Professional Documents
Culture Documents
Lý thuyết truyền nhiệt
Lý thuyết truyền nhiệt
- Xuôi chiều: hơi đốt và dung dịch đi cùng chiều với nhau từ nồi đầu đến nồi cuối.
- Ngược chiều: hơi đốt đi từ nồi đầu đến nồi cuối còn dung dịch đi từ nồi cuối đến nồi đầu.
- Chéo dòng: dung dịch đồng thời đi vào cùng nồi và sản phẩm cũng được lấy ra ở mỗi nồi,
còn hơi đốt đi từ nồi này sang nồi khác.
Hệ thống cô đặc xuôi chiều thường dùng phổ biến hơn cả do nó có ưu điểm hơn cả.
Dung dịch tự di chuyển từ nồi trước sang nồi sau nhờ chênh lệch áp suất giữa các nồi.
Nhiệt độ sôi của nồi trước cao hơn nồi sau. Khuyết điểm của cô đặc xuôi chiều là nhiệt
độ dung dịch các nồi sau thấp dần, nhưng nồng độ của dung dịch thì tăng dần làm cho độ
nhớt dung dịch tăng nhanh, kết quả là hệ số truyền nhiệt giảm từ nồi đầu đến nồi cuối.
Còn trong hệ thống cô đặc ngược chiều, áp suất nồi trước lớn hơn nồi sau do đó dung
dịch không tự chảy từ nồi này sang nồi kia, phải dùng bơm để vận chuyển. Ưu điểm của
hệ thống này hệ số truyền nhiệt trong các nồi hầu như không giảm đi mấy do dung dịch
có nhiệt độ cao nhất sẽ đi vào nồi cuối nên độ nhớt không tăng mấy. Ngoài ra, lượng
nước bốc hơi ở nồi cuối sẽ nhỏ hơn khi cô đặc xuôi chiều do đó lượng nước dùng làm
ngưng tụ hơi trong thiết bị ngưng tụ sẽ nhỏ hơn.
Hệ thống cô đặc chéo dòng ít sử dụng nhất. Nó chỉ sử dụng khi yêu cầu nồng độ của
dung dịch không cao lắm, hoặc khi dung dịch cô đặc có kết tinh, vì khi đó dung dịch có
kết tinh di chuyển từ nồi nọ sang nồi kia dễ làm tắc ống.
Câu 26/ Ống truyền nhiệt có kích thước to hay nhỏ có ảnh hưởng gì ko?
- Các ống có kích thước nhỏ cho hệ số truyền nhiệt tốt hơn vì khoảng cách trung
bình của các phần tử nước đến diện tích truyền nhiệt giảm. nhưng nhỏ thì khó
thông rửa hơn).
Câu 27/ Thường thì nồi đầu có chiều dài ống truyền nhiệt cao hơn. Khi hư hỏng
người ta cắt bớt ống và di chuyển nó xuống 1 cấp. Tại sao phải làm vậy?
- Vì diện tích truyền nhiệt nồi sau thường nhỏ hơn nồi trước
- Cô đặc là phương pháp thường được dùng để tăng nồng độ một cấu tử nào đó
trong dung dịch hai hay nhiều cấu tử, bằng cch tách một phần dung môi ra khỏi
dung dịch.
- Có 2 phương pháp cô đặc:
a. Phương pháp nhiệt: dưới tác dụng nhiệt, dung môi chuyển từ trạng thái lỏng
sang trạng thái hơi khi áp suất riêng phần của nó bằng áp suất bên ngoài tác
dụng lên mặt thoáng dung dịch.
b. Phương pháp lạnh: khi hạ thấp nhiệt độ đến mức độ yêu cầu nào đó thì một cấu
tử được tách ra dưới dạng tinh thể đơn chất tinh khiết, thường là kết tinh dung
môi để tăng nồng độ chất tan.
- Sản phẩm dễ bị thay đổi màu sắc, - Sản phẩm không bị đổi màu và
đôi khi có mùi. mùi.
- Hiệu suất cô đặc cao. - Hiệu suất cô đặc thấp.
