You are on page 1of 7

UPLINK

Mj
y j 
Trong quá trình truyền dữ liệu, tín hiệu nhận được tại BS j là
L Kl

yj   h
l 1 k 1
j
s nj
lk lk

= ⏟
❑ + ⏟
❑ ⏟
+ ❑
C á c t í n hi ệu mong mu ố n Nhi ễ u cell k ế c ậ n Nhi ễ u

Trong đó,
nj
~
N 

0M j ,  UL
2
IM j 
là nhiễu cộng thêm độc lập tại máy thu với trung bình 0 và

phương sai
 2
UL . Tín hiệu UL từ UE k ở cell l được kí hiệu
slk   và có công suất plk   slk  ,
2

Thuật ngữ đầu tiên trong (18) là tín hiệu mong muốn và các thuật ngữ sau biểu thị nhiễu và nhiễu tương
ứng.
Mj
j v jk  
Trong quá trình truyền dữ liệu , BS ở cell chọn vector kết hợp bộ thu để tách tín hiệu từ
UE mong muốn thứ k của chính BS đó ra khỏi nhiễu có biểu thức như sau:

v Hjk y j  ⏟
❑ ⏟
❑ ⏟
❑ ⏟
+❑
+ +
Tín hiệu mongmuốn Nhiễu cell nội bộ Nhiễu cell kế cận Nhiễu
(2.1)

BS j nhận được chọn vectơ kết hợp vjk ∈ CMj cho UE thứ k của nó, như là một hàm của các ước tính
kênh thu được từ truyền dẫn thí điểm. Vectơ kết hợp phải phụ thuộc vào hˆjk j, để kết hợp mạch lạc các
thành phần tín hiệu mong muốn nhận được qua anten Mj, nhưng nó cũng có thể phụ thuộc vào ước tính
của các kênh khác, nếu BS muốn triệt nhiễu (từ chính và / hoặc các tế bào khác). Trong quá trình truyền
dữ liệu, BS j tương quan tín hiệu nhận được từ (2.5) với vectơ kết hợp để thu được
Một biểu thức tương tự đã được đưa ra trong (2.6), nhưng điểm khác biệt chính trong (4.1) là
thuật ngữ tín hiệu mong muốn được chia thành hai phần: một phần được nhận qua kênh ước tính đã
biết hˆjjk từ UE k trong ô và một phần được nhận qua lỗi ước tính không xác định h˜jjk của kênh. Phần
trước có thể được sử dụng ngay để phát hiện tín hiệu, trong khi phần sau ít hữu ích hơn vì chỉ có phân
phối lỗi ước tính (xem Hệ quả 3.2 trên trang 250). SE trong Massive MIMO thường được tính bằng cách
coi phần sau là nhiễu bổ sung trong phát hiện tín hiệu, bằng cách sử dụng Hệ quả 1.3 trên p. 171. Khi
làm như vậy, chúng ta thu được kết quả sau

Uplink Spectral Efficiency with MMSE estimator


Nếu sử dụng công cụ ước tính MMSE trong kênh truyền Rician fading trong biểu thức (6), chúng ta sẽ có
được biểu thức dạng đóng cho SE ở (19) như trong định lý tiếp theo

Định lý 1: Nếu MR kết hợp với vjk = hˆ j jk được sử dụng dựa trên

trên công cụ ước tính MMSE, sau đó


Cắm các biểu thức này vào SINR trong (20)

Với
tương ứng với nhiễu liên quan đến LoS, nhiễu không kết hợp và nhiễu tương ứng.

Biểu thức đóng chặt từ SINR trong (24) cung cấp những hiểu biết quan trọng và
chính xác về các hành vi của các hệ thống MIMO Massive MIMO Rician mờ dần.
Các thuật ngữ tín hiệu trong tử số phụ thuộc vào chất lượng ước tính và thành
phần LoS. Cái trước bị giảm do nhiễm bẩn thí điểm, vì
, là công suất truyền nhân với dấu vết của ma
trận hiệp phương sai của ước tính kênh trong
R jij
Trong mẫu số, mối quan hệ giữa các ma trận hiệp phương sai và , và sản
phẩm bên trong của các thành phần LoS xác định mức độ lớn của các
điều khoản nhiễu. Nếu các ma trận hiệp phương sai trải rộng các không gian con
khác nhau, hoặc một ma trận có giá trị riêng rất nhỏ (ví dụ, do mờ dần ở quy mô
lớn), sẽ có rất ít sự can thiệp từ sự lan truyền NLoS. Tương tự, có rất ít sự can
thiệp từ sự lan truyền LoS khi gần như trực giao.

