You are on page 1of 30

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA


KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC
----------
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN

Đề tài: “Design of a Shift Reactor Unit to Convert


CO to CO2, Unit 1300”

GVHD: NGUYỄN THÀNH DUY QUANG


Môn học: Thiết kế hệ thống quy trình công nghệ hóa học
Báo cáo cá nhân:
Họ tên sinh viên: Trần Minh Khoa
MSSV: 1511604
Lớp: HC15CHC

12-2017

1
MỤC LỤC

Trang
I. GIỚI THIỆU...............................................................................................................................3
1. TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ HÓA HỌC ................................................................................3
1.1 Cấu tạo phân tử và tính chất vật lý ..................................................................................3
1.2 Tính chất hóa học. ..............................................................................................................3
2. ỨNG DỤNG CỦA CO2 TRONG CÔNG NGHIỆP .................................................................4
3. SẢN XUẤT CO2 .........................................................................................................................5
4. PHẢN ỨNG CHUYỂN ĐỔI KHÍ NƢỚC ................................................................................6
4.1 Khái niệm ............................................................................................................................6
4.2 Điều kiện phản ứng ............................................................................................................6
4.3 Mối liên hệ thực tế ..............................................................................................................7
II. ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG .........................................................................................................8
1. PHƢƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG ...............................................................................................8
2. PHƢƠNG TRÌNH VẬN TỐC...................................................................................................9
3. THIẾT ĐẶT TRONG ASPEN HYSYS ................................................................................. 10
III. MÔ PHỎNG QUY TRÌNH BẰNG ASPEN HYSYS ............................................................12
1. Miêu tả quá trình: ................................................................................................................... 12
2. Sơ đồ quy trình ........................................................................................................................ 12
3. Tóm tắt các dòng vật chất trong quy trình ........................................................................... 12
4. Tóm tắt các dòng năng lƣợng trong quy trình ..................................................................... 13
5. Các thiết bị trong quy trình .................................................................................................... 13
5.1 Lò gia nhiệt (FH-100) ............................................................................................................ 13
5.2 Các thiết bị trao đổi nhiệt E-100, E-101, E-102 .................................................................... 15
5.3 Thiết bị phản ứng dạng ống PFR-100, PFR-101.................................................................. 18
5.4 Thiết bị trộn MIX-100 ............................................................................................................ 23
5.5 Thiết bị tách V-100 ................................................................................................................. 24
6. Phân tích Pinch. ....................................................................................................................... 25
6.1 Nhiệt độ pinch ........................................................................................................................ 25
6.2 Tính toán năng lƣợng ............................................................................................................ 28
V. TỔNG KẾT......................................................................................................................................30

2
I. GIỚI THIỆU
1. TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ HÓA HỌC
1.1 Cấu tạo phân tử và tính chất vật lý
Carbon dioxide có công thức phân tử là CO2. Nó còn có tên gọi là: Khí axit
carbonic, carbonic anhydride, carbonic oxit, cacbon oxit, cacbon (IV) oxit, băng khô (pha
rắn).
Cấu tạo của CO2 là O=C=O.

Là một hợp chất hóa học được biết đến rộng rãi, ở điều kiện bình thường có
dạng khí trong khí quyển Trái Đất, bao gồm một nguyên tử cacbon và hai nguyên tử oxy. Ở
dạng rắn, nó được gọi là băng khô. Khí CO2 là một khí không màu mà khi hít thở phải ở nồng
độ cao (nguy hiểm do nó gắn liền với rủi ro ngạt thở) tạo ra vị chua trong miệng và cảm giác
nhói ở mũi và cổ họng. Các hiệu ứng này là do khí hòa tan trong màng nhầy và nước bọt, tạo
ra dung dịch yếu của axít cacbonic.
Là sản phẩm của các quá trình cháy, hô hấp, hòa tan tốt trong nước nặng gấp 1,524 lần
không khí. Khí CO2 có thể bị phân hủy tại nhiệt độ cao 2000 độ C thành CO và O2.
Ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn (250C), mật độ carbon dioxide là khoảng 1,98 kg / m 3 ,
khoảng 1,67 lần so với không khí. Phân tử carbon dioxide (O=C=O) chứa hai liên kết đôi và
có hình dạng tuyến tính, nó không có lưỡng cực điện. Do nó là hợp chất đã bị ôxi hóa hoàn
toàn nên về mặt hóa học nó không hoạt động lắm và cụ thể là không cháy.
Ở nhiệt độ dưới -78 °C, khí CO2 ngưng tụ lại thành tinh thể màu trắng gọi là băng khô.
Carbon dioxide lỏng chỉ được tạo ra dưới áp suất trên 5,1 atm, ở điều kiện áp suất khí quyển,
nó chuyển trực tiếp từ các pha khí sang rắn hay ngược lại theo một quá trình gọi là thăng hoa.

