Professional Documents
Culture Documents
24 - 12 - 2019
Trường THPT Marie Curie VẬT LÍ 10 – HK2
Thầy Mai Trung Hiếu
MỤC LỤC
BAØI GHI
LYÙ THUYEÁT
----- -----
- Công thức tính vận tốc của các vật sau va chạm:
v1 '
m1 m2 v1 2m2 v2 và v2 '
m2 m1 v1 2m1v1
m1 m 2 m1 m 2 m1 m2
- Ý nghĩa: dự đoán được kết quả của các vật sau va chạm như trong phản
ứng hạt nhân, va chạm của vật trong phòng thí nghiệm, …
Tính tương đối của động lượng (NC)
- Công thức: v13 v12 v 23 p13 p12 p 23
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 2: Máy bay lên thẳng, máy bay phản lực, tên lửa nguyên
tắc chuyển động có đặc điểm gì giống nhau?
Câu 3: Xét chuyển động của con sứa và chuyển động của vận
động viên bơi lội. Chuyển động nào là chuyển động bằng phản
lực? Giải thích.
Câu 4: Một nhà du hành vũ trụ dang thám hiểm ngoài con tàu,
do sự cố nên dây nối bị tuột, và người này lơ lững trong không
gian, hỏi nhà du hành phải làm sao để trở về được con tàu?
Câu 5: So sánh nguyên tắc hoạt động của xe trong hình có khác
gì so với các loại xe thông thường?
A.
B.
C. D.
8) Chọn câu phát biểu sai. Động lượng của một vật chuyển động biến đổi khi
A. vật có gia tốc. C. vật đổi chiều chuyển động.
B. vật chuyển động. D. vật va chạm với vật khác.
9) Một quả bóng đang bay ngang với động lượng p thì đập vuông góc vào một bức tường thẳng đứng, rồi bay
ngược trở lại theo phương vuông góc với bức tường với cùng độ lớn của vận tốc. Độ biến thiên động lượng của
qủa bóng là
A. p . B. – 2 p . C. 0 . D. 2 p .
10) Nếu hệ hai vật chỉ tương tác với nhau thì động lượng
A. của mỗi vật luôn không đổi. B. của hệ vật luôn thay đổi.
C. của hệ vật luôn không đổi. D. của mỗi vật và cả hệ vật luôn không đổi.
11) Trong quá trình nào sau đây, động lượng của ôtô được bảo toàn?
A. Ôtô chuyển động tròn đều. B. Ôtô chuyển động thẳng đều trên đường có ma sát.
C. Ôtô đang tăng tốc. D. Ôtô đang giảm tốc.
12) Một vật chuyển động tròn đều thì
A. động lượng của vật không thay đổi. B. động lượng của vật luôn thay đổi.
C. vật chịu tác dụng của các lực cân bằng nhau. D. động lượng có độ lớn luôn thay đổi.
Bài 2: Một lực 70 N tác dụng vào vật có khối lượng 250 g đang ở trạng thái nghỉ, thời gian tác dụng
lực là 0,04 s. Tính vận tốc của vật sau khi tác dụng lực.
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Bài 15: Một viên đạn có khối lượng m = 500 g đang bay thẳng đứng lên cao với tốc độ v = 200 m/s,
thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ 1 có khối lượng m1 = 400 g bay theo phương ngang với vận tốc v1 =
250 m/s. Tính hướng và độ lớn vận tốc của mảnh thứ 2.
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Mực cũng thế. Con mực và nói chung đa số các động vật nhuyễn thể lớp
đầu túc đều di chuyển trong nước theo cách: lấy nước vào lỗ máng qua khe hở
bên và cái phễu đặc biệt ở đằng trước thân, sau đó chúng dùng sức tống tia
nước qua cái phễu đó. Như thế, theo định luật phản tác dụng, chúng nhận được
một sức đẩy ngược lại đủ để thân chúng bơi khá nhanh về phía trước. Ngoài ra
con mực còn có thể xoay ống phễu về một bên hoặc về đằng sau và khi ép mình
để đẩy nước ra khỏi phễu thì nó có thể chuyển động theo bất kỳ hướng nào cũng được. Chuyển động
của con sứa cũng tương tự như thế: nó co các cơ lại để đẩy nước từ dưới cái thân hình chuông của nó
ra và như thế nó bị đẩy về phía ngược lại. Chuyển động của bọ nước, của các ấu trùng chuồn chuồn và
nhiều loài động vật dưới nước khác cũng theo phương pháp này.
Theo thống kê, trên thế giới kể từ năm 1988 đến nay có hơn 200 người chết trong các vụ tai nạn máy
bay liên quan tới động vật, gây thiệt hại hơn 600 triệu USD mỗi năm.
Ở Việt Nam, chuyện chim va vào động cơ khiến các chuyến bay phải hoãn tuy hi
hữu nhưng cũng không hiếm xảy ra. Sáng ngày 24/7, VietJetAir cũng phải hoãn một
chuyến bay tại sân bay Nội Bài, cũng vì lý do "chim trời va vào chim sắt”.
Tại sao các cuộc va chạm với chim trời lại nguy hiểm đến như vậy?
Các chuyên gia cho biết, đó là do vận tốc tương đối của máy bay so với vận tốc
của chim. Sự chênh lệch vận tốc càng lớn, lực tác động do va chạm đến máy bay
càng cao. Năng lượng do một con chim cân nặng 5 kg, đang bay với vận tốc khoảng 275 km/h tạo ra
gần tương đương mức năng lượng của một vật nặng 10 kg, rơi từ trên cao xuống hết quãng đường 15
mét gây ra. Trọng lượng của chim cũng là một yếu tố, nhưng khác biệt tốc độ có vai trò lớn hơn. Chênh
lệch tốc độ giữa máy bay và chim càng lớn thì tác động của vụ va chạm đối với máy bay càng đáng sợ.
Để đối phó với nguy hiểm rình rập từ động vật, các phi trường áp dụng nhiều biện pháp giảm thiểu
nguy cơ va chạm giữa máy bay và chim. Chẳng hạn, người ta không trồng nhiều cây gần sân bay vì
chim có thể làm tổ hoặc nghỉ ngơi trên cây.
----- -----
PHẦN BỔ SUNG CỦA GIÁO VIÊN
Công của trọng lực, lực ma sát, phản lực khi vật trượt trên mặt phẳng nghiêng
TH1: Khi vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng TH2: Khi vật trượt lên mặt phẳng nghiêng
α α
............................................................................... ...........................................................................
............................................................................... ...........................................................................
............................................................................... ...........................................................................
Hiệu suất cơ học
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
TRẮC NGHIỆM
1) Công của lực ma sát
A. phụ thuộc vào chiều chuyển động.
B. luôn là công âm.
C. không phụ thuộc vào hình dạng quĩ đạo chuyển động.
D. có giá trị âm hoặc dương tuỳ theo việc chọn chiều dương.
2) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực là khác không.
B. Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm thực hiện công khác không.
C. Lực là đại lượng vectơ nên công cũng là vectơ.
D. Công của lực là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số.
3) Một mặt phẳng nghiêng, nghiêng một góc so với phương ngang. Công của lực kéo F ( F // mặt
phẳng nghiêng) trên quãng đường s được xác định bằng công thức là
A. A = F.s. B. A = F.s.sin. C. A = F.s.cos. D. A = mg.sin.
14) Trường hợp nào dưới đây công của lực có giá trị dương?
A. Lực tác dụng lên vật có phương vuông góc với phương chuyển động.
B. Lực tác dụng lên vật cùng chiều với chiều chuyển động.
C. Lực tác dụng lên vật ngược chiều với chiều chuyển động.
D. Lực tác dụng làm vật dịch chuyển được quãng đường khác không.
15) Công của lực tác dụng lên vật bằng 0 khi góc hợp bởi lực và chiều chuyển động là
A. 00 B. 900 C. 600 D. 1800
16) Một vật rơi tự do, công trọng lực lúc đó có giá trị
A. dương. B. bằng 0. C. âm. D. không xác định.
Bài 2: Cần cẩu thứ 1 nâng vật 900 kg lên cao 10 m trong 1 phút. Cần cẩu thứ 2 nâng vật 2000 kg lên
cao 6 m trong 2 phút. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Bài 3: Một người kéo đều một thùng nước có khối lượng 15 kg từ giếng sâu 8 m lên trong 20 s. Tính
công và công suất của lực kéo và của trọng lực.
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Bài 4: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36
km/h trên một đường thẳng nằm ngang, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường
là μ = 0,02. lấy g = 10 m/s2.
a) Tính công của lực phát động thực hiện trong khoảng thời gian 10 phút.
b) Tính công suất của động cơ.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Bài 5: Một ôtô khối lượng 3,5 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Biết khi ôtô đi được 25 m đạt
được vận tốc 36 km/h, hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,1. Tính công và công suất của lực kéo
động cơ.
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Bài 6: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang với vận tốc 36
km/h. Biết công suất của động cơ là 5 kW.
a) Tính lực ma sát của mặt đường.
b) Sau đó ô tô tăng tốc chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi thêm quãng đường 125 thì đạt vận
tốc 54 km/h. Tính công suất trung bình của động cơ trên quãng đường này và công suất tức thời ở cuối
quãng đường trên.
vận tốc của vật tăng => vật chuyển động nhanh dần.
- Khi ngoại lực tác dụng lên vật sinh công âm thì động năng giảm, vận
tốc của vật giảm => vật chuyển động chậm dần.
- Khi ngoại lực không sinh công thì động năng của vật không thay đổi.
vận tốc của vật không đổi => vật chuyển động đều.
1. LŨ QUÉT
Lũ quét là một loại lũ lớn, dòng chảy xiết có hàm lượng chất rắn cao và có sức tàn
phá lớn. Thiệt hại do lũ quét gây ra trong những năm qua là rất lớn, nhất là những
thiệt hại về người, các công trình dân sinh, công trình giao thông, thủy lợi, … Theo
báo cáo của Ban chỉ đạo Phòng chống Lụt bão Trung ương, từ năm 2000 đến 2014
đã xảy ra 250 lượt lũ quét, sạt lở, làm chết và mất tích 646 người, bị thương gân 351
người, hệ thống giao thông bị hư hỏng nghiêm trọng.
2. SÓNG THẦN
Con sóng khổng lồ tràn qua đê chắn ở thành phố Miyako, tỉnh Iwate,
Nhật Bản sau trận động đất mạnh 9 độ richter. Lượng nước khổng lồ cuốn
trôi tàu thuyền, ôtô và mọi thứ nằm trên đường đi của nó. Con sóng tiếp tục
tràn vào bờ, gây thiệt hại nghiêm trọng cho những khu vực nằm sâu trong đất
liền trước khi kéo tất cả ngược ra biển. Sóng lớn đẩy những chiếc tàu cá trôi
sâu vào đất liền ở thành phố Asahikawa. Gần 20.000 người đã chết và mất
tích sau thảm họa kép. Nhà cửa, cây cối bị sóng cuốn trôi khi tràn vào đất liền
ở thành phố Natori. Những công trình nhân tạo không đủ sức ngăn sóng lớn
mà còn làm tăng khả năng phá hủy của nước khi bị cuốn trôi và va đập vào
những công trình khác.
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
1) Vì sao lũ quét lại có sức tàn phá khủng khiếp như vậy?
2) Tại sao hiện tượng lũ quét thường xảy ra ở Tây Nguyên và các tỉnh miền núi phía Bắc?
3) Theo em, tại sao thiên tai lũ quét ngày càng xảy ra với tần suất nhiều hơn và nguy hiểm hơn? Giải
pháp nào có thể hạn chế mức độ gia tăng và gây hại của lũ quét?
I. Cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường Hoạt động 1:
1. Định nghĩa Nhảy dù là môn
- Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của trọng lực bằng tổng thể thao hấp
động năng và thế năng trọng trường của vật. dẫn đối với giới
trẻ.
- Biểu thức: …………………………………………………………….
Tại vị trí bất kì trên quỹ đạo,
2. Sự bảo toàn cơ năng của vật chuyển động chỉ dưới tác dụng của chàng trai có động năng hay
trọng lực thế năng? Vì sao?
Xét một vật có khối lượng m, chuyển động dưới tác dụng của trọng lực P
đi từ điểm A ( v1 ; z1) đến điểm N ( v 2 ; z2).
……………………………………………………… Hoạt động 2: Từ một
z
……………………………………………………… khinh khí cầu ở độ cao 1 km
A v
1 đang đứng yên so với mặt
……………………………………………………… đất, anh ta bắt đầu nhảy dù.
P
……………………………………………………… Sau khi rơi được 200 m, anh
B v
2 bắt đầu bung dù. Lấy g = 10
……………………………………………………… m/s2 và chọn mốc thế năng
O
……………………………………………………… tại mặt đất.
……………………………………………………… a) Tính cơ năng của chàng
trai.
3. Phát biểu
- Khi một vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu tác dụng của
trọng lực thì cơ năng của vật là một đại lượng bảo toàn.
b) Tính vận tốc của anh ta ở
- Biểu thức: ……………………………………………………………..
vị trí bắt đầu bung dù. Bỏ
4. Hệ quả qua ma sát với không khí
- Nếu động năng giảm thì thế năng tăng và ngược lại (động năng và thế
năng chuyển hoá lẫn nhau).
- Tại vị trí nào động năng cực đại thì thế năng cực tiểu và ngược lại.
II. Cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi
1. Định nghĩa
- Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi bằng tổng
động năng và thế năng đàn hồi của vật.
1 1
- Biểu thức: W mv2 k l (J)
2
2 2
2. Sự bảo toàn cơ năng của vật chuyển động chỉ dưới tác dụng của lực
đàn hồi
- Khi một vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi gây bởi sự biến dạng của
một lò xo đàn hồi thì cơ năng của vật là một đại lượng bảo toàn.
1 1
- Biểu thức: W mv2 k l = hằng số (J)
2
2 2
III. Sự biến thiên cơ năng và công của lực không thế (NC)
- Độ biến thiên cơ năng bằng công của lực không thế.
