Professional Documents
Culture Documents
Quy Trinh Do Quang OTDR7260
Quy Trinh Do Quang OTDR7260
Quy Trinh Do Quang OTDR7260
Thực hiện đo
Tắt nguồn
Cụ thể từng bước được diễn giải dưới đây.
3.1. Bật nguồn
Thực hiện theo thứ tự các bước như sau:
* Trong trường hợp sử dụng nguồn AC
1. Nắm được các điều kiện đảm bảo an toàn trước khi sử dụng
2. Kết nối AC adapter với máy đo
3. Cắm nguồn AC
4. Bật công tắc nguồn trên đỉnh máy đo
* Trong trường hợp dùng pin
1. Nắm được các điều kiện đảm bảo an toàn trước khi sử dụng
2. Bật công tắc nguồn trên đỉnh máy đo
3.2. Chờ thiết bị ổn định
Sau khi bật nguồn, để máy đo trong khoảng 30 phút để máy đạt được độ ổn định cần
thiết.
3.3. Kết nối sợi quang cần đo với thiết bị
Thực hiện theo các bước sau:
1. Mở lắp bảo vệ coupler quang (adapter quang) trên đỉnh máy đo
2. Đặt vừa vặn đầu connector quang vào lỗ cắm trên coupler theo phương thẳng
đứng, ấn nhẹ nhàng connector vào coupler vào đúng rãnh (chú ý thao tác cẩn
thận tránh làm vỡ vòng đệm sứ bên trong lỗ cắm của coupler)
3. Xoay nắp connector theo chiều kim đồng hồ để giữ chặt đầu connector
3.4. Thiết lập điều kiện đo
Trước khi thực hiện bài đo một sợi quang, cần phải thiết lập một tập điều kiện đo
thích hợp. Tập điều kiện đo như sau: (*GIA_TRI chỉ giá trị mặc định)
* Wavelength (bước sóng)
Bước sóng áp dụng để đo sợi quang. Với modul quang AQ7264, có hai loại bước sóng
là 1310 nm và 1550 nm. Với bước sóng 1550 (thường được sử dụng cho các card
quang tầm xa), suy hao trung bình của sợi quang khoảng 0,22 dB/km. Với bước sóng
1310 (thường sử dụng cho các card tầm ngắn), suy hao trung bình sợi quang khoảng
0,35 dB/km. Ta có thể đo đồng thời ở cả hai bước sóng.
* Auto set (Measurement condition auto set - điều kiện đo được thiết lập tự động)
Có 03 giá trị:
STT Giá trị Mô tả
1 OFF Thực hiện đo kiểm theo các tham số cự ly đo, độ rộng
xung, và suy hao do người dùng thiết lập
2 *AUTO Các tham số: cự ly đo, độ rộng xung, và giá trị suy hao suy
RANGE hao được thiết lập tự động khi bắt đầu đo
3 AUTO ATTN Thiết lập giá trị suy hao tự động khi bắt đầu đo
* Average time / average interval (thời gian đo/thời gian tính trung bình)
Tham số này quan hệ mật thiết với Average condition (điều kiện lấy trung bình).
Khuôn dạng giá trị của Average time / average interval phụ thuộc vào Average
condition. Có thể là thời gian hoặc số lần. Thời gian hay số lần càng lớn thì phép đo
càng mất nhiều thời gian và độ chính xác càng cao.
* Group index (chỉ số khúc xạ nhóm)
Thiết lập chỉ số khúc xạ nhóm (còn được gọi là chiết suất) của lõi sợi quang cần đo.
Tuỳ theo loại sợi cần đo mà chúng ta đặt giá trị Group index khác nhau. Giá trị
Group index đặt sai sẽ gây ra kết quả khoảng cách sai lệch. Các loại sợi quang hiện
nay đang sử dụng có Group index khoảng 1,467. Giá trị mặc định của máy đo là
1.48000.
* Data size (cỡ số liệu)
Thiết lập kích cỡ số liệu của kết quả đo. Data size đặt càng lớn thì kết quả càng tỉ mỉ,
chính xác và kích cỡ tệp tin (file) kết quả càng lớn.
Average method (phương pháp lấy trung bình)
Thiết lập phương pháp máy đo chèn giá trị suy hao. Có 3 giá trị:
+ Hi-Speed: Theo phương pháp này, máy đo sử dụng cùng một suy hao cho toàn bộ
cự ly đo. Trong trường hợp có một sự kiện phản xạ quá mức xảy ra mà suy hao không
thích hợp thì sẽ gây ra bão hoà.
+ Normal: Phương pháp này được sử dụng để đạt được kết quả tốt hơn khi đo cự ly
xa, bằng việc chia cự ly đo thành các đoạn và thiết lập giá trị suy hao riêng cho từng
đoạn. Việc này được máy đo thực hiện tự động và sẽ tốn nhiều thời gian hơn phương
pháp Hi-Speed.
Tuy nhiên, vì giá trị suy hao trong phương pháp này được thiết lập theo mức tán xạ
ngược tại đầu gần nên nếu có một sự kiện phản xạ quá mức xảy ra tại một đoạn nào
đó thì vẫn có thể gây ra bão hoà.
+ Hi-Return: Phương pháp này cũng chia cự ly đo thành các đoạn và thiết lập giá trị
suy hao riêng cho từng đoạn như phương pháp Normal. Điểm khác là theo phương
pháp này, giá trị suy hao của từng đoạn sẽ được thiết lập tự động theo mức tán xạ
ngược của chính đoạn đó. Phương pháp này tốn nhiều thời gian hơn và cho kết quả tốt
hơn phương pháp Normal.
* Auto saving (ghi tự động)
Thiết lập trạng thái tự động ghi kết quả vừa đo được vào vị trí đã được chỉ định. Có
hai giá trị:
STT Giá trị Mô tả
1 ON Kết quả được lưu tự động sau khi kết thúc phép đo
2 OFF Kết quả không được lưu tự động
* Event search (Tìm sự kiện)
Thiết lập chức năng tự động quét tìm sự kiện khi đã có được số liệu đo. Có hai giá trị:
STT Giá trị Mô tả
1 *AUTO Quét tìm sự kiện khi lấy được kết quả thống kê. Tạo bảng
thông tin sự kiện tóm tắt.
2 MANUAL Đưa ra đồ thị khi lấy được kết quả thống kê. Không quét tìm
sự kiện.