Bình, chai co2 Mẫu carbon dioxide rắn hoặc "băng khô" viên
1.2 Tính chất hóa học.
Khí CO2 không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất. Carbon dioxide là oxit axit,
khi tan trong nước cho axit cacbonic.tác dụng với dung dịch kiềm.
CO2 tan trong nước tạo thành axit cacbonic (là một điaxit rất yếu):
CO2 + H2O ↔ H2CO3

3
CO2 tác dụng với oxit bazơ → muối:
CaO + CO2 → CaCO3 (t0)
CO2 tác dụng với dung dịch bazơ → muối + (H2O)
NaOH + CO2 → NaHCO3
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
CO2 bền, ở nhiệt độ cao bị nhiệt phân một phần và tác dụng được với các chất khử mạnh
2CO2 ↔ 2CO + O2 (t0)
CO2 + 2Mg → 2MgO + C
CO2 + C → 2CO
CO2 còn được dùng để sản xuất ure
CO2 + 2NH3 → NH4O - CO - NH2 (amoni cacbamat)
NH4O - CO - NH2 → H2O + (NH2)2CO (1800C; 200at)
Nhận biết: Tạo kết tủa trắng với dung dịch nước vôi trong dư.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2. ỨNG DỤNG CỦA CO2 TRONG CÔNG NGHIỆP
CO2 dùng để làm lạnh trong công nghệ thực phẩm: Carbon dioxide lỏng và rắn là chất
làm lạnh quan trọng, đặc biệt là trong công nghiệp thực phẩm, chúng tham gia vào quá
trình lưu trữ và vận chuyển các loại kem và các thực phẩm đông lạnh.
Sử dụng để sản xuất nước giải khát. Theo truyền thống, quá trình cacbonat hóa trong bia
và vang nổ có được do lên men tự nhiên, nhưng một số nhà sản xuất cacbonat hóa các đồ
uống này một cách nhân tạo.
Khí CO2 được sử dụng như là khí điều áp rẻ tiền, không cháy. Khí CO2 là khí dùng cho
công nghệ hàn. Nó được sử dụng rộng rãi trong ngành ôtô mặc dù có chứng cứ đáng kể cho
thấy khi hàn trong môi trường này thì mối hàn giòn hơn so với các mối hàn ở môi trường các
khí trơ, và các mối hàn này theo thời gian sẽ giảm phẩm cấp do sự tạo thành của axit
cacbonic. Nó được sử dụng làm việc này chủ yếu là do nó rẻ tiền hơn nhiều so với các khí trơ
như Argon hay Heli.
CO2 lỏng là một dung môi tốt cho nhiều hợp chất hữu cơ, và được dùng để loại bỏ cafein
từ cafe. Nó cũng bắt đầu nhận được sự chú ý của công nghiệp dược phẩm và một số ngành
công nghiệp chế biến hóa chất khác do nó là chất thay thế ít độc hơn cho các dung môi truyền
thống như các clorua hữu cơ.
Dùng trong nuôi trồng thực vật và các nhà kính có thể được làm giàu bầu khí quyển của
chúng bằng việc bổ sung CO2 nhằm kích thích sự tăng trưởng của thực vật. Hiện nay CO2
được dùng trong nuôi trồng tảo biển CO2 y học, có tới 5% carbon dioxide được thêm
vào Oxy nguyên chất để trợ thở sau khi ngưng thở và để ổn định cân bằng O2/CO2 trong máu.
CO2 trong công nghệ Laser :Một dạng phổ biến của Laser khí công nghiệp là Laser CO2
sử dụng dioxide carbon làm môi trường.
Dùng trong công nghệ khai thác dầu: CO2 cũng hay được bơm vào hay gần với các giếng
dầu. Nó có tác dụng như là tác nhân nén và khi hòa tan trong dầu thô dưới lòng đất thì nó làm
giảm đáng kể độ nhớt của dầu thô, tạo điều kiện để dầu chảy nhanh hơn trong lòng đất vào

