Professional Documents
Culture Documents
Copd 2019 PDF
Copd 2019 PDF
FEV1 Forced Expiratory Volume in One Second Thể tích thở ra gắng sức trong giây đầu tiên
FVC Force vital capacity Dung tích sống gắng sức
CAT COPD Assessment Test Bộ câu hỏi đánh giá COPD
mMRC modified Medical Research Council Bộ câu hỏi của hội đồng nghiên cứu y khoa Anh sửa đổi
SABA Short-acting beta2-agonists Thuốc cường beta2 tác dụng ngắn
SAMA Short-acting muscarinic antagonist Thuốc kháng muscarinic tác dụng ngắn
LABA Long-acting beta2-agonists Thuốc cường beta2 tác dụng kéo dài
LAMA Long-acting muscarinic antagonist Thuốc kháng muscarinic tác dụng kéo dài
ICS Inhaled corticosteroid Corticosteroid dạng hít
OCS Oral corticosteroid Corticosteroid dạng uống
pMDI Pressurized metered dose inhaler Bình xịt định liều
DPI Dry powder inhaler Bình hút bột khô
GOLD 2019
COPD là bệnh phổ biến, dự phòng và điều trị được,
đặc trưng bởi triệu chứng hô hấp và giới hạn
luồng khí dai dẳng do bất thường đường dẫn
khí và/hoặc phế nang thường do bởi tiếp xúc với
hạt và khí độc hại.
3. Bạn có khó thở nhiều hơn khi làm việc nặng so với trước đây?
RLTKTN không hồi phục sau nghiệm pháp giãn phế quản
chỉ số Gaensler (FEV1/FVC) < 0.7
FEV1
Asthma
(after BD)
Normal
Asthma
(before BD) Asthma
(after BD)
COPD Asthma
(before BD) (before BD)
COPD
(after BD)
1 2 3 4 5 COPD Volume
(before BD)
Time (seconds)
COPD
Note: Each FEV1 represents the highest of (after BD)
three reproducible measurements
GOLD FEV1
Triệu chứng
COPD
Nhóm
Đợt cấp
Đi bộ chậm hơn người cùng tuổi vì khó thở hoặc đang đi phải dừng lại để thở. 2
Phải dừng lại để thở khi đi bộ khoảng 100m hay vài phút 3
Khó thở nhiều đến nỗi không thể ra khỏi nhà, khi thay quần áo 4
ĐCBPTNMT
0 hoặc 1
(A) (B)
Không
nhập viện Ít triệu chứng
Nguy cơ thấp
Nhiều triệu chứng
Nguy cơ thấp
Triệu chứng
21/01/2019 BS. CKI Nguyễn Tùng Lâm 18
Đánh giá bệnh đồng mắc
Các bệnh nhân COPD có nguy cơ cao mắc:
Các bệnh tim mạch
Loãng xương
Nhiễm trùng hô hấp
Lo lắng, trầm cảm
Đái tháo đường
Ung thư phổi
Các bệnh đi kèm này có thể ảnh hưởng tới tỷ lệ tử vong, nhập viện, và nên được xem xét
thường xuyên và điều trị phù hợp
21/01/2019 BS. CKI Nguyễn Tùng Lâm 19
Bệnh đồng mắc
• Bệnh đồng mắc ảnh hưởng lên diễn tiến bệnh
• Không làm thay đổi điều trị COPD và bệnh đồng mắc được điều trị theo
hướng dẫn
• K phổi thường gặp và là nguyên nhân chủ yếu
• Bệnh tim mạch phổ biến và quan trọng ở COPD
• Loãng xương/ trầm cảm thường gặp, thường bị bỏ sót và có dự hậu kém
khi đồng mắc
• Trào ngược DD-TQ làm tang nguy cơ đợt cấp và tình trạng sức khỏe kém
• Nếu kèm nhiều bệnh đồng mắc, cần lưu ý việc điều trị thật đơn giản và
dung thuốc tối thiểu
1,2,3,4 A,B,C,D
Không SHH Nhiễm trùng 70%
SHH cấp: giảm
Oxy, Tăng CO2 SHH không đe Virus 20% SHH mạn
dọa tử vong
TKMP Ô nhiễm môi trường Tâm phế mạn
SHH đe dọa tử
vong Không tuân thủ điều trị Đa hồng cầu
Mục tiêu
0 - 1 đợt cấp
Không nhập viện
Definition of abbreviations: eos: blood eosinophil count in cells per microliter; mMRC: modified Medical Research Council dyspnea questionnaire; CAT™: COPD Assessment Test™.