Cô đặc thì chỉ có dung môi bay hơi, còn chất tan không bay hơi. Còn chưng cất thì cả
dung môi và chất tan đều bay hơi (với hàm lượng khác nhau)
Sau 1 thời gian hoạt động có thể xảy ra hiện tượng rò rỉ hơi trong buồng đốt, sự rò rỉ
này gây nên các hiện tượng xấu như:
Thất thoát dung dịch, ảnh hưởng đến hiệu suất hệ thống (nếu áp suất nồi lớn hơn áp
suất hơi).
Nếu nước ngưng chảy vào hệ thống sẽ làm tăng thêm lượng dung môi cần bốc hơi
(nếu áp suất nồi thấp hơn áp suất hơi).
Trường hợp 1 ta có thể thường xuyên kiểm tra lượng nước ngưng tụ có lẫn dung dịch
cô đặc hay không. Đối với dung dịch đường thường sử dụng -naphtol, nếu xuất hiện
vệt tím thì có nghĩa nước ngưng đã có lẫn dung dịch đường.( -naphtol có thể phát hiện
đường tới nồng độ 50 ppm).
Đối với trường hợp 2 thì việc xác định khó khăn hơn. Ta phải kiểm tra áp suất các
chùm ống. Dấu hiệu đặc trưng của cô đặc đường khi bị hượng tượng rò rỉ này là dung
dịch có 1 mùi riêng biệt.
Ống chảy tràn có nhiệm vụ giữ cho mực chất lỏng cố định tại bồn cao vị.
Câu 32/ Lưu lượng kế loại gì? cách lắp đặt? nguyên tắc hoạt động?
Nguyên lý hoạt động: do tác động của dòng chảy (từ dưới lên) tạo ra sự thay đổi tiết
diện giữa thành ống và con độn. Lưu lượng càng lớn thì con độn càng được đẩy lên cao
và dừng ở một vị trí ổn định (vị trí khi lực tác dụng bởi dòng lưu chất cân bằng với trọng
lượng của con độn.
Theo nguyên tắc hoạt động như trên lưu lượng kế phải lắp đặt sao cho dòng chảy của
dung dịch từ dưới lên trên.
Câu 33/ Khí không ngưng? Gồm khí gì? tác hại của nó?
Các khí không ngưng bao gồm: NOx, SOx, COx,… là các khí lẫn trong hơi đốt vào
thiết bị gia nhiệt, nhưng không ngưng tụ được. Nếu ta không cho thóat đi thì những khí
này sẽ tích tụ dần dần trong chùm ống và chiếm thể tích hơi đốt, làm giảm khả diện tích
truyền nhiệt (giảm hiệu suất của thiết bị).
Do lượng khí không ngưng rất ít nên ống tháo khí không ngưng được bố trí ở chỗ xa
nhất đối với cửa dẫn hơi đốt vào, vị trí này hơi đốt khó đến nhất và có khả năng tạo thành
các túi khí, và phải bố trí van để điều chỉnh lượng hơi thoát, vì thông thường nó không
hoạt động liên tục.
Câu 34/ Ưu nhược điểm của thiết bị cô đặc buồng đốt trong?
Thiết bị cô đặc buồng đốt trong ống tuần hoàn trung tâm có đặc điểm là:
- Cấu tạo đơn giản, dễ cọ rửa cũng như sửa chữa nhưng tốc độ tuần hoàn còn bé
nên hệ số truyền nhiệt thấp.
- Dùng để cô đặc dung dịch có độ nhớt cao, có nhiều váng, cặn.
Câu 35/ Cách chọn bao nhiêu nồi? có đặc điểm gì giữa các nồi?
Để tiết kiệm năng lượng (tiết kiệm hơi đốt) người ta thường sử dụng hệ thống cô đặc
nhiều nồi. Số nồi tăng lên thì lượng hơi đốt tiêu tốn giảm nhưng chi phí thiết bị tăng lên.
Việc xác định số nồi tối ưu ta căn cứ vào tổng chi phí cho từng trường hợp với giả định
số nồi khác nhau (2,3,4…). Số nồi tối ưu sẽ là số nồi ứng với tổng chi phí nhỏ nhất.