4
giếng hút. Trong mỏ dầu đã hoàn thiện thì một hệ thống ống đồ sộ được sử dụng để chuyển
dioxide carbon tới các điểm bơm.

3. SẢN XUẤT CO2


Carbon dioxide có thể thu được bằng cách chưng cất từ không khí, nhưng phương pháp
này là không hiệu quả. Trong công nghiệp, carbon dioxide chủ yếu là một sản phẩm chất thải
không tìm lại được, được sản xuất bởi một số phương pháp có thể được thực hiện ở quy mô
khác nhau như:
Sự đốt cháy của tất cả các loại nhiên liệu có chứa carbon như: khí metan (khí tự nhiên),
chưng cất dầu mỏ (xăng, dầu diesel, dầu hỏa, propan), than đá, gỗ và các loại chất hữu cơ để
sản xuất ra carbon dioxide, ngoại trừ trường hợp cacbon tinh khiết, nước . Ví dụ, phản ứng
hóa học giữa metan và oxy:
CH4+ 2 O2→ CO2+ 2 H2O
Có thể được sản xuất bằng cách phân hủy nhiệt của đá vôi CaCO3 bằng cách nung nóng
vào khoảng 850 ° C (1.560 ° F), trong sản xuất vôi sống ( oxit canxi CaO ) một hợp chất mà
có nhiều công dụng công nghiệp:
CaCO3→ CaO + CO2
Trong công nghiệp khí CO2 được điều chế từ các khí sinh ra khi lên men rượu bia, phân
hủy chất béo, từ các khí thu được từ sản xuất hóa chất, như sản xuất amoniac hoặc tổng
hợp methanol, từ khói các nhà máy công nghiệp đốt than. Khí CO2 được chứa trong các bình
sơn đen có chữ màu vàng. khi được cung cấp với số lượng lớn thì chứa trong các tec chứa
siêu lạnh.
C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH
Phản ứng chuyển đổi khí nước (WGS) thường được sử dụng để sản xuất hydro và carbon

5
dioxide từ khí tổng hợp, trong đó bao gồm CO và H2. Quá trình này cũng có thể được sử
dụng để sản xuất khí đốt với các cấp thấp hơn của carbon từ một khí tổng hợp giàu cacbon.
CO + H2O ⇌ CO2 + H2
Chú ý khi sử dụng CO2 lỏng ; Khí CO2 không độc, không gây cháy nổ tuy nhiên khi nồng
độ quá cao sẽ gây nguy hại đến sức khỏe con người vì nó nặng hơn không khí nên có thể tích
tụ tại nơi kín khí. Một đặc điểm khác là CO2 lỏng trong bình chứa thường khi chuyển sang thể
khí cần được cấp nhiệt do đó các van điều tiết khí CO2phải được gắn thêm bộ phận sấy nhiệt
nếu không CO2 sẽ đóng băng bịt kín đường cấp khí.
4. PHẢN ỨNG CHUYỂN ĐỔI KHÍ NƢỚC
4.1 Khái niệm
Các phản ứng chuyển đổi nước khí (WGS) mô tả phản ứng của cacbon monoxit và hơi
nước để tạo thành carbon dioxide và hydrogen (hỗn hợp carbon monoxide và hydro được gọi
là khí nước ) trong sự có mặt của nước và được xúc tác bởi sắt hoặc đồng. Phản ứng chuyển
đổi khí nước là phản ứng tỏa nhiệt và được ưa chuộng bởi nhiệt độ thấp. phản ứng chính là:
CO + H 2 O ⇌ CO 2 + H 2
Phản ứng sự thay đổi khí nước được phát hiện bởi nhà vật lý người Ý Felice
Fontana trong 1780. Cho đến một thời gian sau đó, giá trị công nghiệp của phản ứng này mới
được thực hiện. Phản ứng chuyển đổi khí nước (WGS) thường được sử dụng để sản xuất
hydro từ khí tổng hợp, trong đó bao gồm CO và H2. Quá trình này cũng có thể được sử dụng
để sản xuất khí đốt với các cấp thấp hơn của carbon từ một khí tổng hợp giàu cacbon. Phản
ứng tỏa nhiệt nhẹ và cân bằng giới hạn. Do đó, mức độ phản ứng trở nên hạn chế khi nhiệt độ
tăng dọc theo chiều dài lò phản ứng. Một quá trình hai giai đoạn với làm mát giữa trung gian
được sử dụng để đạt được mức độ chuyển đổi mong muốn. Nhiệt độ cao hơn tạo ra tỷ lệ phản
ứng cao hơn, và chất xúc tác oxit sắt xúc tác với chromia được sử dụng trong giai đoạn đầu
tiên. Giai đoạn thứ hai hoạt động ở một nhiệt độ tương đối thấp hơn, nơi một chất xúc tác
đồng-kẽm được sử dụng.
4.2 Điều kiện phản ứng

