19
8 1 10 10 4.57
Kết quả các thí nghiệm ở tâm:
N0 Yu0
1 5.65
2 7.19
3 9.67
Bài làm:
Ma trận thực nghiệm với các biến mã như sau:
Số
X0 X1 X2 X3 Y
TN
1 1 1 1 1 12.35
2 1 1 1 -1 8.87
3 1 1 -1 1 12.08
4 1 1 -1 -1 6.92
5 1 -1 1 1 42.13
6 1 -1 1 -1 13.51
7 1 -1 -1 1 22.19
8 1 -1 -1 -1 4.57
Hệ số bj:
B1 B2 B3 B0
-5.2725 3.8875 6.86 15.3275
Phương sai tái sinh:
S2ts = 4.11
Các hệ số tj:
t0 t1 t2 t3
21.3746 7.35263 5.42122 9.56644
Tra bảng phân phối phân vị Student với mức ý nghĩa p = 0.05, f = N 0-1 = 2 ta có t0.05 = 4,3
Vậy các hệ số tj đều lớn hơn t0.05 nên các hệ số của phương trình hồi qui đều có nghĩa.
Phương trình hồi qui có dạng sau:
ŶL =15.3275-5.2725X1+3.8875X2+6.86X3
Kiểm định sự tương thích của phương trình hồi qui với thực nghiệm:
STT ŶL Yi Yi- ŶL (Yi- ŶL)2
1 20.81 12.35 -8.46 71.5716
2 7.09 8.87 1.78 3.1684
3 13.03 12.08 -0.95 0.9025
4 -0.69 6.92 7.61 57.9121
5 31.35 42.13 10.78 116.208
6 17.63 13.51 -4.12 16.9744
7 23.57 22.19 -1.38 1.9044
8 9.85 4.57 -5.28 27.8784
Bài toán 2.Nghiên cứu Ảnh hưởng của một số yếu tố công nghệ đến quá trình chiết tách
anthocyanin:
-Nhiệt độ chiết: 300C
-Thời gian chiết: 45 phút
-Chiết trong hệ dung môi có tỷ lệ dung môi nước: ethanol thay đổi như
Phương trình hồi qui có dạng:
Y = b0 + b1x1 + b2x2 + b3x3 + b12x1x2 + b13x1x3 + b23x2x3 + b123 x1x2x3
Điều kiện thí nghiệm được chọn:
Các yếu tố ảnh hưởng
Các mức
Z1, 0C Z2, phút Z3, %V
Mức trên (+1) 40 75 70
Mức cơ sở (0) 35 60 60
Mức dưới (-1) 30 45 50
Khoảng biến thiên 5 15 10
Kết quả thí nghiêm:
STT Y
1 0,975
2 1,102
3 0,849
4 1,109
5 0,854
6 0,717
7 0,944
8 0,813
TNtâm1 0,915
TNtâm2 0,935
TNtâm3 0,955
Bài làm:
Ma trận thực nghiệm trực giao:
STT Biến mã
Y
x1 x2 x3 x1x2 x1x3 x2 x3 x1x2x3
1 + + + + + + + 0,975
2 _ + + _ _ + _ 1,102
3 + _ + _ + _ _ 0,849
4 _ _ + + _ _ + 1,109
5 + + _ + _ _ _ 0,854
6 _ + _ _ + _ + 0,717
7 + _ _ _ _ + + 0,944
8 _ _ _ + + + _ 0,813
T1 0 0 0 0 0 0 0 0,915
T2 0 0 0 0 0 0 0 0,935
T3 0 0 0 0 0 0 0 0,955
Tính hệ số b:
b0 = 0,9208 b12 = 0,017
b1 = -0.07 b13 = -0,0255
b2 = 0,0488 b23 = -0,019
b3 = 0,088 b123 = 0,0155
Kiểm định mức ý nghĩa của các hệ số b trong phương trình:
t0 = 130,21 t12 = 2,510
t1 = 10,01 t13 = 3,606
t2 = 6,894 t23 = 2,687
t3 = 12,445 t123 = 2,192
Tra bảng tiêu chuẩn Student ta có t0,05 = 4,3
Do t12 < tp(fth), t13 < tp(fth), t23 < tp(fth), t123< tp(fth) nên các hệ số b12, b13, b23, b123 loại ra
khỏi phương trình. Phương trình động học có dạng:
1 = 0,9208 - 0,07x1 + 0,04875x2 + 0,088x3 (4)
Kiểm định sự phù hợp của phương trình hồi qui với thực nghiệm
= 7,8406
Tra bảng tiêu chuẩn Fisher ta được F1-p( f1, f2) = F0,95 (4,2) = 19,3
Ta có F < F 1-p. Vậy mô hình toán học đã chọn phù hợp với thực nghiệm.