- Biểu thức: A F' W2 W1 W (F’: lực không thế)
- Phần cơ năng bị mất đi chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
----- -----
TRẮC NGHIỆM
1) Đại lượng nào sau đây không phụ thuộc vào hướng của vận tốc?
A. Động lượng B. Cơ năng
C. Động năng D. Cả b, c đều đúng
2) Cho một hệ kín không ma sát, biểu thức nào cho định luật bảo toàn cơ năng là đúng nhất?
A. p1 p 2 ... p n p1 p 2 ... p n B. Wd2 Wt 2 Wd1 Wt1
' ' '
Bài 29: Một vật có khối lượng m = 0,5 kg rơi tự do từ độ cao h = 1,25 m (so với miếng
sắt) vào một miếng sắt có khối lượng M = 1 kg đở bởi lò xo có độ cứng k = 1000 N/m.
Sau va chạm vật nằm yên trên miếng sắt.
a) Tính vận tốc của quả cầu và miếng sắt sau va chạm.
b) Tính độ nén cực đại của lò xo.
Bài 31: Một con lắc đơn gồm một hòn bi A có khối lượng m = 5 kg treo trên
một sợi chỉ dây dài l = 1 m. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng góc
= 300 rồi thả ra không vận tốc đầu. Bỏ qua mọi ma sát.
a) Tính vận tốc của hòn bi A khi vị trí cân bằng.
b) Khi đến vị trí cân bằng, viên bi A va chạm đàn hồi xuyên tâm với bi B
có khối lượng m1 = 500 g đang đứng yên trên mặt bàn. Sau va chạm bi A bật
ngược trở lại với vận tốc 2 m/s. Tính vận tốc của bi B sau va chạm.
c) Giả sử bàn cao 0,8 m so với sàn nhà và bi B nằm ở mép bàn. Sau bao
lâu thì bi B rơi đến sàn nhà và điểm rơi cách chân bàn một đoạn bao nhiêu?
Bài 32: Một viên đạn có khối lượng 5 g, tốc độ ban đầu 400 m/s được
bắn xuyên qua một khối gỗ có khối lượng 1 kg. Ban đầu, khối gỗ nằm
yên trên mặt phẳng ngang không ma sát và được nối với một lò xo có
độ cứng 900 N/m như hình vẽ. Trong thời gian viên đạn đi xuyên qua
khối gỗ, khối gỗ coi như không di chuyển. Sau khi viên đạn xuyên qua
khối gỗ, lò xo bị nén một đoạn lớn nhất là 5 cm.
a) Tìm tốc độ viên đạn sau khi thoát ra khỏi khối gỗ.
b) Tính phần cơ năng đã thất thoát trong va chạm.
Bài 33: Một xe trượt có khối lượng tổng cộng 80 kg xuất phát từ A với
vận tốc đầu bằng 0. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = 10 m/s².
a) Tính tốc độ xe tại B.
b) Tính áp lực của xe lên đường ray tại B.
Bài 34: * Tháng 5 năm 2012, Việt Nam phóng vệ tinh địa tĩnh VINASAT 2, vệ tinh ở vị trí kinh tuyến
103,20E. Biết hằng số hấp dẫn là G = 6,67.10-11 N.m2/kg2, khối lượng của Trái Đất là 6.1024 kg, bán
kính Trái Đất là 6400km.
a) Tính độ cao, tốc độ quay của vệ tinh.
b) Khi đưa vệ tinh từ Trái Đất lên quỹ đạo địa tĩnh, ta đã thực hiện một công là bao nhiêu? Cho rằng
khối lượng vệ tinh là 2,7 tấn, được phóng lên từ một vị trí trên xích đạo của Trái Đất.
Bài 35: Một người mạo hiểm lên kế hoạch thực hiện một cú nhảy bungee từ một
khí cầu ở độ cao 65 m. Anh ta dự định buộc mình vào một sợi dây đàn hồi sao
cho bản thân có thể dừng lại cách mặt đất 10 m. Trong một thử nghiệm sơ bộ,
anh ta treo mình vào một đoạn dây có chiều dài tự nhiên ban đầu 5 m và thấy nó
dãn ra 1,5 m khi anh ta cân bằng. Bạn hãy coi anh ta là một chất điểm, bỏ qua
khối lượng của sợi dây và cho rằng nó có thể dãn đều tuân theo định luật Hooke.
a) Để thực hiện được cú nhảy như dự kiến (với tốc độ đầu bằng 0), anh ta
phải sử dụng sợi dây có chiều dài tự nhiên bao nhiêu?
b) Gia tốc lớn nhất trong quá trình chuyển động của anh ta là bao nhiêu?
Bài 37: Một diễn viên đóng thế (có khối lượng 80 kg) đu dây từ bậu cửa sổ xuống tấn công một nhân
vật phản diện (có khối lượng 70 kg) đứng trên mặt sàn. Giả sử trọng tâm của
diễn viên đóng thế đi xuống một đoạn 5 m.
a) Tính tốc độ trước và sau va chạm của diễn viên đóng thế. Va chạm có
thể coi là hoàn toàn mềm.
b) Giả sử thời gian va chạm là 0,2 s và trong thời gian đó bỏ qua dịch
chuyển của hai nhân vật. Tính lực tương tác giữa hai người.
c) Giả sử hệ số ma sát trượt giữa hai người với sàn là 0,25. Tính quãng
đường họ trượt trên sàn.
Bài 38: Một búa máy có khối lượng M = 800 kg rơi từ độ cao h = 3,2 m vào
một cái cọc có khối lượng m = 200 kg. Va chạm là mềm. Lấy g =10 m/s2. Hãy
tính
a) Vận tốc của búa và cọc sau va chạm
b) Tỉ số (tính ra phần trăm) giữa nhiệt tỏa ra và động năng của búa trước
va chạm.
c) Lực trung bình đóng vào cọc (coi như trực đối với lực cản của đất),
biết rằng búa cùng với cọc tụt vào đất một khoảng d = 0,16m.
d) Hiệu suất của búa (tỉ số giữa công có ích và công đã tốn để nâng búa
lên độ cao h).
(1) Nhà máy nhiệt điện (2) Nhà máy thủy điện
Câu hỏi vận dụng kiến thức
1) Quan sát hình vẽ và cho biết đây là sơ đồ mô hình của kiểu nhà máy điện nào? Trình bày ngắn
gọn nguyên lý hoạt động của hai loại nhà máy điện trên.
2) Em hãy cho biết dạng năng lượng nào được chuyển hóa thành điện năng trong 2 kiểu nhà máy
điện trên.
3) Hãy nêu ưu điểm và khuyết điểm của từng kiểu nhà máy điện trên.
4) Thể tích nước hữu ích của hồ thủy điện Trị An khoảng 2,54 tỉ m3. Hồ chứa nằm ở độ cao
khoảng 53 m so với nhà máy. Nếu toàn bộ lượng nước này được các tổ máy chuyển hóa hết thành
điện năng với hiệu suất 80% thì điện năng sản xuất được là bao nhiêu kWh? Cho khối lượng riêng
của nước là 1000 kg/m3, g = 10 m/s2, 1 kWh = 3600 kJ.
https://vi.wikipediA.org/wiki/Nhà-máy-thủy-điện-Trị-An
VIỆT NAM: NĂNG LƯỢNG GIÓ BIỂN BẮT ĐẦU CUNG CẤP ĐIỆN
Xu thế phát triển năng lượng điện gió đang trở thành trào lưu của nhiều
quốc gia trên thế giới, nhất là các nước phát triển và những nền kinh tế tiêu
thụ nhiều năng lượng… Cùng với nhà máy điện gió ở Bình Thuận, vào
ngày 29-5-2013 nhà máy ở Bạc Liêu đã hòa lưới điện quốc gia với sản
lượng điện năng khoảng 56 triệu kWh/năm.
Gió làm quay các cánh quạt của các cột điện gió, từ đó làm quay roto
của máy phát điện và tạo ra điện năng. Nếu gió càng mạnh thì các cánh
quạt có thể quay càng nhanh vì thế công suất điện phát ra càng lớn. Do các
yếu tố kĩ thuật và an toàn, người ta nêu lên 4 điều kiện hoạt động của cánh
quạt tại một số nhà máy điện gió như sau: Nhà máy điện gió Bạc Liêu
+ Cánh quạt bắt đầu quay khi tốc độ gió đạt đến giá trị v1.
+ Công suất điện phát ra đạt đến giá trị định mức P0 khi tốc độ gió đạt v2.
+ Cánh quạt được điều khiển để giữ nguyên tốc độ quay khi tốc độ gió đạt lớn
hơn giá trị v2.
+ Cánh quạt dừng quay khi tốc độ gió đạt đến giá trị v3 hoặc lớn hơn.
Với điều kiện địa lý thuận lợi có bờ biển trải dài gần 3000 km dọc đất nước, lượng
gió nhiều và phân bổ khá đều quanh năm, Việt Nam có tiềm năng điện gió khá dồi
dào. Nếu khai thác hết tiềm năng này, tổng công suất điện gió có thể gấp 20 lần tổng công suất điện
hiện tại của Việt Nam. Nhà máy điện gió được coi là thân thiện với môi trường hơn nhiều nhà máy
nhiệt điện, nhà máy thủy điện. Việt Nam đã có nhà máy điện gió tại Bình Thuận, Bạc Liêu và một số
tỉnh thành khác
Câu hỏi vận dụng kiến thức
1) Em hãy chứng minh gió có mang năng lượng
2) Hãy nêu những ưu điểm và khuyết điểm của nhà máy điện gió so với các loại nhà máy điện
khác.
TT Lam Hồng – 63A, Đường 37, P.Tân Quy, Q7 - 0283.7710.192 43
Trường THPT Marie Curie VẬT LÍ 10 – HK2
Thầy Mai Trung Hiếu
Hình dạng
Thể tích
II. Thuyết động học phân tử chất khí
1. Nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí
- Chất khí được cấu tạo từ các ..............................................................
có ............................................. so với ....................................................
- Các phân tử khí chuyển động ............................................................, Hoạt động 3: Vận dụng
chuyển động này càng nhanh thì ......................................................... thuyết động học phân tử chất
khí, em hãy giải thích vì sao
của chất khí càng cao. khi để ngoài nắng thì các bình
- Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí ......................................... chữa cháy lại có thể gây cháy
và va chạm vào thành bình gây ................................................................ nổ?
lên thành bình.
2. Khí lí tưởng
- Chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ
tương tác khi va chạm gọi là khí lí tưởng.
----- -----
Bài 2: Dùng các tính chất của phân tử chất khí để trả lời các câu hỏi sau:
a) Tại sao chất khí có thể gây áp suất lên thành bình?
b) Khi giữ nguyên thể tích nhưng tăng nhiệt độ thì áp suất của khí tăng hay giảm?
c) Khi giữ nguyên nhiệt độ nhưng tăng thể tích thì áp suất của khí tăng hay giảm?
....................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
TT Lam Hồng – 63A, Đường 37, P.Tân Quy, Q7 - 0283.7710.192 45
Trường THPT Marie Curie VẬT LÍ 10 – HK2
Thầy Mai Trung Hiếu
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Bài 3: Hãy dùng thuyết động học phân tử để giải thích tại sao khi nung nóng một lượng khí nhưng thể
tích không đổi thì áp suất của khí lại tăng?
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Bài 4:
a) Tính số nguyên tử hidro 6 g khí hidro.
b) Tính số phân tử H2O, số nguyên tử hidro, oxy có trong 20 cm³ hơi nước ở điều kiện tiêu chuẩn.
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Bài 5: Tính số phân tử O2 và N2 có trong 5 kg không khí, biết rằng không khí chứa 22 % khí oxi và 78
% khí nito về khối lượng.
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
BÀI 29: QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT. ĐỊNH LUẬT BOYLE- MARIOTTE
I. Trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái Hoạt động 1: Một khối khí
được nhốt trong xi lanh.
1. Ba thông số trạng thái
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
2. Sự biến đổi trạng thái Để khảo sát trạng thái của khối
khí, ta cần khảo sát những thông
- Lượng khí có thể chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác bằng số nào? Liệt kê một số đơn vị
các quá trình biến đổi trạng thái. thường sử dụng và dụng cụ đo
của thông số đó.
3. Đẳng quá trình
- Những quá trình trong đó chỉ có hai thông số biến đổi còn một
thông số không đổi gọi là đẳng quá trình.
II. Quá trình đẳng nhiệt
- Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ
được giữ không đổi
III. Định luật Boyle- – Mariotte
Hoạt động 2: Làm thế nào để
1. Thí nghiệm
khảo sát mối liên hệ giữa áp suất
............................................................................................................... và thể tích khi nhiệt độ không
............................................................................................................... đổi? Vẽ bản thiết kế dụng cụ thí
nghiệm kiểm chứng.
...............................................................................................................
2. Kết luận
...............................................................................................................
...............................................................................................................
............................................................................................................... Hoạt động 3: Tiến hành thí
nghiệm với bộ dụng cụ và xử lí
............................................................................................................... số liệu.
3. Định luật V p
Lần đo
............................................................................................................... ……… ………
............................................................................................................... (1)
............................................................................................................... (2)
............................................................................................................... (3)
4. Ví dụ (4)
Một xi lanh chứa 300 cm3 khí ở áp suất 1.105 Pa. Pit-tông nén khí trong
Kết luận: …………………...
xi lanh xuống còn 100 cm3. Tính áp suất của khí trong xi lanh lúc này,
……………………….......
coi nhiệt độ như không đổi.
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
p1 > p2
T 273o 0 to 0 V
C C
----- -----
50 TT Lam Hồng – 63A, Đường 37, P.Tân Quy, Q7 - 0283.7710.192
Trường THPT Marie Curie VẬT LÍ 10 – HK2
Thầy Mai Trung Hiếu
PHẦN BỔ SUNG CỦA GIÁO VIÊN
Định luật Danlton
- Áp suất của hỗn hợp khí bằng tổng các áp suất riêng phần của từng khí trong hỗn hợp.