Các trạng thái cân bằng của phản ứng này cho thấy một sự phụ thuộc nhiệt độ đáng kể và
sự cân bằng giảm liên tục với sự gia tăng nhiệt độ, tức là chuyển đổi carbon monoxide cao
hơn nếu quan sát ở nhiệt độ thấp.

Phản ứng sự thay đổi khí nước là một phản ứng thuận nghịch tỏa nhiệt vừa phải. Do đó,
với nhiệt độ tăng tốc độ phản ứng tăng lên nhưng việc chuyển đổi của các chất phản ứng với
các sản phẩm trở nên kém thuận lợi. Do tính chất tỏa nhiệt của nó, chuyển đổi carbon
monoxide cao về mặt nhiệt động học ưa chuộng ở nhiệt độ thấp. Mặc dù ưa nhiệt ở nhiệt độ
thấp, nhưng phản ứng động lực học ưa chuộng ở nhiệt độ cao. Phản ứng sự chuyển đổi nước
và khí là nhạy cảm với nhiệt độ , với khuynh hướng chuyển dịch theo chất phản ứng khi tăng
nhiệt độ theo nguyên tắc của Le Chatelier. Trong phạm vi nhiệt độ 600-2000 K, hằng số cân
bằng cho WGSR có mối quan hệ sau:

6
4.3 Mối liên hệ thực tế
Để tận dụng lợi thế cả nhiệt động lực học và động học của phản ứng, phản ứng thay đổi
khí nước quy mô công nghiệp được thực hiện theo nhiều nhiệt độ bao gồm sự thay đổi nhiệt
độ cao (HTS) tiếp theo là sự thay đổi ở nhiệt độ thấp (LTS) với hệ thống làm mát.
HTS ban đầu tận dụng tốc độ phản ứng cao, nhưng hạn chế về nhiệt động lực học, mà kết
quả dẫn đến chuyển đổi không hoàn toàn của carbon monoxide và một thành phần carbon
monoxide thoát ra 2-4%. Để thay đổi trạng thái cân bằng theo hướng sản xuất hydro và
carbon dioxide, một lò phản ứng thay đổi nhiệt độ thấp tiếp theo được sử dụng để tạo ra thành
phần carbon monoxit ít hơn 1%. Việc chuyển đổi từ HTS tới các lò phản ứng LTS đòi hỏi hệ
phải làm mát hệ thống. Do điều kiện phản ứng khác nhau, nên phải sử dụng các chất xúc tác
khác nhau ở từng giai đoạn để đảm bảo hoạt động tối ưu.
Chất xúc tác HTS thương mại là chất xúc tác ôxit sắt và crôm oxit và chất xúc tác LTS là
chất xúc tác đồng. Trình tự tiến hành từ nhiệt độ cao đến thấp do tính nhạy cảm của chất xúc
tác đồng dễ bị nhiễm độc bởi lưu huỳnh có thể tồn tại sau quá trình cải tạo hơi nước. Điều này
đòi hỏi phải loại bỏ các hợp chất lưu huỳnh trước khi phản ứng LTS bằng một lớp bảo vệ để
bảo vệ chất xúc tác đồng Ngược lại, sắt được sử dụng trong phản ứng HTS nói chung là mạnh
hơn và kháng sự nhiễm độc bởi các hợp chất lưu huỳnh. Mặc dù cả hai chất xúc tác HTS và
LTS đều có sẵn trên thị trường, thành phần cụ thể của chúng thay đổi dựa trên nhà cung
cấp. Một hạn chế quan trọng đối với HTS là tỷ lệ H2O / CO ở những tỷ lệ thấp có thể dẫn đến
những phản ứng phụ như sự hình thành sắt kim loại, metan hóa, sự lắng đọng carbon và phản
ứng Fischer-Tropsch .
Sự thay đổi nhiệt độ thấp
Thành phần đặc trưng của một chất xúc tác LTS thương mại đã được báo cáo là 32-33%
CuO, 34-53% ZnO, 15-33% Al2O3, chất xúc tác hoạt động là CuO. Chức năng của ZnO là
cung cấp hỗ trợ cấu trúc cũng như ngăn chặn sự nhiễm độc của đồng bởi lưu
huỳnh. Al2O3 ngăn phân tán và sự co rút hạt. Các phản ứng LTS hoạt động ở khoảng 200-250
° C. Giới hạn nhiệt độ trên là do sự nhạy cảm của đồng để nung kết nhiệt. Nhiệt độ thấp này