Kinh nghiệm cho thấy với hệ thống thiết bị làm việc trong điều kiện chân không số nồi
thích hợp nhất không quá 5, còn với hệ thống thiết bị làm việc ở áp suất cao thì số nồi
không quá 3. Và đối với cô đặc dung dịch đường thông thường là từ 2 – 3 nồi.
Câu 36/ Nêu các khái niệm độ tiếp cận và độ vượt chéo của TB TĐN?
- Độ tiếp cận: hiệu nhiệt độ cuối dòng nóng so với dòng lạnh. Khái niệm này chỉ
được nhắc đến khi bố trí xuôi chiều vì nhiệt độ cuối dòng lạnh không bao giờ
lớn hơn nhiệt độ cuối dòng nóng. Độ tiệm cận luôn >=0
∆t = T2’’ – t1’’
- Độ vượt chéo: hiệu nhiệt độ cuối dòng lạnh so với cuối dòng nóng. Độ vượt
chéo có thế =0, >0, <0
∆t = t1’’ – T2’’
Nếu Nu/Pr >61 thì nên cho chảy cắt ngang ống
- Với chất khí: 4000<Re<40000 thì nên cho chảy rối ngang ống
- Bảng 3.1 trang 204 Quyển 5-Tập 1
Câu 38/ Khái niệm thiết bị vỏ ống kiểu i-j và so sánh với loại 1-1
a. i: số chặng (pass) mà dòng lưu chất chuyển động phía ngoài ống
b. j: Số chặng mà dòng lưu chất chuyển động trong ống truyền nhiệt
Câu 39/ Thiết bị ngưng tụ: khái niệm, phân loại, ví dụ, đặc điểm
- Khái niệm: Là loại thiết bị dùng để ngưng tụ hơi (khí hay hỗn hợp các hơi)
thành dạng chất lỏng ở 1 đk áp suất nhất định
- Phân loại:
Câu 40/ Nêu nguyên tắc chung tính diện tích truyền nhiệt xủa TB ngưng tụ, công
thức tính
- Tùy thuộc vào tính chất của hơi ngưng và kiểu cấu tạo TBNT mà có cách tính
các hệ số truyền nhiệt K và chênh lệch nhiệt độ ∆tlog khác nhau
- Trong nhiều trường hợp người ta kết hợp cả TB làm nguội hơi quá nhiệt trước
khi ngưng và TB làm lạnh chất lỏng sau khi ngưng vào 1 TB. Bề mặt truyền
nhiệt của cả TB chung sẽ là:
F = F1 + F2 + F3
- Công thức : F = Q/K.∆tlog
Câu 41/ Nêu các thông số để tính diện tích bề mặt truyền nhiệt
- Xác định môi chất → ẩn nhiệt hóa hơi, nhiệt dung riêng
- Nhiệt độ đầu cuối dòng chảy
- Tốc độ dòng chảy
- Nhiệt chuyển pha
- Áp suất dòng chảy
- Lưu lượng dòng chảy
Câu 42/ Viết công thức xác định lượng nhiệt truyền của thiết bị ngưng tụ có quá
nhiệt và quá lạnh
Q = G.C.(tsôi – tql) + W.rhơi quá nhiệt
Với W = Gđầu - Gcuối
Câu 43/ Viết phương trình cân bằng nhiệt của thiết bị Baromet có các thông số như
hình vẽ
- Năng lượng vào: G1c1tw1 + G2i
Câu 44/ Thế nào là chi phí nước lạnh riêng của thiết bị Baromet?