Thuật ngữ giao thoa không kết hợp không tăng với Mj, trừ khi là
các vectơ gần như song song. Thuật ngữ giao thoa kết hợp liên quan đến các
UE gây ô nhiễm pilot, là , và nó phát triển tuyến tính với Mj.
Thuật ngữ phát triển cùng với Mj và phụ thuộc vào định mức của thành phần
UE LoS mong muốn

B. Uplink Spectral Efficiency with EW-MMSE Estimator\


Nếu công cụ ước tính EW-MMSE trong (12) được sử dụng, chúng ta sẽ có được
biểu thức dạng đóng cho SE ở (19) như trong định lý tiếp theo.
Định lý 2: Nếu MR kết hợp với vjk = hˆ j jk được sử dụng dựa trên công cụ ước
tính EW-MMSE, thì

Việc cắm các biểu thức này vào SINR trong (20) sẽ cho γul jk; ew trong (30)

Biểu thức SINR này trong Định lý 2 phức tạp hơn so với khi sử dụng công cụ ước tính MMSE, nhưng có
thể được hiểu theo cách tương tự

Uplink Spectral Efficiency with LS Estimator

Nếu sử dụng công cụ ước tính LS trong (15), chúng ta sẽ có biểu thức dạng đóng cho SE ở (19) như trong
định lý tiếp theo

Định lý 3: Nếu MR kết hợp với được sử dụng dựa trên công cụ ước tính LS, sau đó
Lưu ý rằng có thể dễ dàng thu được bản sao mờ Rayleigh của (34) bằng cách đặt
tất cả các vectơ trung bình về 0. Trong trường hợp này, sự khác biệt về SE giữa
các công cụ ước tính MMSE và LS / EW-MMSE có thể khá nhỏ [2]. Tuy nhiên, tổn
thất trong SE phát sinh khi sử dụng công cụ ước tính LS dưới độ mờ của Rician có
thể khá lớn tùy thuộc vào sự thống trị của các đường dẫn LoS
Do các giá trị trung bình không được sử dụng như thông tin trước, nên các điều
khoản nhiễu lớn hơn so với khi sử dụng công cụ ước tính MMSE. Các ước tính LS
của các UE gây ô nhiễm thí điểm tương đương với hệ số tỷ lệ. So với SE với công
cụ ước tính MMSE, sản phẩm bên trong của y¯pj jk và h¯li j xác định mức độ lớn
của các điều khoản nhiễu tương ứng thay vì sản phẩm bên trong của h¯ j jk và h¯li
j
DOWNLINK

Mỗi khối kết hợp chứa τd truyền dữ liệu DL, trong đó tín hiệu truyền từ BS l là
Kl
xl   w li li
i 1

Trong đó,  lk ~ N  
0, lk 
là tín hiệu dữ liệu DL dành cho UE k trong cell và lk là

công suất tín hiệu. Tín hiệu này được gán cho vector tiền mã hóa phát w lk   xác định
Ml

định hướng không gian của việc truyền. Vector tiền mã hóa thỏa

E w lk
2
  1 , sao cho

E w lk  lk
2
  lk
là công suất phát phân bổ cho UE này.

y jk  
Tín hiệu thu được tại UE k ở cell j có biểu thức như sau:
L Kl
y jk    h 
L
x  n jk    hljk  w li li  n jk
l H H
jk l
l 1 l 1 i 1 (2.2)

= ⏟
❑ + ⏟
❑ + ⏟
❑ ⏟
+❑
Tín hiệu mongmuốn Nhiễu cell nội bộ Nhiễu cell kế cận Nhiễu

Thuật ngữ đầu tiên trong phương trình trên biểu thị tín hiệu mong muốn, thuật ngữ thứ hai là giao thoa
giữa các tế bào và thuật ngữ thứ ba là giao thoa giữa các tế bào

You might also like