7
cũng làm giảm sự xuất hiện của phản ứng phụ xảy ra trong trường hợp của HTS. Kim loại quý
như bạch kim, được hỗ trợ trên ceria, cũng đã được sử dụng cho LTS.
Chất xúc tác thay đổi nhiệt độ cao
Thành phần đặc trưng của mại chất xúc tác HTS thương mại đã được báo cáo là 74,2%
Fe 2 O 3 , 10,0% Cr 2 O 3 , 0,2% MgO (phần trăm còn lại do các thành phần dễ bay hơi). Các
crom hoạt động để ổn định oxit sắt và ngăn ngừa quá trình thiêu kết . Các hoạt động của chất
xúc tác HTS xảy ra trong phạm vi nhiệt độ 310oC đến 450oC. Nhiệt độ tang dọc theo chiều dài
của lò phản ứng do sự tỏa nhiệt tự nhiên của phản ứng. Như vậy, nhiệt độ đầu vào được duy
trì ở 350oC để ngăn chặn nhiệt độ thoát khỏi vượt quá 550oC. Các lò phản ứng công nghiệp
hoạt động ở một phạm vi từ áp suất khí quyển đến 8375 kPa (82,7 atm).

II. ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG


1. PHƢƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
Phản ứng tổng thể:
CO + H2O ⇌ CO2 + H2
Phản ứng WGS là thuận nghịch và tỏa nhiệt (ΔHo = -41,2 kJ / mol). Do độ tan trung bình,
phản ứng WGS không thuận lợi về nhiệt động lực ở độ cao nhiệt độ. Điều này được minh họa
bởi sự suy giảm liên tục và thay đổi dấu hiệu cuối cùng trong năng lượng tự do Gibbs như là
một hàm của nhiệt độ, và hằng số cân bằng giảm tương ứng khi nhiệt độ tăng lên. Tất nhiên,
động học của phản ứng xúc tác thuận lợi hơn ở nhiệt độ cao hơn.

8
Cân bằng nhiệt động lực học của phản ứng WGS như được mô tả bởi sự biến thiên năng
lượng tự do Gibbs và hằng số cân bằng của phản ứng theo nhiệt độ. Hai loại chất xúc tác có
thể dùng cho phản ứng: xúc tác sắt hoạt hóa crom (cũ), và xúc tác kẽm đồng mang lại lợi thế
nhiệt động học cho phép phản ứng tỏa nhiệt này diễn ra ở nhiệt độ thấp.