0 hoặc 1
Không
nhập viện
1 thuốc GPQ
A
mMRC 0-1 hay CAT< 10
Nhóm A
► Phải cho thuốc giãn PQ: có thể loại tác dụng ngắn (SABA, SAMA) hay dài (LABA, LAMA)
► Phải duy trì nếu cải thiện triệu chứng
0 hoặc 1
Không 1 thuốc GPQ tác dụng dài
nhập viện LABA hay LAMA
B
mMRC >2 hay CAT >10
Nhóm B
► Thuốc GPQ tác dụng dài vượt trội hơn thuốc GPQ tác dụng ngắn
► Khởi đầu nên bằng 1 thuốc GPQ tác dụng dài (LABA hay LAMA)
► Không có khuyến cáo cho việc chọn LABD nào, phụ thuộc vào cảm nhận của BN về giảm triệu
chứng
► BN khó thở nặng có thể kết hợp hai thuốc GPQ tác dụng dài
≥2
hoặc
≥1 Phải nhập LAMA
viện
C
mMRC 0-1 hay CAT< 10
Nhóm C
► Khởi đầu nên bằng 1 thuốc GPQ tác dụng dài (LABA hay LAMA)
► Trong 2 NC đối đầu LAMA >LABA trong dự phòng kịch phát LAMA
≥2 LAMA
hoặc
≥1 Phải nhập LAMA+LABA*
viện ICS+LABA**
D
mMRC >2 hay CAT >10
Nhóm D
► Có thể khởi đầu bằng LAMA vì có tác dụng cả khó thở và đợt cấp
► Đối với BN có triệu chứng nặng nhiều hơn (CAT > 20), đặc biệt do khó thở và/ hoặc giới hạn vận động
nhiều hơn, có thể khởi đầu điều trị bằng LAMA/LABA
► Lợi ích của LABA/LAMA so với LAMA trong phòng ngừa đợt cấp chưa được chứng minh nhất quán nên dựa
trên mức độ triệu chứng khi điều trị khởi đầu LABA/LAMA
► Ở 1 số BN: LABA/ICS có thể lựa chọn khởi đầu, đặc biệt khi BC ái toan ≥ 300 tế bào/uL; tiền căn Hen
(lưu ý tác dụng phụ)
21/01/2019 BS. CKI Nguyễn Tùng Lâm 28
Theo dõi điều trị thuốc nối tiếp
Đáp ứng tốt điều trị Đáp ứng kém điều trị
khởi đầu khởi đầu
Xem xét đặc điểm điều trị được, hướng
tới mục tiêu (khó thở/ đợt cấp)
Duy trì chế độ điều trị Đánh giá đáp ứng, điều chỉnh, xem xét
khởi đầu
*Xem xét nếu eos ≥300/uL hay (eos ≥ 100/uL và ≥ 2 đợt cấp trung bình không nhập viện/ 1 đợt cấp nhập viện)
21/01/2019 **Xem xét xuống thang ICS hay chuyển đổi nếu
BS. viêm phổi, chỉ
CKI Nguyễn định
Tùng ban đầu không phù hợp/ thiếu đáp ứng ICS
Lâm 30
Điều chỉnh thuốc điều trị duy trì
Đáp ứng kém điều trị khởi đầu Đánh giá lại Điều chỉnh ngay
Thêm, đổi
Phân tử thuốc dùng thuốc
Tăng hiệu quả điều trị
Khó thở tối ưu hóa thuốc giãn phế quản: GPQ ngắn dài, GPQ đơn kép
Đợt cấp tối ưu hóa thuốc GPQ, macrolides, roflumilast khi Eo không tăng; thêm ICS khi Eo tăng
Giảm , ngưng, chuyển đổi phác đồ có ICS sang phác đồ không ICS khi không có hiệu quả,
có Viêm phổi, hoặc phác đồ ICS đã được chỉ định không phù hợp
Đánh giá
• Triệu chứng: khó thở
• Đợt cấp
Kiểm tra
Điều chỉnh • Kỹ thuật hít hay tuân thủ
• Tăng hoặc Giảm liều • Điều trị hỗ trợ: gồm phục hồi
• Đổi thuốc ± dụng cụ chức năng hô hấp và giáo dục
tự quản lý
ĐCBPTNMT UPDATED!
