Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
Bảng 1-1 Sản xuấ t khoai tây theo vùng, 2017 ............................................................3
Bảng 1-2 Nhà sản suấ t khoai tây hàng đầ u năm 2017 ................................................4
Bảng 1-3 Tiǹ h hình sản xuấ t khoai tây của Viê ̣t Nam qua các năm ...........................4
Bảng 1-4 Sự phân bố các chấ t trong củ khoai tây (%) ................................................5
Bảng 1-5 Thành phầ n hóa ho ̣c trung biǹ h của củ khoai tây (%) .................................6
Bảng 1-6 Giá tri ̣dinh dưỡng trên 100g khoai tây .......................................................7
Bảng 4-1 Các thông số tác nhân sấ y .........................................................................22
Bảng 4-2 Thời gian sấ y .............................................................................................24
̣
Bảng 4-3 Thông số thiế t bi ........................................................................................ 27
Bảng 4-4 So sánh quá trình sấ y thực tế và lý thuyế t ................................................35
Bảng 5-1 Các thông số tại các điểm nút của đồ thị của R22 ...................................40
Bảng 5-2 Các thông số của môi chất lạnh tại điều kiện tiêu chuẩn để chọn máy nén
...................................................................................................................................64
Bảng 5-3 Tổ n thấ t khí đô ̣ng bên trong hê ̣ thố ng sấ y .................................................70
Bảng 5-4 Kế t quả tiń h toán và cho ̣n các thiế t bi ̣cho bơm nhiê ̣t ...............................71
Bảng 6-1 Tiń h toán sơ bô ̣ giá thành thiế t bi ..............................................................
̣ 72
Nguổ n: FAOSTAT
Bảng 1-2 Nhà sản suấ t khoai tây hàng đầ u năm 2017
Bảng 1-3 Tin ̀ h sản xuấ t khoai tây của Viêṭ Nam qua các năm
̀ h hin
Số thứ tự lát cắ t khoai từ vỏ vào trung tâm
Thành phầ n
1 2 3 4 5 6 7
Nitrogen hòa tan 0,1 0,07 0,08 0,08 0,11 0,18 0,16
(Nguồ n: Bùi Đức Hợi, Kỹ Thuật Chế Biế n Lương Thực, tập 2, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội)
Thành phầ n hóa ho ̣c của củ khoai tây dao đô ̣ng trong khoảng khá rô ̣ng tùy
thuô ̣c giố ng, chấ t lươ ̣ng giố ng, ki ̃ thuâ ̣t canh tác, đấ t trồ ng, khí hâ ̣u,…
Thành phầ n %
Nước 75
Chấ t khô 25
Tinh bô ̣t 18,5
Nitrogen 2,1
Chấ t xơ 1,1
Tro 0,9
Lipid 0,2
( Nguồ n: Bùi Đức Hợi, Kỹ Thuật Chế Biế n Lương Thực tập 2, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội)
Carbohydrates 18,4 g
Tinh bô ̣t 15 g
Chấ t xơ 2,2 g
Lipid 0,1 g
Protein 2g
Nước 79,3 g
Vitamin B6 0,3 mg
Calcium (Ca) 12 mg
Magnesium (Mg) 23 mg
Phosphorus (P) 57 mg
Kalium (K) 42 mg
(Nguồ n: http://www.thehinhonline.com.vn/food/nutrition/potato-nutrition-fact)
Các chuyên gia dinh dưỡng cho biế t, khoai tây đươ ̣c mê ̣nh danh là “nhân sâm
dưới lòng đấ t”. Khoai tây có thể cung cấ p cho cơ thể những thành phầ n dinh dưỡng
cao nế u chúng đươ ̣c chế biế n tố t. Theo các chuyên gia dinh dưỡng của Trung tâm Y
tế Texas (My)̃ thì dùng khoảng 203g khoai tây/ngày có thể cung cấ p đươ ̣c 50% số
lươ ̣ng vitamin C và B6 cầ n thiế t cho mô ̣t người lớn/ngày.
Về dinh dưỡng, khoai tây đươ ̣c biế t với carbohydrate (khoảng 26g trong mô ̣t
củ khoai tây trung bình). Các hin ̀ h thức chủ yế u của carbohydrate này là tinh bô ̣t.
Mô ̣t phầ n nhỏ nhưng ý nghiã , lơ ̣i ić h như chấ t xơ, tinh bô ̣t là khả năng chố ng tiêu
hóa của các enzyme trong da ̣ dày, ruô ̣t non và để đa ̣t đế n ruô ̣t già cơ bản còn
nguyên ve ̣n.
Số lươ ̣ng tinh bô ̣t kháng trong khoai tây phu ̣ thuô ̣c nhiề u vào phương pháp
chuẩ n bi.̣ Nấ u ăn và sau đó làm la ̣nh khoai tây tăng lên đáng kể tinh bô ̣t. Ví du ̣, nấ u
́ tinh bô ̣t khoai tây có chứa khoảng 7% tinh bô ̣t, tăng khoảng 13% khi làm mát.
chin
Với thành phầ n cao Calcium và Kalium khoai tây còn có tác du ̣ng củng cố
khung xương vững chắ c.
1.6 Công du ̣ng
Những công du ̣ng chính của khoai tây:
Trong khoai tây chứa một lượng lớn protein và các axit amin mà cơ thể không
tự tổng hợp được như lysine, methionine… đóng vai trò quan trọng cho quá trình
tăng trưởng của trẻ em.
Khoai tây sẽ cung cấp 50-75% năng lượng và 80% nhu cầu nitơ trong thời
gian dài, giúp đảm bảo nhu cầu tăng trưởng ở trẻ em suy dinh dưỡng.
Khoai tây rất ít chất béo, nên rất thích hợp cho người ăn kiêng.
Các nhà nghiên cứu Mi ̃ vừa phát hiê ̣n ra rằ ng khoai tây là loa ̣i củ chứa nhiề u
kali hơn bấ t cứ loa ̣i rau quả khác. Để đáp ứng đủ lươ ̣ng kali cho cơ thể , mỗi người
nên ăn 4.700 mg/ngày. Haỹ coi khoai tây là thực phẩ m không thể thiế u trong chế đô ̣
dinh dưỡng hằ ng ngày của ba ̣n [1].
Giảm nguy cơ mắ c bê ̣nh tim, ma ̣ch: Cuộc nghiên cứu do các nhà khoa học
thuộc Bệnh viện Sir Ganga Ram và Đại học quốc gia Hồi giáo (Jamia Millia
Islamia) tại Delhi (Ấn Độ) thực hiện cho thấy, thực phẩm có chứa vitamin B như
khoai tây, rau xanh, đậu, cá và các chế phẩm từ động vật nên được ăn thường xuyên
vì có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Khoai tây giúp giảm căng thẳng,
stress: Hầu hết chúng ta đều làm việc như một cái máy, vậy nên cơ thể thiếu vitamin
A và C hoặc tiêu thụ quá nhiều thực phẩm có tính axit. Khoai tây sẽ giúp bạn bổ
sung thêm vitamin A và C, đồng thời lấy lại sự cân bằng pH trong cơ thể do tiêu thụ
quá nhiều thịt gây ra mất cân bằng pH [1].