- Biểu thức: p p1 p 2 ... p n pi
Khi một chiếc máy bay bay lên không trung hay giảm độ cao, áp suất không khí trong máy bay cũng
sẽ thay đổi đột ngột. Và nếu bạn không chuẩn bị để thích nghi, nó có thể sẽ làm thủng màng nhĩ của
bạn.
Sự giải thích như sau: “Sự thay đổi nhanh về độ cao ảnh hưởng đến áp suất không khí bên trong tai.
Điều này dẫn đến việc ống Eustachian bị chặn, tạo ra một chân không trong tai giữa, kéo màng nhĩ
hướng vào bên trong, khiến cho tai bị ù, không nghe được gì. Đừng cố gắng ngủ khi cất cánh và hạ
cánh vì khi đó, bạn sẽ không thể nuốt liên tục, dẫn đến hiện tượng tai bị ù”.
Biện pháp khắc phục: “Nuốt hay ngáp làm mở ống Eustachian, cho phép không khí lưu thông ở tai
giữa. Điều này giúp cân bằng áp lực ở hai bên màng nhĩ. Lần tới khi bay, bạn có thể nhai kẹo cao su,
uống nước, ăn kẹo mút hoặc thổi mũi để ngăn ngừa bị ù tai”
Ngoài ra, khi đi máy bay, cơ thể chúng ta cũng sẽ gặp những vấn đề khác và đây là cách để ngăn
ngừa:
+ Chân bị sưng phù: Trên máy bay, bạn không để đi lại tự do, duỗi thẳng chân một cách thoải mái.
Điều này dẫn đến việc máu không thể lưu thông tốt, khiến chân bị phù, đôi khi tệ hơn là đông máu. Để
tránh tình trạng này, cố gắng thường xuyên duỗi thẳng chân, đi lại chút ít trên máy bay.
+ Nhức đầu: Bạn có thể bị chóng mặt, buồn nôn hay thậm chí là ói mửa khi bay vì hình ảnh tĩnh mà
bạn thấy không tương ứng với cảm giác của việc chuyển động, gây sự căng thẳng cho cơ thể. Hãy chọn
ghế sát cửa sổ gần cánh máy bay để làm giảm triệu chứng.
+ Lo lắng: Ngay cả những người thường xuyên đi máy bay và không sợ máy bay cũng dễ cảm thấy
lo lắng, tức giận khi đi máy bay. Lý do rất đơn giản: chúng ta không kiểm soát được sự an toàn của bản
thân nên sẽ lo lắng hơn. Một quyển sách, bộ phim yêu thích sẽ giúp bạn đối phó với điều này.
2. Sự hô hấp và vật lí
Khi con người hít không khí từ bên ngoài vào, cơ hoành
(diaphragm) sẽ hạ thấp xuống và lồng ngực (rib cage) được nở ra. Khi
người thở ra, cơ hoành (diaphragm) sẽ di chuyển lên và lồng ngực
(rib cage) co lại. Đối với người nghề thợ lặn, quá trình hô hấp khi lặn
sâu xuống nước là một trong những vấn đề đặc biệt cần được quan
tâm bên cạnh việc có sức khỏe thật tốt. Trong quá trình lặn, đặc biệt
là giai đoạn khi lặn sâu xuống nước hoặc bơi lên rất dễ xảy ra tai nạn
nghề nghiệp. Khi người thợ lặn đang ở trong nước bơi lên, thể tích khí trong phổi tăng sẽ tăng lên và
người thợ lặn không nên bơi lên mặt nước quá nhanh nếu đang ở sâu dưới nước.
Câu hỏi vận dụng kiến thức
1) Khi người hít vào và thở ra, áp suất khí trong phổi thay đổi như thế nào?
2) Vì sao khi người thợ lặn bơi lên, thể tích khí trong phổi tăng sẽ tăng lên? Hiện tượng này có ảnh
hưởng như thế nào đến người thợ lặn nếu bơi lên mặt nước một cách đột ngột? Em hãy đề xuất phương
án hạn chế ảnh hưởng đó.
TRẮC NGHIỆM
1) Câu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng?
A. Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra.
B. Các phân tử chuyển động không ngừng.
C. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
D. Các phân tử khí lí tưởng chuyển động theo đường thẳng.
2) Câu nào sau đây nói về lực tương tác của các phân tử là không đúng ?
A. Lực đẩy phân tử có thể nhỏ hơn lực hút phân tử.
B. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
C. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.
D. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.
3) Hiện tượng nào sau đây liên quan đến lực đẩy phân tử?
A. Không thể dùng tay ghép liền 2 nửa viên phấn với nhau được.
B. Không thể làm giảm thể tích của 1 khối chất lỏng.
C. Cho 2 giọt nước tiến tới sát nhau, chúng hợp lại thành 1 giọt.
D. Phải dùng lực mới bẻ gãy được một thanh gỗ.
4) Tập hợp 3 thông số nào sau đây xác định trạng thái của một lượng khí xác định ?
A. Áp suất, nhiệt độ, khối lượng B. Áp suất, thể tích, khối lượng
C. Áp suất, thể tích, nhiệt độ D. Thể tích, nhiệt độ, khối lượng
5) Biểu thức nào sau đây của định luật Bôilơ- Mariôt là đúng nhất?
A. p1V1 = p2V2 B. p/V = const
C. p.V = const D. V/p = const
6) Phương trình nào sau đây không phải là phương trình trạng thái của khí lí tưởng?
p.V p1.V1 p 4 .V4 p1.V1 p 2 .V2 p.T
A. const B. C. D. const
T T1 T4 T1 T2 V
h.3
h.1 h.2 h.4
T T V
V O O O
O
A. (1) B. (1) và (2) C. (1) và (3) D. (1) và (4)
14) * Hãy chọn câu đúng. Hằng số của các chất khí R có giá trị là:
A. tích của áp suất và thể tích của một mol khí ở 0 0C.
B. tích của áp suất và thể tích chia cho sốt mol khí ở 0 0C.
C. tích của áp suất và thể tích của một mol khí ở nhiệt độ bất kì chia cho nhiệt độ đó.
D. tích của áp suất và thể tích của một mol khí ở nhiệt độ bất kì
15) Quá trình nào sau đây là đẳng quá trình?
A. Không khí trong quả bóng bay bị phơi nắng, nóng lên, nở ra làm căng bóng.
B. Đun nóng khí trong một bình đậy kín.
h.3
h.1 h.2 h.4
T T V
V O O O
O
A. 1 đẳng nhiệt ; 2 đẳng tích; 3 đẳng nhiệt; 4 đẳng tích.
B. 1 đẳng áp ; 2 đẳng tích; 3 đẳng nhiệt; 4 đẳng tích.
C. 1 đẳng nhiệt ; 2 đẳng áp; 3 đẳng tích; 4 đẳng tích.
D. 1 đẳng nhiệt ; 2 đẳng tích; 3 đẳng tích; 4 đẳng áp.
22) Dưới áp suất 2.105 Pa một lượng khí có thể tích là 9 lít. Tính thể tích của lượng khí này ở áp suất 6.105 Pa.
(Coi như nhiệt độ được giữ nguyên không đổi)
A. 6 lít B. 3 lít C. 27 lít D. 18 lít
23) Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được 76 lít khí ôxy ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 273 0C. Ở
điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg, nhiệt độ là 0 0C). Thể tích của khối khí đó là
A. 15 lít B. 0,375 lít C. 3,75 lít D. 37,5 lít
24) Một lượng khí có thể tích 7 m3 ở nhiệt độ 18 0C và áp suất 1 atm. Người ta nén khí đẳng nhiệt tới áp suất
3,5 atm, khi đó thể tích của lượng khí trên là
A. 2 m3 B. 0,5 m3 C. 5 m3 D. 0,2 m3
25) Một khối khí nitơ ở áp suất 15 atm, nhiệt độ 27 C được xem là khí lí tưởng. Hơ nóng đẳng tích khối khí
0
Bài 27: Một khối khí thực hiện một chu trình như hình vẽ. Các thông số được cho trên hình vẽ. Biết
áp suất ở trạng thái 1 là p1 = 2 atm.
a) Xác định các thông số còn lại của khối khí.
b) Vẽ lại đồ thị trong hệ tọa độ pOT.
Bài 28: Một mol khí lý tưởng thực hiện chu trình như hình vẽ. Biết p1 = 1atm, V1 = 10 lít, T1 = 300K,
T2 = 600K, T3 = 1200 K.
a) Xác định các thông số còn lại của khối khí.
b) Vẽ lại đồ thị trong hệ trục tọa độ (p, V) và (V, T).
V (l) p (atm)
(4) p3 (4) (3)
10 (3)
(1) (1)
V1 p1
(2) (2)
----- -----
27 0C.
a) Tính hiệu suất động cơ. (40%)
b) Biết động cơ có công suất 30 kW. Hỏi trong 6 giờ liền nó đã toả ra cho nguồn lạnh một nhiệt
lượng bằng với nhiệt lượng của bao nhiêu ki-lô-gam xăng khi cháy hoàn toàn, biết năng suất toả nhiệt
của xăng là q = 4,7.107 J/kg. (20,68 kg)
Ô nhiễm môi trường bắt nguồn từ Hiện tượng băng tan là ảnh hưởng Ở một số nơi thì nhiệt độ tăng
chất khí thải ra từ các nhà máy. chủ yếu của sự nóng lên của Trái lên làm khô hạn đất đai. Gây
Lượng khí CO2 tăng lên là ảnh Đất. Làm cho nước biến tăng cao, ảnh hưởng đến việc trồng trọt,
hướng đến lớp khí quyển Trái Đất. gấy bão, lũ lụt… nông nghiệp…
----- -----
I. Sự nóng chảy
- Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
1. Thí nghiệm
Khảo sát quá trình nóng chảy và đông đặc của các chất rắn ta thấy:
- Mỗi chất rắn kết tinh có một nhiệt độ nóng chảy xác định ở mỗi áp suất cho trước.
- Các chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
- Đa số các chất rắn, thể tích của chúng sẽ tăng khi nóng chảy và giảm khi đông đặc.
- Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn thay đổi phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.
2. Nhiệt nóng chảy
- Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho chất rắn trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy.
- Biểu thức: Q m. với là nhiệt nóng chảy riêng phụ thuộc vào bản chất của chất rắn nóng chảy,
có đơn vị là J/kg.
3. Ứng dụng
- Nung chảy kim loại để đúc các chi tiết máy, đúc tượng, chuông, luyện gang thép.
II. Sự bay hơi
1. Thí nghiệm (SGK)
2. Hơi khô và hơi bảo hoà
- Khi tốc độ bay hơi lớn hơn tốc độ ngưng tụ, áp suất hơi tăng dần và hơi trên bề mặt chất lỏng là
hơi khô.
- Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ, hơi ở phía trên mặt chất lỏng là hơi bảo hoà có áp suất
đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bảo hoà.
- Áp suất hơi bảo hoà không phụ thuộc thể tích và không tuân theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt, nó
chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng.
3. Ứng dụng
- Sự bay hơi nước từ biển, sông, hồ, … tạo thành mây, sương mù, mưa,
làm cho khí hậu điều hoà và cây cối phát triển.
- Sự bay hơi của nước biển được sử dụng trong ngành sản xuất muối.
- Sự bay hơi của amôniac, frêôn, … được sử dụng trong kỉ thuật làm lạnh.
III. Sự sôi
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng gọi là sự sôi.
1. Thí nghiệm (SGK)
2. Nhiệt hoá hơi
- Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho khối chất lỏng trong khi sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất
lỏng ở nhiệt độ sôi.
- Biểu thức: Q m.L với L là nhiệt hoá hơi riêng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng bay hơi, có
đơn vị là J/kg.
1. Độ ẩm tuyệt đối
- Độ ẩm tuyệt đối a của không khí là đại lượng được đo bằng khối lượng hơi nước tính ra gam chứa
trong 1 m3 không khí. Đơn vị của độ ẩm tuyệt đối là g/m3.
2. Độ ẩm cực đại
- Độ ẩm cực đại A là độ ẩm tuyệt đối của không khí chứa hơi nước bảo hoà. Giá trị của độ ẩm cực
đại A tăng theo nhiệt độ. Đơn vị của độ ẩm cực đại là g/m3.
3. Độ ẩm tỉ đối
- Độ ẩm tỉ đối f của không khí là đại lượng đo bằng tỉ số phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối a và độ ẩm
cực đại A của không khí ở cùng nhiệt độ. hoặc tính gần đúng bằng tỉ số phần trăm giữa áp suất riêng
phần p của hơi nước và áp suất pbh của hơi nước bảo hoà trong không khí ở cùng một nhiệt độ.
a p
- Biểu thức: f .100% f .100%
A pbh
- Không khí càng ẩm thì độ ẩm tỉ đối của nó càng cao.
- Có thể đo độ ẩm của không khí bằng các ẩm kế : Am kế tóc, ẩm kế khô – ướt, ẩm kế điểm sương.
4. Ảnh hưởng của độ ẩm không khí
- Độ ẩm tỉ đối của không khí càng nhỏ, sự bay hơi qua lớp da càng nhanh, thân người càng dễ bị
lạnh.
- Độ ẩm tỉ đối cao hơn 80% tạo điều kiện cho cây cối phát triển, nhưng lại lại dễ làm ẩm mốc, hư
hỏng các máy móc, dụng cụ, …
- Để chống ẩm, người ta phải thực hiện nhiều biện pháp như dùng chất hút ẩm, sấy nóng, thông gió,
…
----- -----
TRẮC NGHIỆM
1) Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn
A. J/kg.độ. B. J/kg. C. J. D. J/độ.
2) Câu nào sau đây đúng
A. Sự bay hơi là quá trình hoá hơi xảy ra ở mặt thoáng của chất lỏng.
B. Áp suất hơi bão hoà phụ thuộc vào thể tích vì khi thể tích tăng thì áp suất giảm.
C. Khi có sự bay hơi thì luôn kèm theo sự ngưng tụ.
D. Cả A và C.
3) Nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn phụ thuợc những yếu tố nào ?