2. PHƢƠNG TRÌNH VẬN TỐC

9
Trong quá trình này, tỷ lệ hơi nước / CO có thể được điều chỉnh để tác động đến phản
ứng CO. Các giá trị tối ưu có thể được xác định bằng phân tích kinh tế. Tỉ lệ hơi nước / CO
cao có thể dẫn đến độ dài của lò phản ứng tổng thể ngắn hơn và lượng CO dư ít hơn, nhưng sẽ
làm tăng chi phí dụng hơi nước và chi phí lắp đặt lò phản ứng có đường kính lớn hơn để thích
ứng với lưu lượng lớn hơn. Bảng1. cho biết dữ liệu của một quá trình sử dụng lưu lượng nhập
liệu có tỷ lệ hơi nước / CO = 3 (cơ sở mol).
3. THIẾT ĐẶT TRONG ASPEN HYSYS
Loại phản ứng được sử dụng trong mô phỏng là Simple rate.
Thiết lập các thông số cho 2 thiết bị phản ứng :

Hình: Thiết bị phản ứng 1

10
Hình: Thiết bị phản ứng 2

11
III. MÔ PHỎNG QUY TRÌNH BẰNG ASPEN HYSYS

1. Miêu tả quá trình:


- Nhập liệu: dòng khí tổng hợp được đưa vào lò gia nhiệt FH-100 để gia nhiệt lên đến
nhiệt độ 320oC ( dòng 3) sau đó được trộn với dòng nước đã được gia nhiệt sẵn.
- Phản ứng: Hỗn hợp đạt nhiệt độ khoảng 320oC được đưa vào thiết bị phản ứng dạng
ống PFR-100, dòng ra từ lò PFR-100 sẽ được làm mát trong thiết bị trao đổi nhiệt E-100
trước khi đưa vào giai đoạn phản ứng thứ 2, PFR-101. Dòng hỗn hợp sau 2 giai đoạn phản
ứng được làm mát bằng 2 thiết bị E-101 dùng hơi nước áp suất thấp và E-102 dùng nước làm
mát đến khi nhiệt độ còn 50oC.
- Phân tách: hỗn hợp sau khi làm mát được đưa vào thiết bị tách V-100. Khí thải từ V-
100 thường được gửi tới quá trình thu hồi hydro hoặc tới một hệ thống đốt. Sản phẩm đáy từ
V-100 được gửi đến đơn vị xử lý nước thải.
2. Sơ đồ quy trình

3. Tóm tắt các dòng vật chất trong quy trình


Bảng 1: Bảng tóm tắt các dòng vật chất trong quy trình
Stream number 1 3 4 6
Temperature (oC) 115 320 325 319.7
Presure (bar) 16.7 15.2 16.2 15.2
Vapor Fraction 1.0 1.0 1.0 1.0
Mass flow (kg/h) 2191.2 2191.2 1678.3 3870.0
Mole flow (kmol/h) 100.0 100.0 93.2 193.2
Component flowrates (kmol/h)
CO 31.3 31.3 0.0 31.3
CO2 27.7 27.7 0.0 27.7
H2 40.2 40.2 0.0 40.2
H2O 0.8 0.8 93.2 94.0

12
Stream number 7 8 9 10
Temperature (oC) 450.0 218.7 50 50
Presure (bar) 14.7 13.8 12.5 12.5
Vapor Fraction 1.0 1.0 1.0 0.0
Mass flow (kg/h) 3870.0 3870.0 2682.0 1188.0
Mole flow (kmol/h) 193.2 193.2 127.4 65.80
Component flowrates (kmol/h)
CO 7.2002 4.3873 4.3873 0.0001
CO2 51.7998 54.6127 54.5130 0.0996
H2 64.2998 67.1127 67.1117 0.0010
H2O 69.9002 67.0874 1.3902 65.6972

4. Tóm tắt các dòng năng lƣợng trong quy trình


Các dòng năng lượng được sử dụng cho fire heater và cooler:
Bảng tóm tắt các dòng vật chất trong quy trình
Tên thiết bị Năng lƣợng (kJ/h)

Fire heater FH-100: Q 692300

E-100: Q101 1767000

Cooler E-101: Q102 454800

E-103: Q103 3486000

5. Các thiết bị trong quy trình


5.1 Lò gia nhiệt (FH-100)
Thiết kế theo chiều dọc, hiệu suất truyền nhiệt đạt 75%, áp suất tối đa 19 bar.

Giá trị các dòng trước và sau lò FH-100

13
14
5.2 Các thiết bị trao đổi nhiệt E-100, E-101, E-102
- E-100: dùng để giảm nhiệt độ dòng hỗn hợp giữa 2 giai đoạn phản ứng. Thiết bị
truyền nhiệt vỏ ống xử lý dòng trong ống. Áp suất tối đa: 19 bar. Vật liệu: thép
carbon.