Hàm lượng protein và vitamin nhóm B có thể tăng cường thể chất, cải thiện trí
nhớ và suy nghĩ rõ ràng [1].
Khoai tây tốt cho những người bị bệnh dạ dày: Trung y học cho rằng khoai tây
vị ngọt, tính bình, có công hiệu kiện tỳ hòa vị, ích khí điều trung, có thể chữa trị
được các chứng bệnh như đau dạ dày và bí đại tiện. Y học hiện đại cho rằng chất
nightshade có trong khoai tây có thể làm giảm sự tiết ra dịch vị, có tác dụng chống
co giật dạ dày, có hiệu quả nhất định đối với chữa bệnh đau dạ dày [1].
Khoai tây giúp giảm rối loạn tiêu hóa và táo bón.
1.7 Thông số vâ ̣t lý của khoai tây
Tra phu ̣ lu ̣c 1, tài liê ̣u [3]
Độ ẩm đầu của khoai tây: φ = 79,7%
Khối lượng riêng: ρ = 1034 kg/m3
Nhiệt dung riêng: C = 3,86 kJ/kg. K
Hệ số dẫn nhiệt: = 0,59 W⁄m. K
phân áp suấ t hơi nước trên bề mă ̣t vâ ̣t liê ̣u sấ y nên ẩ m từ da ̣ng lỏng sẽ bay hơi và đi
vào tác nhân sấ y.
Sấ y thăng hoa
Là phương pháp sấ y la ̣nh mà trong đó ẩ m trong vâ ̣t liê ̣u sấ y ở da ̣ng rắ n trực
tiế p biế n thành hơi đi vào tác nhân sấ y.
Trong phương pháp này người ta ta ̣o ra môi trường trong đó nước trong vâ ̣t
liê ̣u sấ y ở dưới điể m 3 thể , nghiã là nhiê ̣t đô ̣ của vâ ̣t liê ̣u < 273°𝐾 và áp suấ t tác
nhân sấ y bao quanh vâ ̣t P < 610 Pa. Khi đó, nế u vâ ̣t liê ̣u sấ y nhâ ̣n đươ ̣c nhiê ̣t lươ ̣ng
thì nước trong vâ ̣t liê ̣u sấ y ở da ̣ng rắ n sẽ chuyể n trực tiế p sang da ̣ng hơi và đi vào
tác nhân sấ y.
Như vâ ̣y, trong phương pháp sấ y thăng hoa, mô ̣t mă ̣t ta là la ̣nh vâ ̣t xuố ng dưới
0℃ mă ̣t khác ta ̣o chân không quanh vâ ̣t liê ̣u sấ y.
Sấ y chân không
Nế u nhiê ̣t đô ̣ vâ ̣t liê ̣u sấ y vẫn nhỏ hơn 273°𝐾 nhưng áp suấ t tác nhân sấ y bao
quanh vâ ̣t > 610 Pa thì khi vâ ̣t liê ̣u sấ y nhâ ̣n nhiê ̣t lươ ̣ng, nước trong vâ ̣t liê ̣u sấ y ở
da ̣ng rắ n không thể chuyể n trực tiế p thành hơi để đi vào tác nhân sấ y mà trước khi
biế n thành hơi, nước phải chuyể n từ thể rắ n sang thể lỏng.
Ưu điể m:
- Đáp ứng đươ ̣c các chỉ tiêu về chấ t lươ ̣ng như màu cảm quan, mùi vi,̣
khả năng bảo toàn vitamin C cao
- Thić h hơ ̣p để sấ y các loa ̣i vâ ̣t liê ̣u sấ y yêu cầ u chấ t lươ ̣ng cao, đòi hỏi
phải sấ y ở nhiê ̣t đô ̣ thấ p
- Sản phẩ m bảo quản lâu và it́ chiụ tác đô ̣ng của điề u kiê ̣n ngoài
- Quá trình sấ y kín nên không phu ̣ thuô ̣c nhiề u vào điề u kiê ̣n môi
trường
Nhươ ̣c điể m:
- Giá thành thiế t bi ̣cao, tiêu hao điê ̣n năng lớn
- Vâ ̣n hành phức ta ̣p, người vâ ̣n hành có triǹ h đô ̣ ki ̃ thuâ ̣t cao
- Cấ u ta ̣o thiế t bi phư
̣ ́ c ta ̣p, thời gian sấ y lâu
- Nhiê ̣t đô ̣ môi chấ t sấ y thường gầ n nhiê ̣t đô ̣ môi trường nên chỉ thić h
hơ ̣p với mô ̣t số loa ̣i vâ ̣t liê ̣u, không sấ y đươ ̣c các loa ̣i vâ ̣t liê ̣u dễ bi ̣vi khuẩ n
làm hư hỏng ở nhiê ̣t đô ̣ môi trường như bi ̣ôi, thiu,mố c…
- Do cuố n bu ̣i nên có thể bi ̣tắ c ta ̣i thiế t bi ̣làm la ̣nh
Khoai tây
Rửa Go ̣t vỏ
(củ tươi)
Thành
Sấ y khô phẩ m
Xử lý
Đố i với củ tươi sau khi cắ t lát ở bề ma ̣t lát thường có nhựa chảy ra làm cho bề
mă ̣t lát rấ t chóng bi ̣sẫm màu do bi ̣oxy hóa. Để tránh hiê ̣n tươ ̣ng này, sau khi thái,
lát cầ n đươ ̣c chầ n bằ ng nước muố i (NaCl) 2%.
Phơi hoă ̣c hong gió
Mục đích: để giảm bớt thời gian sấ y, các lát sau ngâm xử lý đươ ̣c vớt ra rổ , rá
hoă ̣c những mă ̣t thoáng nhằ m làm thoát bớt hơi nước và làm se bề mă ̣t lát. Cầ n đảo
trô ̣n để tăng khả năng thoát nước.
Sấ y khô
Mục đích: quá trình sấ y nhằ m tách mô ̣t lươ ̣ng lớn nước ra khỏi vâ ̣t liê ̣u sấ y
đưa về tra ̣ng thái khô. Ở tra ̣ng thái đó, khoai tây bảo quản đươ ̣c trong thời gian lâu
hơn, dễ dàng đóng gói và vâ ̣n chuyể n đi xa để phu ̣c vu ̣ cho nhiề u ngành sản xuấ t
khác.
Thành phẩ m
Sau khi sấy xong, cần tiến hành phân loại để loại bỏ những cá thể không đạt
chất lượng (do cháy hoặc chưa đạt độ ẩm yêu cầu). Loại khô tốt được đổ chung vào
khay hoặc chậu lớn để điều hòa độ ẩm. Sau đó, quạt cho nguội hẳn rồi mới đóng gói
để tránh hiện tượng đổ mồ hôi.