A. Nhiệt độ của chất rắn và áp suất ngoài.
B. Bản chất và nhiệt độ của chất rắn.
C. Bản chất của chất rắn nhiệt độ, nhiệt độ và áp suất ngoài.
D. Bản chất của chất rắn.
4) Chọn câu sai
A. Có thể làm hơi khô biến thành hơi bảo hòa bằng cách nung nóng đẳng tích.
B. Có thể làm hơi khô biến thành hơi bảo hòa bằng cách nén đẳng nhiệt.
C. Ở nhiệt độ xác định, áp suất hơi khô của 1 chất nhỏ hơn áp suất hơi bảo hòa.
D. Ở nhiệt độ không đổi, thể tích của hơi khô tỉ lệ nghịch với áp suất.
5) Chọn câu đúng.
A. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng gọi là sự
sôi.
B. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất lỏng gọi là sự sôi.
C. Quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự bay hơi.
D. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí gọi là sự nóng chảy.
6) Chọn câu đúng:
TRẮC NGHIỆM
1) Chọn câu trả lời sai: Định luật vạn vật hấp dẫn của Newton có thể…
A. Xác định được kích thước của Trái đất.
B. Giải thích được các định luật Kepler.
C. Giải thích được hình dạng quỹ đạo của Trái đất.
D. Xác định được chuyển động của Mặt trăng.
2) Theo định luật Kepler III, Chu kì chuyển động của một vòng quỹ đạo của một hành tinh:
A. Giống nhau đối với mọi hành tinh. B. Phụ thuộc vào khối lượng của hành tinh.
C. Phụ thuộc vào bán kính trung bình của quỹ đạo. D. Phụ thuộc vào vận tốc của hành tinh.
3) Vệ tinh A có bán kính quỹ đạo lớn gấp 16 lần bán kính quỹ đạo của vệ tinh B. Vận tốc của vệ tinh A bằng:
A. 2 vB B . 4vB C. 8vB D. vB/ 8
4) Đơn vị đo hằng số hấp dẫn:
A. N.m/s B. N.ms C. N.m2 /kg2 D. kg.m/s2
5) Một vệ tinh có khối lượng 500 kg bay vòng quanh Trái Đất trên quỹ đạo tròn bán kính 7,0.106 m ; g = 8,2
m/s2. Vận tốc của vệ tinh là
A. 0,85 km/s B. 42 km/s C. 7,9 km/s D. 7,6 km/s
6) Chu kì quay của hành tinh xung quanh Mặt Trời là hằng số
A. phụ thuộc vào khối lượng của hành tinh. B. phụ thuộc vào bán kính trung bình của quỹ đạo
C. phụ thuộc vào vận tốc của hành tinh. D. giống nhau đối với mọi hành tinh.
7) Vận tốc của hành tinh trong chuyển động xung quanh Mặt trời
A. là hằng số
B. lớn nhất khi hành tinh gần Mặt Trời nhất
C. lớn nhất khi hành tinh xa Mặt Trời nhất
D. thay đổi nhưng không phụ thuộc khoảng cách đến Mặt Trời
8) Khoảng cách Trái đất - Mặt trăng là R = 384000 km. Chu kì của Mặt trăng quanh Trái đất là 27,5 ngày. Khối
lượng của Trái đất là
A. 6,02.1024 kg B. 6.1024 kg C. 5,98.1024 kg D. 5,96.1024 kg
9) Câu nào nói về vận tốc vũ trụ là không đúng?
A. Vận tốc vũ trụ cấp I là tốc độ cần thiết để đưa vệ tinh lên quĩ đạo Trái đất mà không trở về Trái đất.
B. Vận tốc vũ trụ cấp II là tốc độ cần thiết để đưa một vệ tinh trở thành hành tinh nhân tạo của Mặt trời.
C. Vận tốc vũ trụ cấp III là tốc độ cần thiết để đưa một vệ tinh thoát khỏi hệ Mặt trời.
D. Vận tốc vũ trụ lớn hơn vận tốc ánh sáng
10) Gọi R và T là bán kính và chu kì quay của Mặt trăng quanh Trái đất. Công thức xác định khối lượng Trái
đất là
42 .R 3 42 .T 3 42 .R 2 42 .T 2
A. M Td B. M Td C. M Td D. M Td
G.T 2 G.R 2 G.T 3 G.R 3
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Khoảng cách từ Sao thổ đến Mặt Trời gấp 6 lần khoảng cách từ Sao hỏa đến Mặt Trời.
a) Hành tinh nào có chu kì quay lớn hơn?
b) Hành tinh nào có vận tốc (trung bình) trên quỹ đạo lớn hơn?
c) Hành tinh nào có tốc độ góc lớn hơn?
a) Phát biểu: Trong một ống dòng nằm ngang, tổng áp suất tĩnh và áp suất động tại mọi điểm bất kì
luôn là hằng số.
1 1
b) Biểu thức: p .v 2 const trong đó p: là áp suất tĩnh ; v 2 : áp suất động.
2 2
- Như vậy, trong ống dòng, ở nơi có vận tốc lớn (tiết diện nhỏ) thì áp suất tĩnh nhỏ; nơi có vận tốc
nhỏ thì áp suất tĩnh lớn.
TRẮC NGHIỆM
1) Chọn câu sai
A. Khi xuống càng sâu trong chất lỏng thì ta chịu áp suất càng lớn.
B. Áp suất chất lỏng không phụ thuộc khối lượng riêng của chất lỏng.
C. Độ chênh áp suất tại hai vị trí khác nhau trong chất lỏng không phụ thuộc áp suất khí quyển ở mặt thoáng.
D. Độ tăng áp suất lên bình kín được truyền đi nguyên vẹn khắp bình.
2) Áp suất ở đáy một bình đựng chất lỏng thì phụ thuộc:
A. Chiều cao chất lỏng B. Gia tốc trọng trường
C. Khối lượng riêng của chất lỏng D. Cả A, B, C
3) Trong máy nén thủy lực, diện tích 2 pit-tông lần lượt là 80 cm2 và 20 cm2. Bên pit-tông 80 cm2 cần duy trì
một lực 200N thì bên pittông 20 cm2 cần một lực là
A. 400 N B. 50 N C. 25 N D. 800 N
4) Áp suất ở đáy một bình đựng chất lỏng thì không phụ thuộc vào
A. gia tốc trọng trường. B. khối lượng riêng của chất lỏng.
C. chiều cao chất lỏng. D. diện tích mặt thoáng.
5) Đơn vị đo áp suất là
A. N/m2 (Pa) B. atm C. mmHg (tor) D. tất cả đều đúng.
Câu 1: Một viên đạn có khối lượng 10 g đang chuyển động với vận tốc 300 m/s thì xuyên qua một bao cát. Sau
khi xuyên qua bao cát vận tốc viên đạn còn lại là 200 m/s. Độ biến thiên động lượng của viên đạn là
A. 1 kg.m/s. B. -10 kg.m/s. C. -1 kg.m/s. D. 100 g.m/s.
Câu 2: Người ta tác dụng hai lực song song cùng chiều vào hai đầu của thanh AB với độ lớn lần lượt là FA = 6
N và FB = 2 N. Xác định vị trí O là điểm đặt của hợp lực hai lực trên.
A. Điểm O nằm ngoài khoảng AB và OA = 1/3 OB.
B. Điểm O nằm ngoài khoảng AB và OA = 3 OB.
C. Điểm O nằm trong khoảng AB và OA = 1/3 OB.
D. Điểm O nằm trong khoảng AB và OA = 3 OB.
Câu 3: Đơn vị của động lượng là
A. kgm2/s. B. kgms. C. kgm/s. D. kgm/s2.
Câu 4: Một vật có khối lượng m = 100 g rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 60 m so với mặt đất. Khi vật còn
cách mặt đất một khoảng là 20 m thì vận tốc của vật có giá trị là bao nhiêu? Lấy
g = 10 m/s2.
A. 10,2 m/s. B. 14,24 m/s. C. 28,28 m/s. D. 5 m/s.
Câu 5: Một vật nặng 1,73 kg được kéo đều lên mặt phẳng nghiêng (góc nghiêng so với mặt phẳng ngang là
α = 600) với một với lực kéo có phương song song với mặt phẳng nghiêng và có độ lớn là 100 N. Lấy g = 10
m/s2. Tính công của trọng lực, công của lực kéo và công của lực ma sát trên đoạn đường dài 10m.
A. 150 J, 100 J, -50 J. B. -15 J, 100 J, -85 J.
C. -150 J, 1000 J, -85 J. D. -150 J, 1000 J, -850 J.
Câu 6: Một con ngựa kéo xe chạy đều trên đường nằm ngang với vận tốc là 18 km/h. Biết lực kéo có độ lớn
500 N, công mà con ngựa thực hiện được trong 10 phút là
A. 1500 kJ. B. 5400 kJ. C. 90 kJ. D. 25 kJ.
Câu 7: Một ngẫu lực gồm hai lực F1 = F2 = F và có cánh tay đòn là d. Mômen của ngẫu lực này là
A. M = Fd. B. M = 0. C. M = (F1 + F2)d. D. M = 2Fd.
Câu 8: Mức quán tính của một vật quay quanh một trục không phụ thuộc vào
A. hình dạng và kích thước của vật. B. khối lượng của vật.
C. vị trí của trục quay. D. tốc độ góc của vật.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về trọng tâm của vật rắn?
A. Vật có dạng hình học đối xứng thì trọng tâm là tâm đối xứng của vật.
B. Nếu lực tác dụng có giá đi qua trọng tâm thì làm vật chuyển động tịnh tiến.
C. Trọng tâm là một điểm luôn nằm trên vật.
D. Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
Câu 10: Khi xe máy lên dốc, người lái xe chuyển sang
A. số lớn để tăng lực kéo của xe. B. số lớn để tăng công suất của xe.
C. số nhỏ để tăng vận tốc của xe. D. số nhỏ để tăng lực kéo của xe.
Câu 11: Từ độ cao 1,6 m so với mặt đất, một viên bi có khối lượng 20 g được ném thẳng đứng lên cao với vận
tốc 4m/s. Cho g = 9,8 m/s2. Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất, các giá trị động năng, thế năng và cơ năng
của viên bi tại lúc ném là
A. 0,16 J ; 0,48 J ; 0,64 J. B. 0,24 J ; 0,18 J ; 0,42 J.
C. 0,08 J ; 0,32 J ; 0,4 J. D. 0,16 J ; 0,31 J ; 0,47 J.
Câu 12: Độ biến thiên động lượng của một vật có khối lượng m = 400 g rơi tự do từ đầu giây thứ 2 đến cuối
giây thứ 6 (tính từ lúc bắt đầu rơi) là bao nhiêu? Lấy g =10 m/s2.
A. 8 kgm/s. B. 20 kgm/s. C. 24 kgm/s. D. 16 kgm/s.
Câu 13: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao h = 5 m xuống đất, lấy g = 10 m/s2. Động năng của vật
khi vừa chạm đất là
A. 0,5 J. B. 50 J C. 500 J. D. 5 J.
Câu 14: Cơ năng của một vật được bảo toàn trong trường hợp
A. vật rơi trong không khí. B. vật rơi trong chất lỏng nhớt.
C. vật rơi tự do. D. vật trượt có ma sát.
Câu 15: Chọn câu trả lời sai. Hợp lực của hai lực song song cùng chiều
A. có độ lớn bằng tổng hai độ lớn của hai lực thành phần.
B. là một lực song song cùng chiều với hai lực.
C. có giá chia trong khoảng cách giữa hai lực thành phần.
D. là một lực song song ngược chiều với hai lực.
Câu 16: Thế năng trọng trường của một vật không phụ thuộc vào
A. gia tốc trọng trường. B. động năng của vật.
C. khối lượng của vật. D. độ cao của vật.
Câu 17: Đối với cân bằng phiếm định thì
A. trọng tâm của vật nằm ở một độ cao không thay đổi.
B. trọng tâm của vật có thể tự thay đổi đến vị trí cân bằng mới.
C. trọng tâm của vật ở vị trí thấp nhất so với các vị trí lân cận.
D. trọng tâm của vật ở vị trí cao nhất so với các vị trí lân cận.
Câu 18: Công của lực tác dụng lên một vật có giá trị dương khi góc hợp giữa lực tác dụng và chiều chuyển
động là
A. 1200. B. 1800. C. 900. D. 600.
Câu 19: Biểu thức p p1 p 2 là biểu thức tính độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp:
2 2
A. hai véctơ vận tốc hợp một góc 600. B. hai véctơ vận tốc ngược chiều.
C. hai véctơ vận tốc vuông góc với nhau. D. hai véctơ vận tốc cùng hướng.
Câu 20: Một vật khối lượng 500 g đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì có động lượng là
A. 2,5 kgm/s. B. 6,25 kgm/s. C. 2500 kgm/s. D. 25 kgm/s.
Câu 21: Biểu thức của định luật II Newton còn được viết dưới dạng là
Δp p p v
A. F = B. F C. F D. F m
Δt t t t
Câu 22: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5 N gây ra một momen có độ lớn là 1 N.m. Độ dài cánh tay đòn
của ngẫu lực là
A. 0,5 m. B. 0,2 m. C. 2 cm. D. 5 cm.
Câu 23: Một người đang quẩy trên vai một chiếc bị có trọng lượng 40 N. Chiếc bị buộc ở đầu gậy cách vai
70 cm, tay người giữ ở đầu kia cách vai 35 cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy, hỏi lực giữ gậy của tay và lực tác
dụng lên vai người đó có độ lớn bằng bao nhiêu?