ĐCBPTNMT
#
• Chỉ cần điều trị với dãn phế quản tác dụng ngắn
Nhẹ (SABDs)
Tăng quan trọng trịệu chứng khó thở ví dụ xuất hiện khó thở khi nghỉ, nhịp thở tang, giảm
oxy máu, lú lẫn, ngủ gà.
Xuất hiện triệu chứng mới như tím hoặc phù, giảm oxy máu, mất ăn mất ngủ, thay đổi tri
giác.
Có những bệnh phối hợp nguy cơ cao: viêm phổi, rối loạn nhịp tim, suy tim ứ huyết, đái
tháo đường, suy gan hay thận đang tiến triển.
Suy hô hấp nặng không đáp ứng điều trị ban đầu.
Giảm oxy máu nặng PaO2/ FiO2 < 200 và/hoặc toan hô hấp
nặng pH < 7,25 mặc dù đã thở oxy và NIV
Cần thở máy xâm lấn
Huyết động học không ổn định phải dùng vận mạch
21/01/2019 BS. CKI Nguyễn Tùng Lâm 45
Các Biện Pháp Điều Trị Đợt Cấp COPD
Kháng sinh
Thông khí
Can thiệp khác cơ học
Mức độ nặng
Xem xét dùng LABD ± ICS sớm nhất khi có thể trước khi cho bệnh
nhân xuất viện.
Không khuyến cáo dùng nhóm methylxanthines vì tác dụng phụ
nhiều. -> chuyển sang dùng Terbutaline TTM 0.5- 2mg/giờ
PKD budesonide đơn độc có thể thay thế corticoide uống trong một số trường hợp
nhưng mắc hơn.
Corticoide có thể kém hiệu quả ở những bệnh nhân có eosinopils trong máu
ngoại biên thấp (<2%)
Xem xét kháng sinh uống khi có dấu hiệu nhiễm trùng
Tăng đàm mủ Cần CRP tăng trong PCT đặc hiệu Thời gian
+ ( tăng khó thông khí cả nhiễm trùng hơn để phân
thở hoặc tăng và virus -> biệt và chỉ định
dùng kháng
thể tích đàm
cơ học không khuyến dùng kháng sinh là 5 – 7
(xâm lấn hoặc
hoặc cả hai) không xâm lấn) cáo sinh ngày
A Corticoide đường toàn thân (< 5-7 ngày) cải thiện chức năng phổi
(FEV1), độ bão hòa oxy và rút ngắn thời gian hồi phục và nằm viện
B Kháng sinh (<5-7 ngày) rút ngắn thời gian hồi phục, giảm nguy cơ
tái phát sớm, thất bại điều trị và thời gian nằm viện. (khi có chỉ định)
B Methylxanthines không được khuyến cáo vì tăng tác dụng phụ UPDATED!
NIV >>thở máy xâm lấn nếu bệnh nhân suy hô hấp mà không có
A chống chỉ định vì cải thiện trao đổi khí, giảm công thở , giảm tỉ lệ đặt
NKQ, giảm thời gian nằm viện và cải thiện tỉ lệ tử vong.
21/01/2019 BS. CKI Nguyễn Tùng Lâm 53
Tiêu chuẩn xuất viện và khuyến cáo theo dõi
Đánh giá khả năng đương đầu với môi trường sống thường ngày
Kiểm tra điều trị duy trì và sự thấu hiểu của bệnh nhân về phác đồ điều trị.
Đảm bảo bệnh nhân hiểu việc cắt thuốc điều trị đợt cấp ( corticoide, kháng
sinh)
Cung cấp kế hoạch quản lý bệnh đồng mắc và theo dõi COPD
Tất cả các bất thường về lâm sàng và cận lâm sàng phải được kiểm tra lại
21/01/2019 THEO DÕIBS. 1 – 4Tùng
CKI Nguyễn TUẦN
Lâm 54
Tiêu chuẩn xuất viện và khuyến cáo theo dõi
Ghi nhận lại khả năng gắng sức và hoạt động hàng ngày.
1. Cần phát hiện sớm và đánh giá COPD một cách toàn diện
để quản lý COPD ổn định và ngăn ngừa COPD đợt cấp có hiệu
quả
2. Mục tiêu điều trị COPD ổn định là giảm triệu chứng, cải thiện
khả năng gắng sức, tình trạng sức khỏe cũng như giảm tần
suất và độ nặng của đợt cấp
3. Mục tiêu điều trị COPD đợt cấp hạn chế tối thiểu ảnh hưởng
của đợt cấp hiện tại và ngăn ngừa đợt cấp trong tương lai.