Khoai tây khô đươ ̣c đóng gói trong bao PE 2 lớp để bảo quản . Thời gian bảo
quản đươ ̣c lâu (4-6 tháng)
Chấ t lươ ̣ng khoai tây khô cầ n đa ̣t: màu vàng lu ̣a, thơm tự nhiên, không cháy
khét…
(Nguổ n: http://mactech.com.vn/khoai-tay-say-kho-cac-mon-khoai-tay-say)
Quy trin
̀ h công nghê ̣
bơm lên dàn nóng. Tại đây, tác nhân sấy được gia nhiệt lên nhiệt độ sấy, được quạt
hút và thổi vào buồng sấy, thực hiện quá trình sấy. Dòng không khí ra ngoài mang
hơi ẩm, một phần được đi ra ngoài, một phần được hoàn lưu lại, tiếp tục quá trình
tách ẩm. Cứ như vậy, quá trình lại được lặp lại.
4.2 Xây dựng quá trin ̀ h sấ y lý thuyế t trên giản đồ I – d
4.2.1 Đồ thi Ị – d
d2 = d1 = 0,0065 𝑘𝑔/𝑘𝑔𝑘𝑘𝑘 .
- Phân áp suất bão hoà:
4026,42 4026,42
𝑃𝑏2 = exp (12 − ) = exp (12 − ) = 0,0558 𝑏𝑎𝑟
235,5 + 𝑡2 235,5 + 35
- Độ ẩm tương đối:
B. d2 1,033.0,0065
φ2 = = = 0,1918 = 19,18 %
(0,621 + d2 ). Pb2 (0,621 + 0,0065). 0,0558
- Entanpi:
Điểm 4
Độ ẩm: 4 = 100%.
Dung ẩm:
d4 = d3 = 0,01kg/kg kkk
Phân áp suất bão hoà:
B. d4 1,033.0,01
Pb4 = = = 0,0164 bar
(0,621 + d4 ). φ4 (0,621 + 0,01). 1
Nhiệt độ:
4026,42 4026,42
t4 = − 235,5 = − 235,5 = 14,43 ℃
12 − lnPb4 12 − ln(0,0164)
Entanpi:
Trạng thái
Các thông số
0 1 2 3 4
Áp suất hơi bão hòa (bar) 0,0335 0,0107 0,0558 0,0335 0,0164
𝐽1𝑏
𝐽2𝑏 = (5.3, trang 97, [3])
𝑟
Với r là ẩn nhiệt hóa hơi tra bảng I.250, trang 312, [5] theo nhiệt độ bay hơi bề
mặt
J1b 626,535
J2b = = = 0,257 kg/m2 . h
r 2438,03
1 𝜔1 70
𝜔𝑘𝑥 = + 𝜔𝑐𝑏 = + 𝜔𝑐𝑏 = + 5 = 43,9%
𝑥 1,8 1,8
(Với 𝜒 là hệ số sấy)
𝜔1 − 𝜔𝑘𝑥 70 − 43,9
𝜏1 = = = 2,1 ℎ
𝑁 12,43
Với 𝜔1 = 70 %
Ta có:
1 𝜔𝑘𝑥 − 𝜔𝑐𝑏
𝜏2 = . 𝑙𝑛
𝜔2 − 𝜔𝑐𝑏
𝜔2 = 12 %
1 1
= 𝑥. 𝑁 = .𝑁 = . 12,43 = 0,32
𝜔𝑘𝑥 − 𝜔𝑐𝑏 43,9 − 5
𝜔1 − 𝜔2 70 − 12
𝑊 = 𝐺1 . = 250. = 164,773 kg/mẻ
100 − 𝜔2 100 − 12
𝑊 164,773
𝑊ℎ = = = 22,052 𝑘𝑔/ℎ
𝜏 7,472
Lượng không khí khô cần thiết để làm bay hơi 1 kg ẩm:
1 1
llt = = = 285,714 kg kkk /kg a
d3 − d2 0,01 − 0,0065
Lưu lượng không khí khô tuần hoàn trong quá trình sấy
Nhiệt lượng dàn nóng cung cấp cho quá trình sấy để làm bay hơi 1 kg ẩm:
I2 − I1 51,837 − 24,384
qlt = = = 7843,714 kJ/kg a
d3 − d2 0,01 − 0,0065
Q lt 1292432,287
Q 0 lt = = = 48,047 kW
τ 7,472 .3600
Tủ sấy được thiết kế và xây dựng theo hình vẽ với các kích thước như
sau:
Thông số
Thiế t bị
Dài (mm) Rô ̣ng (mm) Cao (mm) Dày (mm)
Thanh V 600 30 - 5
Thanh la 900 20 - 5
THIẾT BỊ SẤY
t f1 = t 0 = 27℃
- Nhiệt độ bên trong buồng sấy:
t 2 + t 3 35 + 26
t f2 = = = 30,5℃
2 2
Buồng sấy có tường làm bằng thép có chiều dày 5 mm. Tra bảng phụ lục
PV-1/trang 271/[8], ta có hệ số dẫn nhiệt = 46 W/mK
Vâ ̣n tốc khí trong buồ ng sấ y vk = 2,5 m/s
- Nhiệt tổn thất ra môi trường được tính theo công thức: 𝑄5 = 𝐾. 𝐹. ∆𝑡, 𝑊
(trang 76, [7])
Trong đó:
F - Diện tích xung quanh của buồng sấy, m2
Buồng sấy là hình hộp có các thông số: L × B × H = 1,2 × 0,7 × 1,6 m3 . Ta
tính tổng diện tích xung quanh của buồng sấy:
Ft = 2. (H. B + H. L + B. L) = 2. (1,6.0,7 + 1,6.1,2 + 0,7.1,2) = 7,76 m2
t - Độ chênh nhiệt độ bên trong và bên ngoài buồng sấy , ℃
∆t = t f2 − t f1 = 30,5 − 27 = 3,5℃
K - Hệ số truyền nhiệt , W/m2K
1 𝛿 1
K = ( + + )−1
𝛼1 𝛼2
Với: 1,2 - hệ số toả nhiệt từ tác nhân sấy đến
vách trong buồng sấy và hệ số toả nhiệt từ vách ngoài
tới không khí bên ngoài , W/m2K. Để xác định 1,2 ta
dùng phương pháp lặp.
Giả thiết tw1 = 34,5℃ (nhiệt độ vách trong của
tường ), ta có phương trình cân bằng nhiệt :
q = α1 (t f1 − t w1 ) = (t w1 − t w2) = α2 (t w2 − t f2 )
δ
Với tốc độ tác nhân sấy trong buồng sấy đã chọn ̀ h 4-3 Bề mă ̣t truyề n nhiêṭ
Hin
- Hệ số toả nhiệt :
Khay sấ y đươ ̣c làm bằ ng inox 304 có bề dày 𝛿 = 1 𝑚𝑚
Ta có thông số : C = 0,51 kJ/KgK
Khố i lượng 1 khay sấ y bằ ng 3,766 kg
Khố i lượng inox để làm 25 khay:
𝐺𝑖𝑛𝑜𝑥 = 25.3,766 = 94,15 𝑘𝑔
- Nhiê ̣t tổ n thấ t:
3’-4’-1: Quá trình làm lạnh không khí và ngưng tụ ẩm trong dàn lạnh trong
trường hợp sấy thực tế.