A. 20 N và 120 N B. 80 N và 120 N. C. 80 N và 100 N. D. 20 N và 60 N.
Câu 24: Tổng công của các lực tác dụng lên một vật có giá trị âm khi
A. vật chuyển động thẳng đều. B. vật chuyển động chậm dần đều.
C. vật chuyển động nhanh dần đều. D. vật chuyển động tròn đều.
Câu 25: Động năng của vật sẽ thay đổi như thế nào trong trường hợp khối lượng của vật giảm đi một nửa đồng
thời vận tốc của vật tăng lên gấp đôi?
A. Giảm 2 lần. B. Không đổi. C. Tăng 2 lần. D. Tăng 4 lần.
Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây, vectơ động lượng của vật không thay đổi về hướng?
A. Vật đổi chiều chuyển động. B. Vật chuyển động ném ngang.
C. Vật chuyển động tròn đều. D. Vật rơi tự do.
Câu 27: Cân bằng của người nghệ sĩ xiếc khi biểu diễn trên đây là loại
A. cân bằng không bền. B. cân bằng phiếm định.
C. một loại cân bằng khác. D. cân bằng bền.
Câu 28: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là chuyển động tịnh tiến?
A. Chuyển động ra vào của ngăn tủ.
B. Chuyển động của viên bi khi bị ném ngang.
C. Chuyển động của vận động viên nhào lộn.
D. Chuyển động của chiếc van xe đạp khi xe đang chạy trên đường.
Câu 29: Một người kéo chiếc vali nặng 60 kg dịch chuyển trên đoạn đường nằm ngang dài 50 m. Biết lực kéo
theo phương ngang có độ lớn là 400 N và hệ số ma sát của mặt đường là 0,3. Lấy g = 10 m/s2. Kết quả nào sau
đây là không đúng?
A. Công của lực ma sát là 9 kJ. B. Công của lực kéo là 20 kJ.
C. Công của lực nâng mặt sàn là 0 J. D. Công của trọng lực là 0 J.
Câu 30: Chọn phát biểu sai. Vectơ tổng động lượng của hệ được bảo toàn trong trường hợp
A. hệ có nội lực rất lớn so với ngoại lực (hệ có thời gian xảy ra tương tác ngắn).
B. hệ mà có ngoại lực tác dụng lên nó theo một phương nào đó bằng không.
C. hệ có tổng ngoại lực là không đổi.
D. hệ có tổng ngoại lực bằng không.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Câu 1: Điều nào sau đây là sai khi nói về động lượng?
A. Động lượng còn có đơn vị là N.s
B. Động lượng của hệ là đại lượng được bảo toàn.
C. Động lượng được xác định bằng tích khối lượng và vận tốc của vật.
D. Động lượng là đại lượng vectơ, cùng hướng với vectơ vận tốc của vật.
Câu 2: Đơn vị nào sau đây không phải của công suất ?
A. J/s B. Hp C. W.h D. W
Câu 3: Một vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng là so với phương nằm ngang. Công của trọng
lực thực hiện trên quãng đường s là
A. mg.s.sin B. mg.s.cos C. mg.sin D. mg.s
Câu 4: Tại sao ta không thể lật đổ được con lật đật?
A. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng phiếm định.
B. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng bền.
C. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng không bền.
D. Vì nó có mặt chân đế rộng.
Câu 5: Trong công viên giải trí, một xe monorail có khối lượng m = 100 kg chạy trên đường ray có mặt cắt như
hình vẽ. Độ cao của các điểm A, B, C, D, E được tính đối
Z
với mặt đất có các giá trị: zA = 20 m, zB = 10m, zC = 15 m, A E
zD = 5 m, zE = 18 m. Lấy g = 10 m/s . Khi đi từ B đến C,
2
C
trọng lực thực hiện một công có giá trị bằng B
A. 5000 J. B. -5000 J.
zA D
C. -15000 J. D. 10000 J. zB zE
zc
Câu 6: Tác dụng một lực F không đổi làm vật dịch chuyển z D
O
một độ dời s từ trạng thái nghỉ đến lúc đạt vận tốc v. Với
cùng độ dời s, nếu tăng lực lên 4 lần thì vận tốc mà vật đạt được sẽ
A. giảm 4 lần. B. tăng 4 lần. C. tăng 16 lần. D. tăng 2 lần.
Câu 7: Từ độ cao 5 m so với mặt đất, một vật khối lượng 500 g được ném lên với vận tốc ban đầu là 2 m/s. Lấy
g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất, cơ năng của vật có giá trị là
A. 52 J. B. 1 J. C. 25 J. D. 26 J.
Câu 8: Chọn câu trả lời sai. “Khi vật rơi trong chân không thì ...”
A. động năng tăng. B. thế năng giảm.
C. cơ năng không đổi. D. động lượng không đổi.
Câu 9: Kéo một xe goòng bằng sợi dây cáp với một lực có độ lớn 150 N. Góc giữa dây cáp và mặt phẳng nằm
ngang là 300. Công của lực tác dụng lên xe để xe chạy được 200 m có giá trị là
A. 30000 J. B. 15000 J. C. 25980 J. D. 51900 J.
Câu 10: Một vật chịu tác dụng lần lượt của 3 lực khác nhau là F1 > F2 > F3 và
cùng đi được quãng đường s theo hướng từ A đến B như hình vẽ. Có thể kết luận
gì về công của các lực này?
A. A1 > A2 > A3
B. A1 < A2 < A3
C. A1 = A2 = A3
D. Không thể xác định vì chưa biết tính chất chuyển động của vật.
Câu 11: Một vật có khối lượng m = 2 kg và động năng 16 J. Khi đó vận tốc của vật có giá trị là
A. 5 m/s B. 8 m/s C. 4 m/s D. 2 m/s
Câu 12: Một người kéo đều thùng nước có m = 15 kg từ giếng sâu 8 m lên trong 20 s. Lấy g = 10 m/s2. Tính
công và công suất của người đó.
A. A = 1600 J; P = 800 W. B. A = 1200 J; P = 60 W.
C. A = 1000 J; P = 500 W. D. A = 800 J; P = 400 W.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Công của lực là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số.
B. Một vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực có giá trị khác không vì vật có chuyển dời.
C. Lực là đại lượng vectơ nên công cũng là đại lượng vectơ.
D. Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm thực hiện công vì có cả hai yếu tố: lực và độ dời của vật.
Câu 14: Đại lượng vật lí nào sau đây phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường?
A. Khối lượng. B. Động lượng. C. Động năng. D. Thế năng.
Câu 15: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Tỉ số giữa động năng và động lượng của vật
là
A. (m.v)/2. B. 2v. C. v/2. D. 2mv.
Câu 16: Chọn câu trả lời sai khi nói về động năng của một vật.
A. Động năng tỉ lệ nghịch với bình phương vận tốc của vật.
B. Động năng không thể có giá trị âm.
C. Động năng có tính tương đối.
D. Động năng là đại lượng vô hướng.
Câu 17: Thời gian để một vật nặng 2 kg rơi tự do từ trên cao xuống chạm mặt đất là 0,5 s. Tính độ biến thiên
động lượng của vật trong khoảng thời gian đó. Cho g = 10 m/s2.
A. 20 kg.m/s. B. 10 kg.m/s. C. 5 kg.m/s. D. 4 kg.m/s.
Câu 18: Lực nào thực hiện công âm lên vật khi vật đó chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang?
A. Lực ma sát. B. Trọng lực. C. Lực phát động. D. Lực kéo.
Câu 19: Một vật m = 3 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc dài 40 m, góc nghiêng giữa mặt dốc và mặt phẳng
nằm ngang là 300. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua ma sát và chọn gốc thế năng tại mặt đất. Vận tốc của vật ở chân dốc
A. 20 m/s. B. 10 m/s. C. 30 m/s. D. 40 m/s.
Câu 20: Chuyển động nào sau đây là chuyển động tịnh tiến?
A. Chuyển động của chiếc kim đồng hồ. B. Pit-tông dịch chuyển trong xi-lanh.
C. Hòn bi đang lăn trên mặt bàn. D. Trái đất quay quanh trục của nó.
Câu 21: Động lượng của một vật không đổi khi
A. vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. B. vật chuyển động thẳng đều.
C. vật chuyển động tròn đều. D. vật chuyển động thẳng chậm dần đều.
Câu 22: Một thang máy có khối lượng 1 tấn chuyển động từ tầng cao nhất cách mặt đất 100 m xuống tầng thứ
10 cách mặt đất 40 m. Nếu chọn gốc thế năng tại tầng 10, lấy g = 9,8 m/s2. Thế năng của thang máy ở tầng cao
nhất là
A. 588 kJ. B. 745 kJ. C. 360 kJ. D. 260 kJ.
Câu 23: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m
đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc có độ lớn bằng
A. 4 m/s. B. 3 m/s. C. 2 m/s. D. 1 m/s.
Câu 24: Hai vật có khối lượng bằng nhau m = 1 kg đang chuyển động với tốc độ lần lượt là 3 m/s và 4 m/s.
Trong trường hợp hai vật chuyển động theo hướng vuông góc với nhau, tổng động lượng của hệ (gồm hai vật
ấy) có độ lớn bằng bao nhiêu?
A. p = 7 kg.m/s B. P = 1 kg.m/s C. P = 5 kg.m/s D. P = 12 kg.m/s
Câu 25: Một hệ kín gồm n vật, biểu thức nào là đúng cho định luật bảo toàn động lượng của hệ?
A. m1v1 + m2v2 +…+ mnvn = m1v1’ + m2v2’+…+ mnvn’
B. m1v1 + m 2 v 2 +...+ m n v n = m1'v1' + m 2'v 2' +... + m n 'v n '
C. p1 + p 2 = p1'+ p 2'
D. p1 + p 2 +...+ p n = p1'+ p 2'+...+ p n '
Câu 26: Hai vật có khối lượng là m1 và m2 = 2m1 đặt ở hai độ cao lần lượt là 2h và h so với mặt đất. Gọi Wt1,
Wt2 là thế năng hấp dẫn của vật m1 và m2. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Wt2 = 2Wt1 B. Wt1 = 2Wt2 C. Wt1 = 0,25Wt2 D. Wt1 = Wt2
Câu 27: Gọi M và m lần lượt là khối lượng của súng và đạn, v là vectơ vận tốc của viên đạn lúc vừa thoát
khỏi nòng súng. Giả sử động lượng của hệ "súng-đạn" được bảo toàn. Vận tốc giật lùi của súng sau khi bắn là
A. V = - M .v B. V = - m .v C. V = M .v D. V = m .v
m M m M
Câu 28: Từ mặt đất một hòn bi có khối lượng m = 200 g được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu
v0 = 10 m/s. Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua ma sát. Động năng của vật có giá trị bằng bao nhiêu khi vật đi được quãng
đường 8 m?
A. 6 J. B. 10 J. C. 18 J. D. 5 J.
Câu 29: Chọn phát biểu đúng. Ngẫu lực là
A. lực có tác dụng ngẫu nhiên, không biết trước được.
B. hệ hai lực song song, ngược chiều và có cùng độ lớn.
C. hai lực tương tác lẫn nhau.
D. hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
Câu 30: Một vật bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của lực F. Động lượng của vật ở thời điểm t được xác định
theo biểu thức
A. p = F.m.t B. p = F.t C. p = F/t D. p = F.m
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Câu 1: Một vật thu gia tốc và chuyển động dưới tác dụng của một lực có độ lớn là 5 N. Hỏi sau khoảng thời
gian 2 s, độ biến thiên động lượng của vật bằng bao nhiêu?
A. 2,5 kgms. B. 10 kgm/s. C. 2,5 kgm/s. D. 10 kgms.
Câu 2: “Một vật được thả rơi tự do từ điểm M xuống điểm N”. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. thế năng tại N là lớn nhất. B. cơ năng luôn thay đổi từ M xuống N.
C. cơ năng tại M bằng cơ năng tại N. D. động năng tại M là lớn nhất.
Câu 3: Từ điểm M có độ cao so với mặt đất là 0,8 m, một vật được ném xuống với vận tốc ban đầu 2 m/s. Biết
khối lượng của vật bằng 0,5 kg, lấy g = 10 m/s2, mốc thế năng tại mặt đất. Ngay khi ném cơ năng của vật bằng
A. 8 J B. 4 J C. 1 J D. 5 J
Câu 4: Tổng động lượng của một hệ không bảo toàn khi nào?
A. Hệ chuyển động có ma sát.
B. Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.
C. Hệ cô lập.
D. Hệ là gần đúng cô lập (các ngoại lực không đáng kể so với các nội lực).
Câu 5: Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên, trong quá trình chuyển động của vật thì
A. Động năng giảm, thế năng tăng. B. Động năng giảm, thế năng giảm.
C. Động năng tăng, thế năng giảm. D. Động năng tăng, thế năng tăng.
Câu 6: Một vật có khối lượng m = 4 kg được thả rơi tự do từ trên xuống. Trên một quãng đường nào đó, vận tốc
biến thiên từ 2 m/s đến 8 m/s. Lấy g =10 m/s2. Công của trọng lực thực hiện trên quãng đường đó là
A. 110 J B. 120 J C. 130 J D. 140 J
Câu 7: Một lò xo có độ cứng k =100 N/m. Khi lò xo bị nén đi 5 cm thì thế năng đàn hồi của lò xo là
A. 125 J B. 250 J C. 0,25 J D. 0,125 J
Câu 8: Khi khối lượng của vật tăng gấp 2 lần, vận tốc giảm đi một nửa thì
A. Động lượng và động năng của vật không đổi. B. Động lượng không đổi; động năng giảm 2 lần.
C. Động lượng tăng 2 lần; động năng giảm 2 lần. D. Động lượng tăng 2 lần; động năng không đổỉ.
Câu 9: Chọn phát biểu đúng. Động năng của một vật tăng khi
A. gia tốc của vật a > 0. B. vận tốc của vật v > 0.
C. ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương. D. gia tốc của vật bằng không.
Câu 10: Một người kéo chiếc thùng gỗ trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây hợp với phương ngang góc 30o. Lực
tác dụng lên dây có độ lớn bằng 150 N. Công của lực khi dịch chuyển thùng gỗ đi được 20m trên mặt sàn là
A. 3000 J B. 1762 J C. 2598 J D. 1500 J
Câu 11: Ở các nhà máy thủy điện, nước bị ngăn trên các đập cao có năng lượng dưới dạng là
A. thế năng đàn hồi. B. nhiệt năng.
C. thế năng trọng trường. D. động năng.
Câu 12: Khi một vật chuyển động có vận tốc tức thời biến thiên từ v 1 đến v 2 thì công của ngoại lực tác dụng
được tính bằng biểu thức nào sau đây?
m.v 22 m.v12
A. A = - B. A = mv 2 - mv1
2 2
C. A = mv 2 - mv1 D. A = mv 22 - mv12
Câu 13: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất?