Bài toán 3.Tối ưu hoá thực nghiệm quá trình chiết các hợp chất từ gỗ vang
Các mức thí nghiệm.
Các yếu tố Mức Mức Mức trên Khoảng biến thiên (D)
dưới cơ sở
Z1 (m – g) 5 7,5 10 2,5
Z1 (V-ml) 50 100 150 50
Z2 (thời gian - h) 4 7 10 3
Ví dụ 1: Tìm mối quan hệ hồi quy theo quy hoạch cấp 2 theo 3 biến với số liệu thực nghiệm
như sau:
N 1 2 3 4 5 6 7 8 9
N 10 11 12 13 14 15 16 17 18
Giải:
Với mô hình trực giao cấp 2 với k = 3 yếu tố thì tổng số thí nghiệm phải thực hiện là N = 2 k +
2k + n0 = 23 + 2 . 3 + n0 = 18, nên số thí nghiệm lặp lại ở tâm n0 = 4.
α √N. 2 − 2 − = √18. 2 − 2 −
√2 1,414
Bước 2: lập bảng tính ma trận thực nghiệm X với các biến đã mã hóa:
Kết quả ta loại bỏ hệ số b12, b13, b33 nên phương trình hồi quy có dạng:
Ví dụ 2: Cần xác định các điều kiện để đạt được độ phân hủy cực đại hợp chất Borat bằng
hỗn hợp các axit sunfuric và axit ph ốtphoric. Bậc phân tích của y phụ thuộc v ào các yếu tố
sau:
Z1: Nhiệt độ phản ứng
Z2: Thời gian phản ứng
Z3: Tỷ lệ của axit phốtphoric (%)
Z4: Nồng độ của axit phốtphoric ( % P2O5)
Giá trị chính và khoảng biến đổi của các yếu tố cho trong bảng sau:
TT Z1 Z2 Z3 Z4
j 55 37,5 80 32,8
25 25,5 20 18,8
30≤Z1≤80 15≤Z 2≤60 60≤Z 3≤100 14≤Z 4≤51,6
Từ các thí nghiệm sơ bộ thấy rằng, các điều kiện tối ưu tiến hành quá trình nằm trong
miền biến đổi các thông số ta d ùng QHTG cấp 2.