4.4.3 Tính toán quá trin
̀ h sấ y thực tế
Thông số tại các điểm nút của đồ thị
Điểm 0,1,2:
Thông số tại các điểm 0,1,2 không thay đổi so với quá trình sấy lý thuyết.
Điểm 3’:
Nhiệt độ : t3’ = t3 = 26℃.
Độ chứa ẩm d3’ của quá trình sấy thực :
Ta có:
∆
I3′ = I2 + = I2 + ∆. (d3′ − d2 ) (a)
l
Với: I3′ = 1,004. t 3′ + d3′ . (2500 + 1.84. t 3′ ) = 1,004.26 +
d3′ . 2500 + 1.84.26) = 26,12 + 2547,9d3′
( (b)
I2 = 56,888 kJ/kgkkk ; d2 = 0,0065(𝑘𝑔/𝑘𝑔𝑘𝑘𝑘 ) (Theo quá trình sấy lý thuyết)
Từ (a) và (b) ta có:
26,12 − I2 + ∆. d2 26,12 − 51,837 + 96,342.0,0065
d3′ = = = 0,01 kg/kg kkk
∆ − 2547,9 96,342 − 2547,9
- Entanpi: Thay d3’ vào (b) ta có:
I3′ = 26,12 + 2547,9.0,01 = 51,599 kJ/kg kkk
- Độ ẩm:
𝑃𝑎 . d3′ 1,033.0,01
φ3′ = = = 48,868%
(0,621 + d3′ ). Pb3′ (0,621 + 0,01). 0,0335
Điểm 4’
- Độ ẩm: 4' = 100%.
- Dung ẩm: d4’ = d3’ = 0,01 kg/kgkkk.
- Phân áp suất bão hoà:
𝑃𝑎 . d4′ 1,033.0,01
Pb4′ = = = 0,0164 bar
(0,621 + d4′ ). φ4′ (0,621 + 0,01). 1
- Nhiệt độ:
4026,42 4026,42
t 4′ = − 235,5 = − 235,5 = 14,43℃
12 − lnPb4′ 12 − ln0,0164
- Entanpi: Thay các giá trị t4,d4 vào công thức ta có:
𝐼4 ′ = 1,0048.14,43 + 0,01. (2500 + 1,842.14,43) = 39,765 kJ/kg kkk
4.4.4 Tính toán nhiệt quá trình sấy thực tế
Lượng không khí khô cần thiết để làm bay hơi 1 kg ẩm:
1 1
ltt = = = 285,714 kg kkk /kg a
d3′ − d2 0,01 − 6,5. 10−3
Lưu lượng không khí tuần hoàn trong quá trình sấy
Ltt = W. ltt = 164,773.285,714 = 47077,953 kg/mẻ
Lưu lựợng không khí tuần hoàn trong 1 giây:
Ltt 47077,953
Gkk = = = 1,75 kg/s
τ 7,472 .3600
Nhiệt lượng dàn nóng cung cấp cho quá trình sấy để làm bay hơi 1 kg
ẩm:
I2 − I1 51,837 − 24,384
qtt = = = 7843,714 kJ/kg a
d3′ − d2 0,01 − 6,5. 10−3
Nhiệt lượng dàn nóng cung cấp để sấy 1 mẻ:
Q tt = W. qtt = 164,773.7843,714 = 1292432,287 kJ
Năng suất nhiệt dàn nóng cung cấp để sấy trong 1 giây:
Q tt 1292432,287
Q 0 tt = = = 48,047 kW
τ 7,472 .3600
Lượng ẩm ngưng tụ:
∆dtt = d3′ − d2 = 0,01 − 6,5. 10−3 = 3.510−3 kg a
Lượng nhiệt thu được từ ngưng tụ 1 kg ẩm:
qll tt = ltt (I3′ − I1 ) = 285,714. (51,599 − 24,384) = 7775,707 kJ/kg a
Lượng nhiệt dàn lạnh thu được:
Q ll tt = W. qll tt = 164,773.7775,707 = 1281226,57 kJ
Năng suất lạnh dàn lạnh cung cấp để làm lạnh trong 1 giây:
Q lltt 1281226,57
Q ktt = = = 47,631 kW
τ 7,472 .3600
Nhâ ̣n xét:
Lượng nhiệt thu đươ ̣c từ ngưng tu ̣ 1 kg ẩ m và lươ ̣ng nhiê ̣t dàn la ̣nh thu đươ ̣c
trên thực tế bé hơn so với trên lý thuyế t
Vì : xuấ t hiê ̣n tổ n thấ t nhiê ̣t trong quá triǹ h sấ y
thể sử du ̣ng để sấ y, nấ u ăn, hút ẩ m… Mỗi phương án đòi hỏi những thiế t bi ̣hỗ trơ ̣
khác nhau.
Các phương án cấ p nhiê ̣t cho dàn bay hơi. Trường hơ ̣p sủ du ̣ng dàn la ̣nh đồ ng
thời với nóng thì phiá dàn bay hơi có thể là buồ ng la ̣nh hoă ̣c chấ t tải la ̣nh. Ngoài ra
còn có thể sử du ̣ng dàn bay hơi đă ̣t ngoài không khi,́ dàn bay hơi sử du ̣ng nước
giế ng làm môi trường cấ p nhiê ̣t. Còn có những phương án như dàn bay hơi đă ̣t dưới
nước, đă ̣t ở dưới đấ t hoă ̣c sử du ̣ng năng lươ ̣ng mă ̣t trời.
Các thiế t bi ̣điề u khiể n, kiể m tra tự đô ̣ng sự hoa ̣t đô ̣ng của bơm nhiê ̣t và các
thiế t bi ̣hỗ trơ ̣. Đây là những thiế t bi ̣tự đô ̣ng điề u khiể n các thiế t bi ̣phu ̣ trơ ̣ ngoài
bơm nhiê ̣t để phù hơ ̣p với hoa ̣t đô ̣ng của bơm nhiê ̣t.
5.2 Cho ̣n môi chấ t na ̣p và các thông số của môi chấ t
5.2.1 Chọn môi chất nạp
Môi chất của bơm nhiệt cũng có yêu cầu như đối với máy lạnh. Ngày nay, người
ta vẫn dùng loại môi chất như: R12, R22, R502, R21, R113, R114… Do hệ thống
bơm nhiệt làm việc ở nhiệt độ cao nên ta cần chọn môi chất nhiệt có nhiệt độ sôi cao.
So sánh khả năng ứng dụng rộng rãi và ưu điểm nổi bật của các môi chất nhiệt ta chọn
R22 làm môi chất lạnh cho bơm nhiệt.