A. W B. N.m/s C. HP D. J.s
Câu 14: Một xe ô tô khối lượng M, chuyển động với vận tốc v. Nếu xe chất thêm hàng hoá có khối lượng m thì
phải chuyển động với vận tốc u bằng bao nhiêu để động năng của xe lúc sau gấp 4 lần động năng lúc đầu?
4Mv M Mv M
A. B. 4v 1+ C. D. 2v
m+M m m+M m+M
Câu 15: Công có thể biểu thị bằng tích của
A. Lực và vận tốc. B. Lực và quãng đường đi được.
C. Lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian. D. Năng lượng và khoảng thời gian.
Câu 16: Một vật có khối lượng m = 2 kg bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực theo phương ngang có
độ lớn 5 N. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nằm ngang. Vận tốc của vật khi chuyển dời một khoảng 10 m
là
A. v = 25 m/s B. v = 7,07 m/s C. v = 15 m/s D. v = 50 m/s
Câu 17: Công của lực tác dụng lên vật bằng không khi góc hợp giữa lực tác dụng và chiều chuyển động của vật
là
A. 1200. B. 900. C. 300. D. 600.
Câu 18: Một vật có khối lượng m = 10 kg chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 5 m/s thì động năng của vật
là
A. 2 J. B. 2500 J. C. 125 J. D. 50 J.
Câu 19: Thế năng là năng lượng không phụ thuộc vào
A. vận tốc của các vật trong hệ. B. khối lượng của vật và gia tốc trọng trường.
C. vị trí tương đối giữa các vật (các phần) trong hệ. D. độ biến dạng của các vật trong hệ.
Câu 20: Gọi m, v là khối lượng và vận tốc của vật. Động lượng của vật có độ lớn được xác định bởi biểu thức
1 1 2
A. mv2 B. m.v C. m.v D. m.v
2 2
Câu 21: Chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động bằng phản lực?
A. Chuyển động giật lùi của súng khi bắn. B. Chuyển động của con mực.
C. Máy bay cánh quạt đang bay. D. Chuyển động của tên lửa vũ trụ.
Câu 22: Chọn phương án đúng và tổng quát nhất. Cơ năng của hệ vật và Trái Đất bảo toàn khi
A. Không có các lực cản, lực ma sát. B. Vận tốc của vật không đổi.
C. Vật chuyển động theo phương ngang. D. Lực tác dụng duy nhất là trọng lực (lực hấp dẫn).
Câu 23: Viên bi A có khối lượng m1= 60 g chuyển động với vận tốc v1 = 5 m/s va chạm vào viên bi B có khối
lượng m2 = 40 g chuyển động ngược chiều với vận tốc v 2 . Sau va chạm, cả hai viên bi đều dừng lại. Vận tốc của
viên bi B trước va chạm có độ lớn là
A. 7,5 m/s B. 4,5 m/s C. 5,5 m/s D. 6,5 m/s
Câu 24: Từ độ cao h, người ta ném thẳng đứng lên trên một vật có khối lượng m với vận tốc ban đầu vo. Vận
tốc của vật khi chạm đất phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Phụ thuộc vào các yếu tố h, m, vo. B. Chỉ phụ thuộc vào vo và h.
C. Phụ thuộc vào vo, h D. Chỉ phụ thuộc h và m.
Câu 25: Một người kéo thùng nước có khối lượng 12 kg chuyển động đều từ giếng sâu 10 m lên mất 1 phút.
Lấy g = 10 m/s2. Công suất trung bình của người này là
A. 20 J. B. 120 W.
C. 20 W. D. 120 J.
Câu 26: Trong công viên giải trí, một tàu lượn chạy trên đường ray có
mặt cắt như hình vẽ. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Tại vị trí nào sau đây,
tàu lượn có thế năng nhỏ nhất?
A. tại G B. tại F
C. tại K D. tại H
Câu 27: Hai vật m1, m2 có cùng động lượng nhưng có khối lượng khác nhau (m1 > m2). Hãy so sánh độ lớn vận
tốc của chúng.
A. Không thể kết luận được vì chưa biết chiều chuyển động giữa chúng.
B. Vận tốc của vật 1 nhỏ hơn vật 2.
C. Vận tốc của vật 1 bằng vật 2.
D. Vận tốc của vật 1 lớn hơn vật 2.
Câu 28: Ném một vật thẳng đứng từ mặt đất lên cao với vận tốc 6 m/s. Lấy g =10 m/s2. Chọn mốc thế năng tại
vị trí ném. Vật đạt được độ cao cực đại là
A. 1,8 m B. 1,6 m C. 2,5 m D. 6,8 m
Câu 29: Đại lượng nào sau đây luôn cùng hướng với vận tốc?
A. Động năng. B. Gia tốc. C. Động lượng. D. Cơ năng.
Câu 30: Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng α = 300. Bỏ qua ma
sát. Đại lượng nào sau đây không đổi khi vật trượt?
A. Gia tốc B. Thế năng. C. Động năng. D. Động lượng.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Câu 1: (2 điểm) Viết biểu thức tính thế năng trọng trường của một vật, từ đó phát biểu và viết biểu
thức của định luật bảo toàn cơ năng trong trường hợp vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
Câu 2: (2 điểm)
- Nêu nội dung của thuyết động học phân tử của chất khí.
- Dựa vào thuyết động học phân tử của chất khí hãy giải thích vì sao khi ta nén khí (làm giảm thể
tích) thì áp suất khí trong một bình kín lại tăng lên.
Câu 3: (1,5 điểm) Một vật nặng m = 450 g rơi từ độ cao 45 m xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản của không
khí, lấy g = 10 m/s2. Tính vận tốc và động năng của vật khi vừa chạm mặt đất.
Câu 4: (2,5 điểm) Một khối khí lí tưởng ban đầu có áp suất p1 = 1 atm,
thực hiện một chu trình biến đổi trạng thái được biểu diễn như đồ thị.
a) Cho biết tên các quá trình biến đổi trạng thái tương ứng.
b) Tính nhiệt độ T2 và áp suất p3 của khối khí trên.
c) Hãy biểu diễn chu trình trên sang hệ trục tọa độ pOV.
Câu 5: (2 điểm)
a) Sự nở vì nhiệt là gì? Nêu một ứng dụng của hiện tượng này trong
thực tế.
b) Một thanh đồng dài 50,085 cm ở 100 0C. Tính chiều dài của thanh ở 0 0C. Cho hệ số nở dài của
đồng là = 17.10-6 K-1.
(HS giải bài toán 3 bằng phương pháp áp dụng các định luật bảo toàn)
----- HẾT -----
Câu 1: (2 điểm)
a) Viết công thức tính động năng của một vật. Ghi chú rõ tên và đơn vị của các đại lượng có trong
công thức.
b) Phát biểu định lí động năng.
Câu2: (2 điểm)
Quá trình đẳng nhiệt là gì? Hãy phát biểu định luật Bôilơ- Mariôt và vẽ đường đẳng nhiệt của một
khối khí xác định trong hệ trục tọa độ pOV ứng với các nhiệt độ T1 và T2 (cho biết T1 > T2).
Câu 3: (1,5 điểm)
Một viên bi có khối lượng m = 100 g được thả rơi không vận tốc đầu từ vị trí cách mặt đất 80 m. Bỏ
qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2.
a) Tính vận tốc của viên bi lúc vừa chạm mặt đất.
b) Sau khi chạm mặt đất, do đất mềm viên bi còn lún sâu thêm một đoạn s = 4 cm rồi mới dừng lại.
Tính lực cản trung bình mà đất đã tác dụng lên viên bi.
Câu 4: (2,5 điểm)
Một khối khí lí tưởng ban đầu có thể tích là 10 lít, ở nhiệt độ 0 0C và áp suất là 1 atm biến đổi qua
một chu trình kín như sau:
Từ (1) (2): là quá trình đẳng tích, áp suất tăng gấp đôi.
Từ (2) (3): là quá đẳng áp.
Từ (3) (1): là quá trình đẳng nhiệt.
a) Tìm đầy đủ các thông số trạng thái của khối khí trên.
b) Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của khối khí trên trong hệ tọa độ pOV.
Câu 5: (2 điểm)
a) Có bao nhiêu cách làm biến đổi nội năng của một vật? Cho ví dụ và giải thích.
b) Một động cơ nhiệt nhận nhiệt lượng 10 kJ để thực hiện công đẩy pit-tông đi lên. Biết nhiệt lượng
truyền cho nguồn lạnh là 6000 J. Tính hiệu suất của động cơ trên.
(HS giải bài toán 3 bằng phương pháp áp dụng các định luật bảo toàn)
Câu 1: (1đ) Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau đây.
…(a)……là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Động năng là dạng năng lượng phụ thuộc vào .........(b)............. và ...........(c)........... của vật.
Chất rắn ........(d)............. là chất rắn có cấu trúc tinh thể và có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Câu 2: (1,5đ) Phát biểu nội dung của thuyết động học phân tử chất khí.
Khi ta để lốp xe đạp ở ngoài nắng một thời gian lâu thì thấy lốp xe căng lên. Hãy vận dụng thuyết
động học phân tử chất khí để giải thích hiện tượng trên.
p
Câu 3: (1,5đ)
a) Quá trình đẳng nhiệt là gì? Phát biểu và viết biểu thức của định luật
Bôilơ – Mariốt. (2)
b) Một lượng khí xác định biến đổi từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 theo (1)
đồ thị như hình bên. Hãy so sánh nhiệt độ T1 và T2 ứng với 2 trạng thái O
V
này.
Câu 4: (1đ) Người ta truyền cho chất khí trong xi lanh một nhiệt lượng là 90 J. Chất khí nở ra và thực
hiện một công có độ lớn 45 J đẩy pit-tông đi lên. Nội năng của khối khí tăng hay giảm một lượng bằng
bao nhiêu?
Câu 5: (1đ) Một thanh sắt có chiều dài 10 m ở 50 0C. Biết hệ số nở dài của sắt là 12.10-6 K-1. Hỏi ở
nhiệt độ nào thì thanh sắt này dài thêm 3 mm?
Câu 6: (2đ) Một lượng khí Heli ban đầu có thể tích là 4 lít, nhiệt độ 127 0C và áp suất là 2 atm biến
đổi trạng thái thông qua 2 quá trình sau:
Quá trình 1: biến đổi đẳng nhiệt, thể tích tăng gấp 2 lần.
Quá trình 2: biến đổi đẳng áp, thể tích trở về giá trị ban đầu.
a) Tìm nhiệt độ sau cùng của khối khí.
b) Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trên trong hệ tọa độ pOV.
Câu 7: (1đ) Phát biểu nguyên lý II của NĐLH theo 2 cách. Viết biểu thức tính hiệu suất của động cơ
nhiệt (chú thích tên và đơn vị của các đại lượng).
Câu 8: (1đ) Một vật có khối lượng m = 5 kg được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Biết cơ
năng của vật bằng 500 J. Chọn gốc thế năng tại mặt đất, lấy g = 10 m/s2. Tính vận tốc khi vật rơi được
quãng đường dài 4 m.
Câu 1: (1đ) Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau đây:
…….. (a)……… là đại lượng vectơ luôn cùng hướng với vận tốc của vật.
Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng ……. (b)….... và …….(c)…… mà hệ nhận được.
Nội năng của khối khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào ....(d)…. của khối khí.
Câu 2: (1,5đ) Động năng là gì? Viết biểu thức và chú thích rõ tên, đơn vị của các đại lượng.
“Lũ quét là loại lũ được hình thành khi một khối lượng nước khổng lồ dịch chuyển nhanh từ địa
hình cao xuống địa hình thấp. Lũ quét có sức tàn phá rất lớn, cuốn trôi gần như mọi thứ trên đường đi,
gây thiệt hại về người và tài sản. Cụ thể, vào ngày 4/9/2013 tại xã Bản Khoang, huyện Sa Pa, tỉnh Lào
Cai, một trận lũ quét đã làm chết 14 người, mất tích 11 người, 14 ngôi nhà bị cuối trôi, hệ thống đường
giao thông bị hư hỏng nghiêm trọng…”
Với kiến thức đã học, em hãy giải thích vì sao lũ quét lại có sức tàn phá khủng khiếp như vậy.
Câu 3: (1đ) Quá trình đẳng áp là gì? Phát biểu và viết biểu thức của định
luật Gay-Luyxac.
Câu 4: (1,5đ) Một lượng khí lí tưởng được biến đổi biến đổi trạng thái theo
chu trình như hình vẽ.
a) Nêu tên các quá trình biến đổi trạng thái khí.
b) Gọi T1, T2, T3, T4 lần lượt là nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (1), (2),
(3), (4). Hãy so sánh T1, T2, T3, T4.
Câu 5: (1đ) Từ độ cao 5 m so với mặt đất, một viên đạn có khối lượng m = 10 g được bắn theo phương
ngang với vận tốc v0 = 200 m/s. Nếu chọn mốc thế năng tại mặt đất và lấy g = 10 m/s2 thì cơ năng của
viên đạn có độ lớn bằng bao nhiêu?