Thông số thiết bị Cooler E-100

15
- E-101: dùng để giảm nhiệt độ dòng hỗn hợp sau 2 giai đoạn phản ứng. Thiết bị
truyền nhiệt vỏ ống xử lý dòng trong ống. Áp suất tối đa: 19 bar. Vật liệu: thép
carbon.

Thông số thiết bị Cooler E-101

16
- E-102: dùng để giảm nhiệt độ dòng hỗn hợp tới 50oC trước khi thực hiện quá trình
tách. Thiết bị truyền nhiệt vỏ ống xử lý dòng trong vỏ. Áp suất tối đa: 19 bar. Vật
liệu: thép carbon.

Thông số thiết bị Cooler E-102

17
5.3 Thiết bị phản ứng dạng ống PFR-100, PFR-101
- PFR-100:
Vật liệu cấu tạo: thép carbon, xúc tác Chromia-promoted iron oxide Fe3O4 – Cr2O3
Chiều dài ống: 2.8 m, đường kính: 0.75m, chiều dài gối xúc tác: 2.8m
Áp suất tối đa 19 bar
Nhiệt độ phản ứng: 350 – 400oC, nhiệt độ tối đa bảo vệ xúc tác : 477oC

Thông số thiết bị PFR-100

18
Độ chuyển hóa và thông số các dòng vào và ra thiết bị PFR-100

Phân bố suất lượng các chất theo chiều dài thiết bị PFR-100

19
Đồ thị suất lượng mol các chất theo chiều dài thiết bị PFR-100
- PFR-101
Vật liệu cấu tạo: thép carbon, xúc tác Copper-zinc oxide
Chiều dài ống: 1.9 m, đường kính: 0.75m, chiều dài gối xúc tác: 1.9 m
Áp suất tối đa 19 bar
Nhiệt độ phản ứng: 190 - 260oC, nhiệt độ tối đa bảo vệ xúc tác : 288oC

20
Thông số thiết bị PFR-101

Độ chuyển hóa và thông số các dòng vào và ra thiết bị PFR-101

21
Phân bố suất lượng các chất theo chiều dài thiết bị PFR-101

Đồ thị suất lượng mol các chất theo chiều dài thiết bị PFR-101

22
5.4 Thiết bị trộn MIX-100
Dùng để trộn 2 dòng nhập liệu 3 và 5 thành dòng 6 trước khi vào thiết bị phản ứng.

Thông số các dòng trước ( 3 và 5 ) và sau ( 6) thiết bị MIX-100

23
5.5 Thiết bị tách V-100
Dùng để tách hỗn hợp sau phản ứng
Vật liệu cấu tạo: thép carbon, áp suất tối đa : 19 bar

Hình : Thông số Thiết bị tách V-100

Thông số các dòng vào và ra thiết bị tách V-100

24
6. Phân tích Pinch.
Tất cả các thông số được chuyển từ phần mềm ASPEN HYSYS sang ASPEN ENERGY
ANALYZER v8.8 để thực hiện phân tích và tính toán.

Thông số các dòng nóng, dòng lạnh trong quy trình.

Thông số các dòng nóng, dòng lạnh tiện ích.


6.1 Nhiệt độ pinch

dòng
nóng

dòng lạnh

Đồ thị: đường nhiệt độ pinch của các dòng nóng – dòng lạnh
*Nhận xét: hai đường nhiệt độ pinch của dòng nóng và dòng lạnh không giao nhau.