5.2.2 Nhiệt độ ngưng tụ
Dàn ngưng của bơm nhiệt có nhiệm vụ gia nhiệt cho không khí nên môi trường
làm mát dàn ngưng chính là tác nhân sấy.
Gọi tw2 là nhiệt độ không khí ra khỏi dàn ngưng. Theo yêu cầu thì tw2 = 35 oC.
t k là hiệu nhiệt độ ngưng tụ yêu cầu.
Theo trang 205, [6] đối với dàn ngưng giải nhiệt bằng gió, t k = (10 – 15 oC).
Ta chọn t k = 10 0C.
Ta chọn t 0 = 8 oC.
th = 0 + 25 = 25 oC
5.3 Chọn và tính chu trình bơm nhiệt máy lạnh
5.3.1 Chọn chu trình
Với nhiệt độ bay hơi t0 và nhiệt độ ngưng tụ tk đã chọn, tra bảng – tính chất nhiệt
động của R22 ở trạng thái bão hòa [11], ta có áp suất bay hơi và ngưng tụ tương ứng
là:
t0 = 0 oC → p0 = 4,983 bar
tk = 45 oC → pk = 17,266 bar
Như vậy, ta có tỉ số nén:
pk 17,266
π= = = 3,46
p0 4,983
Với π = 3,46 < 12 nên ta chọn máy nén 1 cấp.
Vì môi chất lạnh sử dụng ở đây là R22 nên chọn sơ đồ máy nén lạnh 1 cấp dùng
thiết bị hồi nhiệt.
Nguyên lí làm việc: hơi môi chất sau khi ra khỏi thiết bị bay hơi được
đưa vào thiết bị hồi nhiệt, nhận nhiệt đẳng áp của lỏng cao áp trở thành hơi
quá nhiệt 1’. Hơi quá nhiệt này được hút về máy nén và được nén đoạn nhiệt
trong máy nén từ áp suất bay hơi p0 lên áp suất ngưng tụ pk. Hơi cao áp 2 đi
vào thiết bị ngưng tụ , nhả nhiệt đẳng áp cho tác nhân sấy, ngưng tụ thành
lỏng sôi 3. Sau đó, lỏng cao áp 3 đi vào thiết bị hồi nhiệt, nhả nhiệt đẳng áp
cho hơi hạ áp trở thành lỏng chưa sôi 3’. Lỏng 3’ đi vào van tiết lưu, giảm áp
suất xuống áp suất bay hơi p0 (điểm 4) rồi đi vào thiết bị bay hơi nhận nhiệt
của tác nhân sấy vừa ra khỏi buồng sấy, hóa hơi đẳng áp đẳng nhiệt thành
hơi bão hòa ẩm và chu trình lại tiếp tục.
5.3.2 Xây dựng đồ thị và xác định giá trị tại các điểm nút
1-1’: Quá nhiệt hơi môi chất trong thiết bị hồi nhiệt.
2-3: Làm mát và ngưng tụ đẳng áp đẳng nhiệt trong thiết bi ngưng tụ.
4-1 : Quá trình bay hơi đẳng áp đẳng nhiệt trong thiết bị bay hơi.
Tra bảng phụ lục 6 – Các tính chất nhiệt động của R22 ở trạng thái bão hòa và
bảng phụ lục 7 – Các tính chất nhiệt động của hơi quá nhiệt R22 – [11]. Ta có bảng
thông số nhiệt động của môi chất trên đồ thị như sau:
Bảng 5-1 Các thông số tại các điểm nút của đồ thị của R22
P T v.103 i s
Điểm Trạng thái
bar ℃ m3/kg kJ/kg kJ/kgK
Nhiệt độ điểm 3’ được xác định theo phương trình cân bằng nhiệt trong thiết bị
hồi nhiệt với giả thiết bỏ qua các tổn thất. Ta có:
i3 − i3′ = i1′ − i1
Lưu lượng môi chất tuần hoàn được xác định dựa vào năng suất nhiê ̣t của dàn
bay hơi Q0 và năng suấ t la ̣nh Qk của dàn ngưng tụ.Ở chương 4, ta đã tính toán được:
Xem hiệu suất của dàn nóng và dàn lạnh bằng nhau: 0 k = 0,7.
Q 0 tt 48,047
Q0 = = = 68,639 kW
ηk 0,7
Q 0tt 47,631
Qk = = = 68,044 kW
η0 0,7
Do môi chất tuần hoàn trong bơm nhiệt nên lưu lượng môi chất qua dàn nóng
và dàn lạnh bằng nhau.
Ta có:
Q0 68,639
G0 = = = 0,41 kg/s
i1′ − i4 704,28 − 537,58
Qk 68,044
Gk = = = 0,342 kg/s
i2 − i3 754,68 − 555,97
Ta thấy lưu lượng môi chất qua dàn nóng và dàn lạnh theo tính toán không bằng
nhau. Do đó, để đảm bảo công suất của toàn hệ thống thì ta chọn lưu lượng lớn nhất.
Nghĩa là :
Do sử dụng bơm nhiệt nóng lạnh nên hệ số nhiệt của bơm nhiệt được tính theo
công thức:
Q k + Q 0 68,044 + 68,639
φ= = = 10,394
L 13,124
5.4 Tính toán các thiết bị trao đổi nhiệt của bơm nhiệt
5.4.1 Dàn ngưng
Công du ̣ng
Thiết bị ngưng tụ của bơm nhiệt có công du ̣ng gia nhiê ̣t cho không khí trước
khi vào buồng sấy từ tra ̣ng thái baõ hòa sau dàn la ̣nh đế n nhiê ̣t đô ̣ và đô ̣ ẩ m yêu cầ u
trong quá trình sấ y. Viê ̣c sử du ̣ng dàn ngưng của bơm nhiê ̣t để thay thế cho thiế t bi ̣
gia nhiệt sẽ làm giảm chi phí điện năng của hê ̣ thống, qua đó làm giảm chi phí lắ p
đă ̣t và vâ ̣n hành của hê ̣ thố ng sấ y dùng bơm nhiê ̣t.
Phương pháp thiết kế dàn ngưng
Cho ̣n loa ̣i dàn ngưng: Chọn loại dàn ngưng giải nhiệt bằng không khí đối lưu
cưỡng bức. Cấu tạo gồm một dàn ống trao đổi nhiệt bằng thép hoă ̣c ống đồng có
cánh nhôm hoă ̣c sắt bên ngoài, bước cánh nằm trong khoảng 3-10 mm. Cấ u ta ̣o của
thiế t bị như hình vẽ sau:
Theo công thức 6-3, trang 265, [6], độ chênh nhiệt độ trung bình được tính theo công
thức:
∆𝑡𝑚𝑎𝑥 − ∆𝑡𝑚𝑖𝑛
∆𝑡𝑡𝑏 = ,℃
∆𝑡𝑚𝑎𝑥
𝑙𝑛
∆𝑡𝑚𝑖𝑛
Trong đó:
Theo [14], do ống có chiều dày mỏng (d2/d1= 1,16 <1,4) nên quá trình truyền
nhiệt trong vách trụ có thể coi là truyền nhiệt qua vách phẳng. Lúc đó hệ số truyền
nhiệt k có thể tính theo công thức (2-117) – Trang 99/ [14]:
1
𝑘=( ) 𝑊/𝑚𝐾
1 1
+ +
𝛼1 𝛼2 𝜀𝑐
Trong đó:
1 , 2 - Hệ số trao đổi nhiệt bên trong và ngoài ống trao đổi nhiệt, W/m K.