Câu 6: (1đ) Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế được 40 cm3 khí hidrô ở áp suất 750 mmHg và
nhiệt độ 27 0C. Tính thể tích của lượng khí trên ở áp suất 720 mmHg và nhiệt độ 17 0C.
Câu 7: (1đ) Người ta cung cấp nhiệt lượng 50 J cho khối khí trong xi lanh, khối khí giãn nở và đẩy pit-
tông đi lên. Tính công mà khối khí đã thực hiện. Biết nội năng của khối khí tăng thêm 30 J.
Câu 8: (2đ) Một lượng khí hêli đựng trong xi lanh ở trạng thái ban đầu (trạng thái 1) có thể tích
V1 = 4 lít, nhiệt độ t1 = 127 0C và áp suất p1 = 2 atm. Cho khối khí trên biến đổi trạng thái theo 2 giai
đoạn như sau
Biến đổi đẳng nhiệt từ trạng thái 1 sang trạng thái 2, thể tích tăng gấp đôi.
Biến đổi đẳng áp từ trạng thái 2 sang trạng thái 3, thể tích trở về giá trị ban đầu.
a) Xác định áp suất khí ở trạng thái 2 và nhiệt độ khí ở trạng thái 3.
b) Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trên trong hệ tọa độ pOV.
Câu 1: (1đ) Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau đây:
Công suất là đại lượng đặc trưng cho ……..(a)……. của các máy móc, động cơ.
Động cơ nhiệt không thể chuyển hóa tất cả nhiệt lượng nhận được thành ……. (b)……..
Nội năng của vật phụ thuộc vào …....(c)…… và ……. (d) ……. của vật.
Câu 2: (1,5đ) Thế năng trọng trường là gì? Viết biểu thức và chú thích tên, đơn vị của các đại lượng.
“ Mưa đá là cơn mưa với những hạt nước (đông thành đá) có kích thước khác nhau rơi xuống từ các
khối mây giông đồ sộ. Mưa đá có sức tàn phá rất lớn, gây thiệt hại về người và tài sản. Theo thống kê
6 tháng đầu năm 2013, tại Việt Nam đã xảy ra 80 trận mưa đá tại 29 tỉnh thành, làm chết 7 người, 54
người bị thương, gần 540 ngàn nhà bị sập đổ và hơn 15 ngàn ha lúa và hoa màu bị hư hại…”. Mưa đá
được xếp là một hiện tượng thời tiết nguy hiểm.
Với kiến thức đã học, em hãy giải thích vì sao mưa đá có thể gây nên những thiệt hại lớn như vậy.
Câu 3: (1đ) Quá trình đẳng tích là gì? Phát biểu và viết biểu thức của định luật Sác-lơ.
Câu 4: (1,5đ) Một lượng khí lí tưởng được biến đổi trạng thái theo chu
trình như hình vẽ.
a) Nêu tên các quá trình biến đổi trạng thái.
b) Gọi V1, V2, V3, V4 lần lượt là thể tích của khối khí ở trạng thái (1),
(2), (3), (4). Hãy so sánh V1, V2, V3, V4.
Câu 5: (1đ) Từ vị trí cách mặt đất 2 m, người ta ném một hòn đá có khối
lượng m = 200 g theo phương ngang với vận tốc 4 m/s. Nếu chọn mốc thế
năng tại mặt đất và lấy g = 10 m/s2 thì cơ năng của hòn đá có độ lớn bằng bao nhiêu?
Câu 6: (1đ) Trong xi lanh của động cơ đốt trong có một hỗn hợp khí ở áp suất 1 atm, nhiệt độ 47 0C,
thể tích 40 cm3. Hỗn hợp khí được nén đến thể tích 5 cm3 và áp suất 15 atm. Tính nhiệt độ của hỗn hợp
khí trên sau khi nén.
Câu 7: (1đ) Người ta thực hiện một công 100 J để nén khí trong xi lanh. Biết nội năng của khối khí
tăng thêm 30 J. Tính nhiệt lượng mà khối khí đã tỏa ra bên ngoài.
Câu 8: (2đ) Một khối khí đựng trong xilanh ở trạng thái ban đầu (trạng thái 1) có thể tích V1 = 2 L,
áp suất p1 = 1 atm, nhiệt độ t1 = 27 0C. Cho khối khí trên biến đổi trạng thái theo 2 giai đoạn như sau:
Biến đổi đẳng tích từ trạng thái 1 sang trạng thái 2, nhiệt độ t2 = 327 0C.
Biến đổi đẳng áp từ trạng thái 2 sang trạng thái 3, nhiệt độ t3 = 627 0C.
a) Xác định áp suất khí ở trạng thái 2 và thể tích khí ở trang thái 3.
b) Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trên trong hệ tọa độ VOT.
Câu 1: (1,5đ) Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau đây:
Động lượng là đại lượng vectơ luôn cùng hướng với …(a)... , xác định bởi công thức …(b)…
Nội năng là tổng …(c)… và …(d)… của các phân tử cấu tạo nên vật.
Khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử khí ....(e).... vào thành bình gây ra ....(f).... lên thành bình.
Câu 2: (1,5đ) Quá trình đẳng tích là gì? Phát biểu và viết biểu thức của định luật Sác-lơ.
“ Một khối khí đựng trong bình kín, nếu tăng nhiệt độ của khối khí từ 100 0C lên 200 0C thì áp suất
trong bình sẽ tăng 2 lần”. Theo em, nhận định này là đúng hay sai? Giải thích.
Câu 3: (1đ) Viết công thức tính công của lực tác dụng lên vật.
Một vật chịu tác dụng lần lượt của 3 lực khác nhau có độ lớn
F1 > F2 > F3 và cùng đi được quãng đường s theo hướng từ A đến B
như hình vẽ. So sánh công A1; A2 ; A3 mà các lực này đã thực hiện.
Câu 4: (1đ) Phát biểu nguyên lý I của NĐLH và các quy ước về dấu.
Câu 5: (1đ) Một thang cuốn trong siêu thị mang 12 người (xem như mỗi
người có khối lượng m = 50 kg) từ tầng trệt lên tầng trên cao 6 m trong thời
gian 40 s. Lấy g =10m/s2. Tính công suất của thang cuốn trong trường hợp này.
Câu 6: (1đ) Khi thở ra, dung tích của phổi là 2,2 lít và áp suất của khí trong
phổi là 101,7.103 Pa. Cho biết khi hít vào, áp suất này trở thành 101,01.103 Pa.
Xem thân nhiệt của người và lượng khí hít vào, thở ra mỗi lần là không đổi.
Hãy xác định dung tích của phổi khi hít vào.
Câu 7: (1đ) Sau mỗi chu trình hoạt động, tác nhân của một động cơ nhiệt nhận một nhiệt lượng bằng
2 kJ từ nguồn nóng. Cho biết hiệu suất của động cơ là 25%. Tính công mà động cơ nhiệt thực hiện được
và nhiệt lượng mà tác nhân tỏa ra cho nguồn lạnh sau mỗi chu trình.
Câu 8: (2đ) Một khối khí lí tưởng đựng trong xylanh có nhiệt độ
ban đầu T1= 300 K được biến đổi trạng thái theo một chu trình kín
như hình vẽ.
a) Hãy nêu tên các quá trình biến đổi trạng thái.
b) Tính nhiệt độ khí ở trạng thái 2 và thể tích khí ở trạng thái 3.
c) Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình biến đổi trạng thái trên trong
hệ tọa độ VOT.
Câu 1: (1đ) Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau đây:
Động năng là dạng năng lượng của vật có được do…(a)… , xác định bởi công thức …(b)…
Hai cách làm thay đổi nội năng của một vật là …(c)… và …(d)…
Các phân tử ….(e).… hỗn loạn không ngừng, chuyển động này …(f)… thì nhiệt độ của chất khí
càng cao.
Câu 2: (1,5đ) Quá trình đẳng tích là gì? Phát biểu và viết biểu thức của định luật Sac-lơ.
“ Một khối khí đựng trong bình kín, nếu tăng nhiệt độ của khối khí từ 50 oC lên 150 oC thì áp suất
trong bình sẽ tăng 3 lần”. Theo em, nhận định này là đúng hay sai? Giải thích.
Câu 3: (1đ) Viết công thức tính công của lực tác dụng lên vật.
Một vật chịu tác dụng lần lượt của 3 lực khác nhau có độ lớn
F1 > F2 > F3 và cùng đi được quãng đường s theo hướng từ A đến B
như hình vẽ. So sánh công A1; A2 ; A3 mà các lực này đã thực hiện.
Câu 8: (2đ) Một khối khí lí tưởng đựng trong xylanh có nhiệt độ ban đầu
T1 = 300 K được biến đổi trạng thái theo một chu trình kín như hình vẽ.
a) Hãy nêu tên các quá trình biến đổi trạng thái.
b) Xác định nhiệt độ khí ở trạng thái 2 và thể tích khí ở trạng thái 3.
c) Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình biến đổi trạng thái trên trong hệ tọa
độ pOT.
Câu 1: (1,5đ) Động lượng là gì? Viết biểu thức và chú thích tên, đơn vị của các đại lượng.
Vectơ động lượng của một vật chuyển động tròn đều có thay đổi hay không? Giải thích.
Câu 2: (1đ) Quá trình đẳng tích là gì? Phát biểu và viết biểu thức của định luật Sác-lơ.
Câu 3: (1,5đ) Em hãy đọc và trả lời các câu hỏi sau.
“Các hoạt động của con người chính là nguyên nhân làm nhiệt độ Trái đất ngày một tăng cao.
Tại thời điểm này, khu vực châu Á đang phải gồng mình chịu đựng thời tiết
vô cùng khắc nghiệt khi nhiệt độ lên tới gần 50 0C. Nguyên nhân là do sự phát
triển dân số và công nghiệp với tốc độ cao, rừng lại bị chặt phá quá mức,
lượng khí CO2 thải vào khí quyển tăng đã tác động rất lớn đến quá trình làm
nóng lên toàn cầu và con người sẽ phải hứng chịu nền nhiệt nóng hơn trong
thập kỷ tới nếu không có các biện pháp bảo vệ môi trường.”
a) Phát biểu và viết biểu thức của nguyên lý I nhiệt động lực học.
b) Nội năng của Trái đất đã thay đổi như thế nào trong vài thập niên qua?
c) Theo em, hiện tượng Trái đất nóng lên đã ảnh hưởng như thế nào đến môi trường và đời sống
hàng ngày của con người?
Câu 4: (1đ) Trình bày nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí.
Câu 5: (1đ) Ngày 20/3/2016, cầu Ghềnh (ở Đồng Nai) đã bị sập 2 nhịp, cắt
đứt tuyến đường sắt Bắc – Nam, gây ra nhiều tổn thất về kinh tế. Cần trục sử
dụng để trục vớt cầu là loại cần trục lớn nhất Việt Nam hiện nay. Cần trục
nâng một nhịp cầu nặng 300 tấn từ độ sâu 14 m lên mặt nước trong khoảng
thời gian 12 phút. Lấy g =10 m/s2, coi như cần trục nâng đều và sự ảnh hưởng
của nước là không đáng kể. Tính công suất của cần trục này.
Câu 6: (2đ) Một khối khí lý tưởng được biến đổi trạng thái theo một chu
trình kín như hình vẽ. Cho biết áp suất ban đầu của khối khí p1 = 3 atm.
a) Hãy nêu tên các quá trình biến đổi trạng thái của khối khí trên.
b) Tính nhiệt độ ban đầu T1 và áp suất p3 của khối khí.
c) Biểu diễn chu trình biến đổi trên trong hệ tọa độ pOV.
Câu 7: (1đ) Một động cơ nhiệt mỗi giây nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng
83 kJ đồng thời truyền cho nguồn lạnh nhiệt lượng là 38 kJ. Tính hiệu suất của động cơ.
Câu 8: (1đ) Chỉ số PSI trên lốp xe cho biết áp suất tối đa mà lốp có thể chịu
đựng được. Khi bơm hoặc kiểm tra lốp, chúng ta phải đảm bảo đủ số PSI cần
thiết, thiếu quá hay thừa quá đều có thể đưa đến tình trạng hại xe, hư lốp, hao
xăng và nguy hiểm nhất là nổ lốp.
Một chiếc lốp trước của xe Toyota chứa không khí ở áp suất 30 Psi
(1Psi ≈ 6895 Pa) và nhiệt độ 27 0C. Khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên làm
cho nhiệt độ không khí trong lốp tăng lên tới 52 0C. Chỉ số PSI trên lốp của
dòng xe này là 33 Psi, bỏ qua sự giãn nở của lốp xe. Hỏi lốp xe có bị nổ không?
Câu 1: (1 điểm) Công suất là gì? Viết biểu thức tính công suất (chú thích tên và đơn vị các đại lượng).
Câu 3: (1,5 điểm) Quá trình đẳng nhiệt là gì? Phát biểu và viết biểu thức của định luật Bôilơ – Mariốt.
Câu 4: (1,0 điểm)
- Nêu các cách làm thay đổi nội năng của một vật.
- Dùng tay ấn vào pit-tông từ từ để nén khí trong một xi-lanh hình trụ, nội năng của khối khí tăng
hay giảm? Vì sao?
Câu 5: (1,0 điểm) Khí cacbon điôxit (CO2) được sử dụng trong các bình chữa
cháy. Khi mở van bình, do có sự chênh lệch về áp suất, CO2 (lỏng) trong bình
thoát ra ngoài qua hệ thống và chuyển thành dạng tuyết thán khí (rắn), lạnh tới
– 78 0C. Khi phun vào đám cháy, CO2 có tác dụng làm loãng nồng độ hỗn hợp
hơi khí cháy, đồng thời làm lạnh vùng cháy dẫn tới triệt tiêu đám cháy.