4 4
y 0 jxj 12 x1 x2 13 x1 x3 14 x1 x4 23 x2 x3 24 x2 x4 34 x3 x4 jj x j2
j 1 j 1
0
zj z j
Để lập ma trận thực nghiệm ta chuyển từ z sang x : x j
zj
Số thí nghiệm với k=4 là 24+1+2.4=25
25.2 2 23 2 1, 414
1 4 1 4 4
x 'j x 2j (2 2 2
) x 2j (2 2.2) x 2j
N 25 5
TT X0 X1 X2 X3 X4 x1' x2' x3' x4' y
1 +1 -1 -1 -1 -1 0,2 0,2 0,2 0,2 86,9
2 +1 +1 -1 -1 -1 0,2 0,2 0,2 0,2 40
3 +1 -1 +1 -1 -1 0,2 0,2 0,2 0,2 66
4 +1 +1 +1 -1 -1 0,2 0,2 0,2 0,2 54,4
5 +1 -1 -1 +1 -1 0,2 0,2 0,2 0,2 76,6
6 +1 +1 -1 +1 -1 0,2 0,2 0,2 0,2 55,7
7 +1 -1 +1 +1 -1 0,2 0,2 0,2 0,2 91
8 +1 +1 +1 +1 -1 0,2 0,2 0,2 0,2 47,6
9 +1 -1 -1 -1 +1 0,2 0,2 0,2 0,2 74,1
10 +1 +1 -1 -1 +1 0,2 0,2 0,2 0,2 52
11 +1 -1 +1 -1 +1 0,2 0,2 0,2 0,2 74,5
12 +1 +1 +1 -1 +1 0,2 0,2 0,2 0,2 29,6
13 +1 -1 -1 +1 +1 0,2 0,2 0,2 0,2 94,8
14 +1 +1 -1 +1 +1 0,2 0,2 0,2 0,2 49,6
15 +1 -1 +1 +1 +1 0,2 0,2 0,2 0,2 68,6
16 +1 +1 +1 +1 +1 0,2 0,2 0,2 0,2 51,8
17 +1 0 0 0 0 -0,8 -0,8 -0,8 -0,8 61,8
18 +1 +1,4 0 0 0 1,2 -0,8 -0,8 -0,8 95,4
19 +1 -1,4 0 0 0 1,2 -0,8 -0,8 -0,8 41,7
20 +1 0 +1,4 0 0 -0,8 1,2 -0,8 -0,8 79
21 +1 0 -1,4 0 0 -0,8 1,2 -0,8 -0,8 42,4
22 +1 0 0 +1,4 0 -0,8 -0,8 1,2 -0,8 77,6
23 +1 0 0 -1,4 0 -0,8 -0,8 1,2 -0,8 58
24 +1 0 0 0 +1,4 -0,8 -0,8 -0,8 1,2 45,6
25 +1 0 0 0 -1,4 -0,8 -0,8 -0,8 1,2 52,3
n0 4
4 2
2 1 0
sts (y i y 0) 5,95
3 i 1
2 sts2 5,95
sbjj N 2
0, 743 sbjj 0, 743 0,864
' 2 16(0, 2) 7(0, 8) 2 2(1, 2) 2
(x ) uj
u 1
bj
tbj
sbj
Suy ra:
t0= 126,15; t 1=31,9; t2=11,7; t3= 8,64; t4=8,04; t12=3,57; t13=0,328; t 14=1,97; t11=5,2;
t22=1,5; t33=4,73; t44=6,22; t 23=0,91; t 24=1,25; t34=3,8
TRONG PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY: KHI ĐỔI BIẾN TỪ BIẾN MÃ HÓA X SANG
BIẾN THẬT Z , CHÚ Ý COI CHỪNG SAI CÁC TƯƠNG SINH TRONG QUY HOẠCH
RIÊNG PHẦN VÀ CÁC BIẾN BẬC HAI TRONG QUY HOẠCH CẤP HAI.
II, QUY HOẠCH TRỰC RIÊNG PHẦN:
Nghiên c ứu quá trình biến tính nhôm bằng Molipden (Mo). Tham số ra l à y (số hạt
nhôm/1cm 2).
Z1: khối lượng Mo đưa vào (%)
Z2: Nhiệt độ quá nung (oC)
Z3: Thời gian quá nung (phút)
Z4: có tính chất định tính và chỉ nhận hai giá trị:
- Làm nguội nhanh
- Làm nguội chậm
Giá trị gốc của các tham số, cận tr ên và cận dưới của các biến và ∆Zj cho trong bảng
sau:
Yếu tố Hàm lượng Mo Nhiệt độ quá Thời gian quá Tốc độ nguội
(%) nung (oC) nung (phút)
Đặt biến Z1 Z2 Z3 Z4
0
Giá trị gốc Z j 0,40 840 60 -
(Mức cơ sở)
Zj 0,15 100 60 -
Cận trên Z j 0,55 940 120 Làm nguội
nhanh
Cận dưới Z j 0,25 740 0 Làm nguội
chậm
a. Mã hóa và lập ma trận thực nghiệm:
zj z0 j
xj ; j 1, 2,3
zj
Ở đây có 4 yếu tố ảnh hưởng. Thông thường phải tiến hành N=2 4=16 thí nghiệm.