2
-
- - Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm ống, W/mK.
Tra bảng PV-I – Thông số vật lý của một số chất rắn – Trang 271/ [8] ta có:
Ở đây chiều dày vách trụ được tính theo công thức trang 28, [14]
- c - Hệ số làm cánh.
Hệ số làm cánh được tính theo công thức (2-136), trang 109, [14].
l 0,5
nc = = = 143 cánh
sc 0,0035
𝑑𝑐 − 𝑑2 32 − 18
ℎ= = = 7 𝑚𝑚
2 2
(2-123, trang 104, [14])
𝐹1 𝑐
𝐹 1 0 . 𝑑2 + 𝐹 1 𝑐 . √
2. 𝑛𝑐
dE =
𝐹 1 0 . 𝑑2 + 𝐹 1 𝑐
Trong đó:
1
- F0 - Diện tích phần không cánh của ống.
0,157
0,0283.0,018 + 0,157. √
2.143
dE = = 0,0226 m
0,0283 + 0,157
- Tốc độ tại khe hẹp tính theo công thức (2-129), trang 106, [14].
ω 2,5
ωmax = = = 5,74 m/s2
d 2. h. δc 0,018 2.0,007.0,0003
1−( 2+ ) 1−(
0,034
+
0,034.0,0035
)
s1 s1 . sc
Tra bảng Phụ lục 6 – Thông số vật lý của không khí khô – [11] với nhiệt độ
21,5℃ ta có:
ωmax . dE 5,74.0,0226
Re = = −6
= 8,534. 103
υ 15,201. 10
- Khi đó, hệ số Nu được tính theo công thức với ống xếp song song:
Fc1
α2 = αc . 1 . (ηc + χ), W/m2 . K
F2
Trong đó :
𝐹1 0 0,0283
= 1 = = 0,18
𝐹 𝑐 0,157
Fc1 0,157
→ α2 = αc . 1 . (ηc + χ) = 47,6. . (0,95 + 0,18) = 45,6 W/m2 K
F2 0,1853
SV: Nguyễn Thị Ngo ̣c Diê ̣p Trang 47
Đồ Án Quá Triǹ h và Thiế t Bi ̣- CNHH CBHD: Ts.Lương Huỳnh Vủ Thanh
Với hơi R22 ngưng trong ống nằm ngang, ta có thể dùng công thức:
3 . ρ2 . g. r 0,25
α1 = 1,2αN = 1,2.0,782. ( ) , W/m2 K
μ. ∆t. dng
Trong đó: Các thông số trên được lấy tại tk = 45℃. [11]
Ta có:
1 1
𝑘= = = 329 W/m2 K
1 δ 1 1 0,0018 1
+ + + +
α1 λ α2 . εc 5622 743 45,6.7,6
|q − q′ | |6777,4 − 6746,4|
ε= = = 0,457% < 5%
q 6777,4
Qk 68,044. 103
F1 = = = 10 m2
k. ∆t k 329.20,6
F1 10
n= = = 425 ống
π. d1 . l π. 0,015.0,5
Chọn số ống trên mỗi hàng là m = 25 ống ta sẽ có số hàng ống trong dàn
ngưng là: z = n/m = 17
Kích thước của dàn:
Chiều rộng dàn: B = z.s2 = 17.0,034 = 0,578 m
Chiều cao dàn: H = m.s1 = 25.0,034 = 0,85 m
Chiều dài của dàn đã chọn L = 0,5 m.
Dàn bay hơi có tác dụng nhận nhiệt của không khí chuyển động bên ngoài dàn
làm nhiệt độ không khí giảm xuống dưới nhiệt độ đọng sương để tách một phần ẩm
của không khí trước khi vào dàn bay hơi đồng thời hóa hơi môi chất chuyển động bên
trong dàn lạnh từ trạng thái lỏng đến trạng thái hơi bão hòa.
Để phù hợp với môi chất R22, ta chọn ống đồng cánh nhôm hình vuông làm
ống dẫn môi chất trong dàn. Các thông số của ông chọn như sau: [10]
- Bước ống: s1 = s2 = s = 36 mm
4. 𝑙𝑐
𝑑𝑐 = = 44 𝑚𝑚
𝜋
- Bước cánh: sc = 3,5 mm.
Theo công thức 7-1, trang 286, [13], độ chênh nhiệt độ trung bình được tính
theo công thức:
∆𝑡𝑚𝑎𝑥 − ∆𝑡𝑚𝑖𝑛
∆𝑡𝑡𝑏 = ,℃
∆𝑡𝑚𝑎𝑥
𝑙𝑛
∆𝑡𝑚𝑖𝑛
∆𝑡𝑚𝑖𝑛 = 𝑡𝑘0′′ − 𝑡0 = 8 − 0 = 8℃
Theo [14], do ống có chiều dày mỏng (d2/d1 <1,4) nên quá trình truyền nhiệt
trong vách trụ có thể coi là truyền nhiệt qua vách phẳng. Lúc đó hệ số truyền nhiệt k
có thể tính theo công thức (2-117) – Trang 100, [14]:
1
𝐾= , 𝑊/𝑚𝐾
1 1
+ +
𝛼1 𝛼2 𝜀𝑐
Trong đó:
- 1 , 2 - Hệ số trao đổi nhiệt bên trong và ngoài ống trao đổi nhiệt,
W/m2K.
- - Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm ống, W/mK.