Để hóa lỏng khí CO2 ở nhiệt độ 20 0C, ta cần phải đưa khí CO2 về áp suất 56
atm. Muốn có một bình chứa 4 lít khí CO2 đã được hóa lỏng thì phải cần ít nhất
bao nhiêu lít khí CO2 ở nhiệt độ 30 0C và áp suất 1atm? (Bỏ qua sự chuyển thể từ khí thành lỏng).
Câu 6: (1,0 điểm) Một viên đạn có khối lượng 10 g đang bay ngang với
vận tốc trung bình 715 m/s, đường bay của viên đạn cách mặt đất 1 m.
Chọn gốc thế năng tại mặt đất, lấy g = 9,8 m/s2. Hãy tính cơ năng của
viên đạn.
Câu 7: (2,0 điểm) Một khối khí lý tưởng ban đầu có áp suất p1 = 3 atm
thực hiện một chu trình biến đổi trạng thái như hình vẽ. 0
a) Hãy xác định nhiệt độ T2 và áp suất p2 của khối khí.
b) Biểu diễn chu trình biến đổi trên trong hệ tọa độ pOV.
Câu 8: (1,0 điểm) Một thanh dầm có chiều dài 25 m ở nhiệt độ 20 0C. Tính
khoảng hở tối thiểu giữa hai dầm cầu để khi trưa nóng, nhiệt độ của thanh
dầm lên tới 50 0C thì vẫn không ảnh hưởng đến kết cấu của cây cầu. Cho
biết hệ số nở dài của bê tông là α = 11,8.10-6 K-1.
- - - - - HẾT - - - - -
1. Động lượng là gì? Viết biểu thức (chú thích). Phát biểu định luật bảo toàn động lượng.
- Định nghĩa: Động lượng của một vật chuyển động là đại lượng đo bằng tích của khối lượng và vận
tốc của vật.
- Biểu thức: p m.v với m: khối lượng của vật (kg); v: vận tốc của vật (m/s); p: động lượng của vật
(kg.m/s).
- Định luật bảo toàn động lượng: Vectơ tổng động lượng của hệ kín được bảo toàn.
p p ' với p p1 p 2 ... p n là tổng động lượng của hệ trước tương tác.
p ' p1 ' p 2 ' ... p n ' là tổng động lượng của hệ sau tương tác.
- Nguyên tắc chuyển động bằng phản lực: Trong một hệ kín đứng yên, nếu có một phần của hệ chuyển
động theo một hướng, thì phần còn lại của hệ phải chuyển động theo hướng ngược lại.
Ví dụ: sự giật lùi của súng khi bắn, chuyển động của máy bay phản lực, tên lửa, con sứa …
2. Viết biểu thức tính công trong trường hợp tổng quát (chú thích).
Phân biệt công phát động và công cản.
- Công thức tính công tổng quát: A F.s.cos với F: lực tác dụng (N); s: độ dời điểm đặt của lực
theo phương chuyển động (m); α: là góc hợp bởi F; s ; A: công của lực tác dụng (J).
- Phân biệt công phát động và công cản: công là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số phụ thuộc
vào cosα như sau:
Nếu cos α > 0 (0 ≤ α < π/2) thì A > 0 được gọi là công phát động.
Nếu cos α < 0 (π/2 < α ≤ π) thì A <0 được gọi là công cản.
Nếu cos α = 0 (α = π/2) thì A = 0, dù có lực tác dụng nhưng không có công thực hiện.
3. Định nghĩa công suất, viết biểu thức (chú thích). Nêu ý nghĩa của công suất.
- Định nghĩa: công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.
A
- Biểu thức: P với:A là công của lực (J); t là thời gian thực hiện công (s); P: là công suất (W).
t
- Công suất đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của các máy móc, động cơ.
A
- Hiệu suất máy cơ: H ci với Aci: công có ích (J); Atp: công toàn phần (J).
A tp
4. Động năng là gì? Viết biểu thức (chú thích). Phát biểu định lí động năng.
a) Động năng
- Định nghĩa: Động năng là năng lượng mà vật có được do chuyển động, có giá trị bằng một nửa tích
của khối lượng và bình phương vận tốc của vật.
1
- Biểu thức: Wd m.v 2 với m: khối lượng của vật (kg); v: vận tốc của vật (m/s); Wđ: động năng
2
của vật (J).
b) Định lý động năng
- Định lí động năng: Độ biến thiên động năng của một vật bằng tổng công của các ngoại lực tác dụng
lên vật.
- Biểu thức: Wd2 Wd1 A F
- Hệ quả:
Nếu công của ngoại lực là dương (công phát động) thì động năng của vật tăng.
Nếu công của ngoại lực là âm (công cản) thì động năng của vật giảm.
5. Thế năng là gì? Viết biểu thức tính thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi (chú thích).
- Định nghĩa: Thế năng là năng lượng mà vật có được do có vị trí tương đối so với mặt đất hoặc bị
biến dạng so với trạng thái ban đầu.
Thế năng trọng trường: Wt mgz với m: khối lượng của vật (kg); g: gia tốc trọng trường (m/s2);
z: độ cao của vật so với mặt đất (gốc thế năng) (m); Wt: thế năng của vật (J).
1
Thế năng đàn hồi: Wtdh k.x 2 với k: hệ số đàn hồi (N/m) ; x: độ biến dạng (m); Wđh: thế
2
năng đàn hồi của vật (J).
6. Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng (trường hợp vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực)
- Định luật: Trong quá trình chuyển động, nếu vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực, động năng có thể
chuyển thành thế năng và ngược lại nhưng tổng của chúng, tức cơ năng của vật luôn được bảo toàn
(không đổi theo thời gian).
1
- Biểu thức: W = Wd Wt m.v 2 mgz const
2
7. So sánh các thể rắn, lỏng, khí.
8. Phát biểu nội dung thuyết động học phân tử của chất khí.
Dựa vào thuyết động học phân tử của chất khí hãy giải thích vì sao khi ta nén khí trong một
bình kín thì áp suất khí tăng lên và ngược lại.
a) Thuyết động học phân tử
- Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
- Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng, chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ
chất khí càng cao.
- Khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử khí va chạm vào thành bình gây áp suất lên thành bình.
b) Giải thích hiện tượng
- Khi nén khí, số phân tử khí trong một đơn vị thể tích tăng, vì vậy số phân tử khí va chạm vào
thành bình nhiều hơn nên áp suất tăng.
- Khi dãn khí, số phân tử khí trong một đơn vị thể tích giảm, vì vậy số phân tử khí va chạm vào
thành bình ít hơn nên áp suất giảm.
9. Quá trình đẳng nhiệt: định nghĩa, phát biểu định luật Boyle – Mariotte, viết biểu thức.
Đường đẳng nhiệt là gì? Vẽ đường đẳng nhiệt trong hệ trục pOV và các hệ trục còn lại.
- Định nghĩa: quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái khí khi nhiệt độ không đổi.
- Định luật Boyle – Mariotte: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí
nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
- Biểu thức: p.V const hay p1.V1 p 2 .V2
- Đường đẳng nhiệt: Trong hệ tọa độ pOV, đường đẳng nhiệt là đường
hypebol; các hệ tọa độ còn lại đường đẳng nhiệt vuông góc trục OT.
10. Quá trình đẳng tích: định nghĩa, phát biểu định luật Charles, viết biểu thức.
Đường đẳng tích là gì? Vẽ đường đẳng tích trong hệ trục pOT và các hệ trục còn lại.
- Định nghĩa: quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái khí khi thể tích không đổi.
- Định luật Charles: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định,
áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
p p1 p 2
- Biểu thức: const hay
T T1 T2
- Đường đẳng tích: Trong hệ tọa độ pOT, đường đẳng tích là đường đi qua
gốc tọa độ; các hệ tọa độ còn lại đường đẳng tích vuông góc trục OV.
11. Quá trình đẳng áp: định nghĩa, phát biểu định luật Gayluyxac, viết biểu thức.
Đường đẳng áp là gì? Vẽ đường đẳng áp trong hệ trục VOT và các hệ trục còn lại.
- Định nghĩa: quá trình đẳng áp là quá trình biến đổi trạng thái khí khi áp suất
không đổi.
- Định luật Gayluyxac: Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định,
thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
V V V
- Biểu thức: const hay 1 2
T T1 T2
- Đường đẳng áp: Trong hệ tọa độ VOT, đường đẳng áp là đường thẳng đi qua gốc tọa độ; các hệ tọa
độ còn lại đường đẳng áp vuông góc trục Op.
TT Lam Hồng – 63A, Đường 37, P.Tân Quy, Q7 - 0283.7710.192 113
Trường THPT Marie Curie VẬT LÍ 10 – HK2
Thầy Mai Trung Hiếu
12. Độ không tuyệt đối là gì? Cho biết mối liên hệ giữa nhiệt độ tuyệt đối và nhiệt độ thường.
- Nhiệt độ t = - 273 oC là nhiệt độ thấp nhất không thể đạt được vì ở nhiệt độ này áp suất p = 0, vì vậy
người ta gọi nhiệt độ này là độ không tuyệt đối.
- Mối liên hệ: T (K) = t (oC) + 273
13. Khí lí tưởng là gì? Thiết lập phương trình trạng thái của khí lí tưởng dựa trên định luật Boyle
– Mariotte và định luật Charles.
- Khí lí tưởng là chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm.
- Thiết lập phương trình:
Trạng thái (1) Trạng thái (2)
p1, V1, T1 p2, V2, T2
p1 p '
+ Trạng thái (1) trạng thái (2’): quá trình đẳng tích. Ta có: (*)
T1 T2
+ Trạng thái (2’) trạng thái (2): quá trình đẳng nhiệt. Ta có: p '.V1 p 2 .V2 (**)
* p '.T1 p1.T2 p .V p .V
+ Lập tỉ số: 1 1 2 2
** p '.V1 p 2 .V2 T1 T2
p.V
+ Tổng quát: const (phương trình trạng thái khí tưởng hay phương trình Claperon)
T
14. Nội năng là gì? Các cách làm biến đổi nội năng của vật, cho ví dụ minh họa.
- Định nghĩa: Trong Nhiệt động lực học, nội năng là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu
tạo nên vật.
- Có 2 cách làm thay đổi nội năng là thực hiện công và truyền nhiệt.
Thực hiện công: có sự biến đổi cơ năng sang nội năng. Ví dụ: chà xát miếng kim loại trên mặt
bàn, hay ấn pit-tông của xilanh chứa khí …
Truyền nhiệt: có sự truyền nội năng từ vật nầy sang vật khác. Ví dụ: cho vật tiếp xúc với nguồn
nhiệt như đun nóng hoặc làm lạnh vật …
15. Nhiệt lượng là gì? Viết công thức tính nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của một vật khi nhiệt
độ của vật thay đổi (chú thích đơn vị).
- Định nghĩa: nhiệt lượng (hay gọi tắt là nhiệt) là số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền
nhiệt.
- Biểu thức: Q m.c. t Q (J): nhiệt lượng thu hay tỏa; m (kg): khối lượng của vật; c (J/kg.K): nhiệt
dung riêng; t t t 0 (0C hay K): độ biến thiên nhiệt độ.
16. Trình bày nguyên lý I của NĐLH và các quy ước về dấu.
- Nguyên lý I: Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được.
- Biểu thức: U A Q với ΔU: độ biến thiên nội năng (J); A: công (J); Q: nhiệt lượng (J)
19. Sự nở vì nhiệt là gì? Viết công thức tính sự nở dài và sự nở khối của vật rắn.
Hãy nêu một số ví dụ về ứng dụng hay tác hại của sự nở vì nhiệt mà em biết.
- Định nghĩa: Sự nở vì nhiệt của vật rắn là sự tăng kích thước của vật rắn khi nhiệt độ tăng.
- Công thức sự nở dài: Độ nở dài Δl của vật rắn (hình trụ đồng chất) tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ Δt và
độ dài ban đầu l0 của vật.
l l0 ..t hay l l0 1 .t với α : là hệ số nở dài, phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn.
- Công thức sự nở khối: Độ nở khối của vật rắn
V V0 ..t hay V V0 1 .t với β: là hệ số nở khối. Nếu cùng một chất liệu thì 3 .
- Ứng dụng: sự nở vì nhiệt vừa có lợi vừa có hại
Có lợi: chế tạo ampe kế nhiệt, băng kép dùng role đóng-ngắt tự động, lồng ghép đai sắt vào các
bánh xe …
Có hại: trong kĩ thuật chế tạo và lắp đặt máy móc hay xây dựng công trình, do sự nở vì nhiệt mà
các vật rắn dễ bị cong hay nứt gãy khi nhiệt độ cao: thanh ray đường sắt, ống kim loại dẫn hơi nóng,
ống dẫn nước thường thiết kế bẽ cong ...
20. Trình bày sơ lược về các hiện tượng bề mặt của chất lỏng và những ứng dụng của nó.
a) Hiện tượng căng mặt ngoài
- Là hiện tượng mặt thoáng của chất lỏng luôn có khuynh hướng co lại nhằm thu nhỏ diện tích tới
mức nhỏ nhất có thể dưới tác dụng của lực căng mặt ngoài.
- Ứng dụng: dù, bạt che mưa, bọt xà phòng làm giảm lực căng bề mặt của nước nên làm sạch vải sợi …
b) Hiện tượng dính ướt và không dính ướt
- Là hiện tượng bề mặt chất lỏng ở sát thành bình chứa nó có dạng mặt khum lõm khi thành bình bị
dính ướt và có dạng mặt khum lồi khi thành bình không bị dính ướt.
- Ứng dụng: trong công nghệ tuyển khoáng, hiện tượng dính ướt được ứng dụng để làm giàu quặng
theo phương pháp “tuyển nổi”.
c) Hiện tượng mao dẫn
- Là hiện tượng mực chất lỏng bên trong các ống có đường kính nhỏ luôn dâng cao hơn hoặc hạ thấp
hơn so với mực chất lỏng bên ngoài ống.
- Ứng dụng: bấc đèn hút dầu, giấy thấm mực, rễ cây hút nước…
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................