xj 1 zj zj
(1.3) xj 1 zj zj
xj 0 zj z0j
Nhưng ở giai đoạn đầu, khi chưa tìm vùng tối ưu mà chỉ xây dựng mô hình. Để ý đến
biến z4 chỉ có tính chất định tính nên ta làm thí nghiệm riêng phần.N=2k-1=24-1=8
Giả sử mô hình là tuyến tính:
y 0 x
1 1 x
2 2 3 3 x x
4 4
1 8
bj xij yi
8i1
b1 20, 0; b2 11,9; b3 5,1; b4 9, 4
s 2 du
F F isher
s 2ts
Bậc tử m=N-(k+1)= 3
Bậc mẫu: n=n 0-1=2
Chọn mức ý nghĩa α=0,05. Tra bảng ta có Fα=19,2
19,3
3
3
V. LEO DỐC BOX- WILSON:
Nghiên cứu quá trình biến tính nhôm bằng Molipden (Mo). Tham số ra l à y (số hạt
nhôm/1cm 2).
Z1: khối lượng Mo đưa vào (%)
Z2: Nhiệt độ quá nung (oC)
Z3: Thời gian quá nung (phút)
Z4: có tính chất định tính và chỉ nhận hai giá trị:
- Làm nguội nhanh
- Làm nguội chậm
Hàm lượng Mo Nhiệt độ Thời gian quá Tốc độ nguội
Đặt biến Z1 Z2 Z3 Z4
Giá trị gốc Z0 0,4 840 60
∆Zj 0,15 100 60
Cận trên 0,55 940 120 nhanh
Cận dưới Zj 0,25 740 0 Chậm
QHTG cấp 1 ta đã được mô hình:
y=83,1+20x1+11,9x2-5,1x3-9,4x4. Và kiểm định mô hình thấy phù h ợp.
Ta chọn bước nhảy cho nhân tố cơ sỏ hj*=100C
Bài làm:
Tìm max bj Zj
b1 D z1 = 20.0,15 = 3
b2 D z 2 = 11, 9.100 =1190
b3 D z 3 = - 5,1.60 = -306
maxb jD z j = b2Dz2 nghĩa là j*=2. Vậy nhân tố cơ sở là Z2 . (tăng nhiệt độ quá nung).
h= h = 3 *10 = 0, 03
1 2
1190
h = h =- *10 = -3
3 2
Khi đó, ma trận của đơn hình ban đầu với kích thước thật có d ạng (ta có sáu đỉnh của
đơn hình đều):
TT N Z1 Z2 Z3 Z4 Z5 y
1
Z 1 2,10 0,693 0,105 0,258 1,225 0,760
Z2 2 1,90 0,693 0,105 0,258 1,225 0,491
3
Z 3 2,00 0,564 0,105 0,258 1,225 0,513
Z4 4 2,00 0,650 0,085 0,258 1,225 0,675
5
Z 5 2,00 0,650 0,100 0,218 1,225 0,693
Z6 6 2,00 0,650 0,100 0,250 1,075 0,666
y là giá tr ị đo được.
Theo bảng y2=0,491 xấu nhất.
Ta bỏ đỉnh Z2 thay nó theo ánh x ạ phản chiếu, ta được đỉnh Z’ đối xứng với Z2
Tính tọa độ trọng tâm:
= 2, 02
1
5
Z(C) =
2
5
Z(C) =
3
5
4
5
= 1,195
5 5
Tọa độ điểm ảnh:
Z’= 2 Z j C - Z j 2