Tra bảng PV-I – Thông số vật lý của một số chất rắn – Trang 271, [8] ta có:
- - Chiều dày vách. Ở đây chiều dày vách trụ được tính theo công thức:
Hệ số làm cánh được tính theo công thức (2-136), trang 109, [14]:
𝐹1 𝑐
𝐹 1 0 . 𝑑2 + 𝐹 1 𝑐 . √
2. 𝑛𝑐
𝑑𝐸 =
𝐹1 0 + 𝐹1 𝑐
Trong đó:
0,336
0,033.0,021 + 0,336. √
2.143
dE = = 0,033 m
0,033 + 0,336
ω 2,5
ωmax = = = 7 m/s2
d2 2hδc 0,021 2.0,0115.0,00035
1−( + ) 1−( + )
s1 s1 . sc 0,036 0,036.0,0035
Tra bảng phu ̣ lu ̣c 6 – Thông số vật lý của không khí khô – [11] với nhiệt độ
21,5℃ ta có:
ωmax . dE 7.0,033
Re = = −6
= 15,196. 103
υ 15,201. 10
Fc1 2
α2 = αc . ( )
1 . ηc + χ , W/m K
F2
Trong đó:
𝐹01 0,033
= = = 0,098
𝐹𝑐1 0,336
Fc1 0,336
→ α2 = αc . 1 . (ηc + χ) = 46,9 . . (0,95 + 0,098) = 44,76 W/m2 K
F2 0,369
ω. ρl 0,5
α1 = A2,5 . θ1,5 . ( ) , W/m2 K
dtr
Trong đó:
𝜃 = tw – t0
Ta có:
1 1
k= = = 548,74 W/m2 K
1 δ 1 1 0,0015 1
+ + + +
α1 λ α2 . εc 2828,854 389 44,76.15,25
|𝑞 − 𝑞′ | |10041,942 − 10183,874|
𝜀= = = 1,41 % < 5%
𝑞 10041,942
Q0 68,639. 103
F1 = = = 6,835 m2
k. ∆t 0 548,74.18,3
Tính các thông số cụ thể của dàn bay hơi
- Số ống trong dàn:
𝐹1 6,835
𝑛= = ≈ 290
𝜋. 𝑑1 . 𝑙 𝜋. 0,015.0,5
Cấ u ta ̣o:
Nguyên lý: lỏng cao áp chảy bên trong ố ng xoắ n trao đổ i nhiê ̣t với hơi
ha ̣ áp chảy bên ngoài ố ng làm cho hơi ha ̣ áp từ hơi baõ hòa trở thành hơi quá
nhiê ̣t. Lỏng cao áp nhả nhiê ̣t cho hơi ha ̣ áp và đươ ̣c quá la ̣nh mô ̣t phầ n. Ống
tru ̣ kín 2 đầ u có nhiê ̣m vu ̣ hướng cho dòng hơi đi qua ố ng xoắ n và làm tăng
tố c đô ̣ dòng hơi để tăng cường hiê ̣u quả trao đổ i nhiê ̣t. Bình hồ i nhiê ̣t đươ ̣c
bo ̣c cách nhiê ̣t.
Thông số thiế t kế :
Với lỏng R22 chảy trong ố ng, tố c đô ̣ môi chấ t nằ m trong khoảng (0,4 – 1) m/s.
Ta cho ̣n 𝜔 = 0,8 𝑚/𝑠
- Lưu lượng thể tích môi chất lỏng chảy trong ố ng:
Vd 3,695. 10−4
dl = 2√ = 2√ = 0,024 m
π. ωd π. 0,8
Theo kích thước tiêu chuẩn của đường ố ng trong bảng các loa ̣i ố ng đồ ng cho
máy la ̣nh Freon ta cho ̣n d1 = 8 mm. Khi đó, đường kính ngoài là d2 = 10 mm
Đường kính của vòng xoắ n: chọn Dx = 80 mm
Cho ̣n khe hở giữa ống xoắ n với thiế t bi ̣ là = 10 mm. Khi đó, đường kính
trong của vỏ là:
𝐷𝑣 = 𝐷𝑥 + 𝑑2 + 2. 𝛿 = 80 + 10 + 2.10 = 110 𝑚𝑚
Đường kính của phầ n lõi quấ n ống (để dễ lắ p đặt ta lấ y khoảng hở giữa ố ng xoắ n và
lõi quấ n là 1 = 5 mm). Khi đó:
𝐷𝑙 = 𝐷𝑥 − 𝛿1 − 𝑑2 = 80 − 2,5 − 10 = 67,5 𝑚𝑚
- Tiế t diê ̣n tự do của hơi trong thiế t bi hồ
̣ i nhiê ̣t:
𝐷𝑣 2 − 𝐷𝑙 2 (𝐷𝑣 − 2𝛿)2 − (𝐷𝑣 − 2𝛿 − 2. 𝑑2 )2
𝐹=𝜋 −𝜋
4 4
Trong đó:
∆𝑡𝑚𝑖𝑛 = 𝑡3 − 𝑡3′ = 45 − 38 = 7℃
Xác đinh ̣ hê ̣ số truyền nhiê ̣t k: do ố ng có chiề u dày mỏng (d2/d1 = 1,2 < 1,4) nên quá
trình truyền nhiê ̣t trong vách tru ̣ có thể coi là truyề n nhiê ̣t qua vách phẳ ng. Lúc đó,
hê ̣ số truyề n nhiê ̣t k đươ ̣c tiń h theo công thức
1
𝐾= , 𝑊/𝑚𝐾
1 1
+ +
𝛼1 𝛼2 𝜀𝑐
Trong đó:
1 , 2 - Hệ số trao đổi nhiệt bên trong và ngoài ống trao đổi nhiệt, W/m K.
2
Tra bảng PV-I – Thông số vật lý của một số chất rắn – Trang 271, [8] ta có:
- Chiều dày vách. Ở đây chiều dày vách trụ được tính theo công thức:
Tra bảng tính chấ t vâ ̣t lý trên đường baõ hòa của R22 với nhiê ̣t đô ̣ 41,5℃ ta
có:
- Hê ̣ số Re:
𝜇
ѵ=
𝜌
𝜔. 𝑑1 ѵ. 𝑑1 . 𝜌 5,572.0,008.1125,8
𝑅𝑒̉ = = = −4
= 2,31. 105 > 1.10−4
ѵ 𝜇 2,17. 10
Như vậy dòng chảy trong ố ng là chảy tầ ng. Khi đó hệ số Nu đươ ̣c tin
́ h theo công
thức:
𝑁𝑢 = 0,021. 𝑅𝑒̉ 0,8 . 𝑃𝑟 0,43 . 𝐴. 𝜀1 . 𝜀𝑅
Trong đó:
𝑃𝑟𝑓 0,25
𝐴=( )
𝑃𝑟 𝑤
Coi tf = tw nên A = 1
𝜀1 = 1, hê ̣ số kể đế n chiề u dài ố ng
𝜀𝑅 : hê ̣ số kể đế n khi ố ng cong:
𝑑1 0,008
𝜀𝑅 = 1 + 1,77 = 1 + 1,77. = 1,354
𝑅 0,5.0,08
Thay vào ta có: Nu = 0,021(2,31.105)0,8.(3,794)0,43.1.1.1,354 = 985,688
𝑁𝑢. 𝑘 985,688.7,63. 10−2
𝛼1 = = = 9401 𝑊/𝑚2 . 𝐾
𝑑1 0,008
- Hê ̣ số tỏa nhiê ̣t Nuf:
𝑁𝑢𝑓 = 0,26. 𝑅𝑒̉𝑓 0,65 . 𝑃𝑟𝑓 0,33 . 𝐴. 𝜀𝑠
Trong đó:
𝑃𝑟𝑓 0,25
𝐴=( )
𝑃𝑟 𝑤
Coi tf = tw nên A = 1
𝜀𝑠 : hê ̣ số kể đế n ảnh hưởng của bước ố ng. Coi chùm ố ng có 2 dãy ố ng song song và
bước ố ng s = R = 35 mm
𝑠 0,035 0,15
𝜀𝑠 = ( )0,15 = ( ) = 1,207
𝑑2 0,01
- Nhiê ̣t đô ̣ trung bình của hơi môi chấ t trong thiết bi:̣
𝑡𝑡𝑏 = 0,5(𝑡1 + 𝑡1′ ) = 0,5(0 + 25) = 12,5℃
Tra bảng tính chấ t vâ ̣t lý trên đường baõ hòa của R22 với nhiê ̣t đô ̣ 12,5℃ ta
có:
- Hê ̣ số Re:
𝜇
ѵ=
𝜌
𝜔. 𝑑2 ѵ. 𝑑2 . 𝜌 5,772.0,01.1240
𝑅𝑒̉ = = = = 2,86. 105
ѵ 𝜇 2,5. 10−4
Thay vào ta có:
Cho ̣n loa ̣i máy nén: với môi chất R22 ta cho ̣n loa ̣i máy nén pittong nửa kín.