25
• Bố trí dòng trên sơ đồ pinch

_ Nhiệt độ pinch dòng nóng: 146,30C


_ Nhiệt độ pinch dòng lạnh: 136,30C

26
• Sơ đồ heat-exchangers

• Thông số yêu cầu của quy trình


Số thiết bị trao đổi nhiệt là: 8 thiết bị, bằng với số thiết bị trao đổi nhiệt tối thiểu
Nmin = (số dòng) + (số utility) -1 = 8

27
• Hiệu suất heat exchangers

6.2 Tính toán năng lƣợng


Theo mô phỏng bằng phần mềm HYSYS ta có thể thấy, bố trí thiết bị trao đổi nhiệt trong
quy trình rất phức tạp cả về đường ống và chi phí lắp đặt nhiều thiết bị. Bên cạnh đó, nhiệt
lượng của dòng nóng không đủ để cấp cho dòng lạnh (là dòng vào thiết bị phản ứng) nâng
nhiệt độ lên nhiệt vận hành.
Năng lượng cấp vào sử dụng nhiệt từ quá trình đốt cháy nhiên liệu, loại nhiên liệu lựa
chọn sử dụng ở đây là khí hóa lỏng LPG. Năng lượng nhiệt tỏa ra từ phản ứng sẽ qua các thiết
bị giải nhiệt lấy ra khỏi hệ thống và không sử dụng lại trong quy trình.

Mô phỏng quy trình sản xuất của Hydro từ Syngas.


(nguồn Information for the Preliminary Design of Fifteen Chemical Processes).

28
Sơ đồ pinch biểu diễn nhiệt lượng trao đổi (kJ/h) giữa dòng nhiên liệu đốt cháy (dòng nóng) và dòng khí Syngas nhập liệu (dòng lạnh) diễn
ra bên trong thiết bị buồng đốt Fired-Heater FH-100, trong đó, hỗn hợp Syngas được cấp nhiệt để nâng nhiệt độ lên đến nhiệt độ vận hành khi
đi vào thiết bị phản ứng.

Sơ đồ pinch giữa 2 dòng nóng-lạnh đi qua thiết bị Fired-Heater FH-100.


Do phản ứng tiến hành là loại phản ứng tỏa nhiệt, các dòng vận hành trong quy trình công nghệ chủ yếu là dòng nóng (nói chính xác hơn là
các dòng ra ở các thiết bị phản ứng) cần được giải nhiệt để đem ra ngoài. Các thiết bị Cooler trong quy trình là thiết bị trao đổi nhiệt, dòng lạnh
giải nhiệt ta sử dụng nước trao đổi với dòng sản phẩm ra để thu hồi nguồn năng lượng dưới dạng nhiệt, lượng năng lượng đó là không nhỏ và có
thể sử dụng vào nhiều mục đích khác cho các quy trình trong nhà máy.

Sơ đồ pinch giữa các dòng nóng-lạnh khi đi qua các thiết bị Cooler E-100, E-101 và E-102.

29
V. TỔNG KẾT

- Dòng nhập liệu và sản phẩm của cả quá trình:


Nhập liệu Sản Phẩm
Dòng 1 Dòng 4 Dòng 9 Dòng 10
- Nhiệt độ: 115 oC - Nhiệt độ: 325 oC - Nhiệt độ: 50 oC - Nhiệt độ: 50 oC
- Áp suất: 16,7 bar - Áp suất: 16,2 bar - Áp suất: 12,5 bar - Áp suất: 12,5 bar
- Suất lượng: 100 - Suất lượng: 93,2 - Suất lượng: 127,4 - Suất lượng: 65,8
kmol/h kmol/h kmol/h kmol/h
- Thành phần - Thành phần - Thành phần - Thành phần
(kmol/h): (kmol/h): (kmol/h): (kmol/h):
CO 31,3 CO 0 CO 4,3873 CO 0,0001
CO2 27,7 CO2 0 CO2 54,130 CO2 0,0996
H2 40,2 H2 0 H2 67,117 H2 0,0010
H2O 0,8 H2O 93,2 H2O 1,3902 H2O 65,6972

- Tổng dòng năng Lượng của cả quá trình:


Cấp nhiệt Giải nhiệt
Tổng lƣợng nhiệt (kJ/h) 692300 5707800

30

You might also like