Bảng 5-2 Các thông số của môi chất lạnh tại điều kiện tiêu chuẩn để chọn máy nén
P t v.103 i s
Điểm Trạng thái
bar ℃ m3/kg kJ/kg kJ/kgK
Tốc độ dòng chảy thích hợp, với môi chất R22, h =(8 – 15) m/s
Ta chọn d = 14 m/s.
Dựa vào bảng 10-3, [10]: các loại đường ống cho máy lạnh Freôn, ta chọn loại
ống có thông số:
Tốc độ dòng chảy thích hợp, với môi chất R22, h =(7 – 12) m/s.
Ta chọn h = 10 m/s.
4Vh 4.0,022
dt.h = √ =√ = 0,05 m
π. ωh π. 10
Dựa vào bảng 10-3, [10]: các loại đường ống cho máy lạnh Freôn ta chọn loại
ống có thông số:
V 2
F= ,m
ω
Trong đó : - F : Diện tích tiết diện đường ống dẫn, m2
Để lựa chọn tốc độ gió thích hợp là một bài toán kinh tế kỹ thuật phức tạp. Bởi
vì:
- Khi chọn tốc độ lớn thì đường kính ống nhỏ, chi phí cho đầu tư thấp, tuy nhiên
trở lực của hệ thống lớn và độ ồn do khí động của dòng không khí cao.
- Khi chọn tốc độ thấp thì đường kính ống lớn, chi phí cho đầu tư lớn, khó khăn
cho lắp đặt nhưng độ ồn giảm. Để phù hợp với hệ thống ta chọn tốc độ gió trong kênh
dẫn gió là 4 m/s.
Trong chương 4, ta đã tính toán được lưu lượng không khí tuần hoàn trong 1
giây là Gkk = 1,75 𝑘𝑔/𝑠.Với nhiệt độ trung bình trong buồng sấy là 30,5℃, tra bảng
22 – Thông số vật lý của không khí khô – trang 114, [11], ta có = 1,163 kg/m3.
Khi đó, ta có:
Gkk 1,75
V= = = 1,5 m3 /s
ρ 1,163
V 1,5
→F= = = 0,375 m2
ω 4
4F 4.0,375
d=√ =√ = 0,69 m
π π
Ta chọn đường kính ống dẫn là d = 200 mm, bề dày T = 10 mm, dài l = 400 m
Tổn thất ma sát được tính theo công thức 10-7, trang 341, [15]
l ω2 . ρ
∆Pms = λ. . , mmH2 O
d 2
Thông số vật lý của không khí khô – Bảng 22/ [11], ta có thông số của không
khí tại 30,5℃ là:
Khi đó:
ω. d 4.0,7
Re = = −6
= 1,7. 105
v 16,03. 10
Theo [16] trang 315, với ống tôn mỏng bề mặt trong láng, tiết diện tròn và Re
>105 thì:
= 0,0032 + 0,221. 𝑅𝑒̉ −0,237 = 0,0032 + 0,221. (1,7. 105 )−0,237 = 0,016
Vậy:
l ω2 . ρ 0,4 42 . 1,163
∆Pms = λ. . = 0,016. . = 0,298 mmH2 O
d 2 0,2 2
- Trở lực khi qua các khay sấy xếp song song, ta có 𝜉 = 0,5
- Tổn thất cục bộ được tính theo công thức 10-6, trang 341, [15]:
ρ. ω2 1,163. 42
ΔPcb = ξ. = 0,5.25. = 116,3 mmH2 O
2 2
Vậy tổn thất trên đường ống gió (10-5, trang 341, [15]):
Trở lực của buồng sấy phụ thuộc vào kiểu buồng sấy, cách bố trí sản phẩm sấy,
mật độ sấy… mà trở lực của buồng sấy là lớn hay nhỏ và người ta xác định trở lực
theo kinh nghiệm. Hệ thống sấy này chọn trở lực buồng sấy bằng 5 mmH2O.
- Trở lực qua buồng xử lý không khí được tính theo công thức:
ρ. ω2
ΔP′ = (30 ÷ 70). , mmH2 O
2
Với = 2,5 m/s, ta chọn trở lực qua buồng xử lý không khí là 115 mmH2O.
→ ΔP2 = 115 + 5 = 120 mmH2 O
Bảng 5-3 Tổ n thấ t khí đô ̣ng bên trong hê ̣thố ng sấ y
Tổn thất
Vị trí Dạng tổn thất
(mmH2O)
Bảng 5-4 Kế t quả tính toán và cho ̣n các thiế t bi cho
̣ bơm nhiêṭ
Thông số kĩ thuật
̣ i nhiêṭ
Thiế t bi hồ 7,54
Thành Vâ ̣t liêụ Số lươ ̣ng Đơn vi ̣ Đơn giá Thành tiề n
phầ n
(đồ ng/đv) (đồ ng)
Tổ ng 366.140.000
[11] Sổ tay Nhiệt động kỹ thuật truyền nhiệt – Nguyễn Thuần Nhi, Khoa công nghệ,
Đại học Cần Thơ.
[12] Nguyễn Đức Lơ ̣i – Pha ̣m Văn Tùy, Kỹ thuâ ̣t la ̣nh cơ sở, NXB giáo du ̣c
[13] Hệ thống máy và thiết bị lạnh – PGS.TS Đinh Văn Thuận - TS Võ Chí Chính –
NXB Khoa Học và Kỹ Thuật.
[14] Bùi Hải, Thiế t bi ̣trao đổ i nhiê ̣t, NXB Khoa ho ̣c và kỹ thuâ ̣t Hà Nô ̣i 2001
[15] Võ Chí Chính, Giáo trình điề u hòa không khi,́ NXB Khoa ho ̣c và kỹ thuâ ̣t Hà
Nô ̣i
[16] Lê Chí Hiê ̣p, Kỹ thuâ ̣t điề u hòa không khi,́ NXB Khoa ho ̣c và kỹ thuâ ̣t