G1 = [( i – c2tw2)/(c2tw2 – c1tw1)].G2 = β.G2
Với β là chi phí riêng hơi nước để ngưng tụ 1kg hơi nước
Thông thường β = 15÷ 60 kg/kg; tw2 = tc – (4÷5)ºC
Câu 45/ Khái niệm thiết bị đun nóng (làm nguội) không ổn định, cho ví dụ
- Khái niệm: TB đun nóng (làm nguội) không ổ định là loại TBTDN dùng để đun
nóng (làm nguội), trong đó dòng nhiệt thay đổi theo thời gian và không gian
- Ví dụ: Các lò luyện thép
Câu 46/ Nêu sự khác nhau giữa đun nóng bằng buồng đốt trong loại 1 và loại 2
- Đun nóng bằng buồng đốt trong loại 1:
Dùng hơi nước bão hòa ngưng tụ ở Tc đẳng nhiệt, đẳng áp để đun nóng chất
lỏng Gc trong bình có cánh khuấy đủ mạnh từ t’ lên t’’
Môi chất là chất có thể tỏa nhiệt
TB gồm 2 vỏ
- Đun nóng bằng buồng đốt trong loại 2:
Dùng một chất tải nhiệt lưu lượng Gb (kg/s) có nheietj độ ban đầu T0’ không có
chuyển pha để đun nóng một chất lỏng Ga (kg) trong bình có cánh khuất từ t’
lên t’’ (với thời gian đun nóng là t)
Môi chất: chất lỏng
Câu 47/ Cho thiết bị đun nóng bằng buồng đốt trong loại 1 như hình vẽ, hãy viết các
phương trình: nhiệt nhận, nhiệt nhả, truyền nhiệt, deltalog
Nhiệt nhận: Qa = GaCa(ta’’ – ta’)
Nhiệt nhả: Qb = Gb(tb’’ – t’’b)
Nhiệt truyền: QTN = K.F.(Tc – t)
Deltalog: Chênh lệch nhiệt độ trung bình trong thiết bị truyền nhiệt
Câu 48/ Khái niệm thiết bị bốc hơi. Ví dụ
- Khái niệm: TB Bốc hơi là TBTDN trong đó môi chất lạnh lỏng thu nhiệt của đối
tượng cần làm lạnh để bốc hơi
- Ví dụ: Trong CN chế biến thực phẩm, quá trình sấy thực phẩm thực chất là quá
trình làm bốc hơi nước trong thực phẩm để tăng hàm lượng chất khô và bảo quản
thực phẩm được lâu hơn
Câu 49/ Nêu các khái niệm: nhiệt cô đặc, độ tăng phí điểm
- Độ tăng phí điểm chính là tổn thất nhiệt độ do chênh lệch nồng độ của dd và dm
trong cùng áp suất: ∆’ = tsdd(po) - tsdm(p0)
- Nhiệt cô đặc: là nhiệt tỏa hay nhiệt nhận trong qtrinh cô đặc, tính theo 1 đơn vị
khối lượng chất tan
∆q = q2 – q1
Với q1, q2 là nhiệt hòa tan tích phân của dung dịch ở nồng độ x1, x2
Câu 50/ Thiết bị cô đặc buồng đốt trong, đối lưu tự nhiên: vẽ sơ đồ và viết phương
trình CB nhiệt
Câu 51/ Viết phương trình xác định nhiệt dung riêng của dung dịch
Đối với hệ nước và chất tan,
- X<0.2:
C = 4190 (1-x)
- X > 0.2
C = 4190(1-x) + c1x
Với c1 là nhiệt dung riêng của chất tan khan, được tính theo bảng 2.1/116 SBT
Câu 52/ Cần bơm dung dịch trong trường hợp hệ cô đặc nào. Tại sao?
Cần bơm trong hệ cô đặc nhiều nồi, giải thích như câu 25
Câu 53/ Khái niệm tác nhân lạnh và chất tải lạnh
- Tác nhân lạnh: Là môi chất được sử dụng trong chu trình nhiệt động của máy lạnh
qua các quá trình giãn nở, tiết lưu, ngưng tụ… để tạo thành chu trình kín
- Chất tải lạnh: Là chất lỏng, chất khí hay chất rắn dùng trong các TB lạnh làm chất
trung gian. Nhận nhiệt từ đối tượng cần làm lạnh để chuyển tới môi trường chất
làm lạnh sôi trong bình bốc hơi
- Trong quá trình làm việc, chất tải lạnh chỉ biến đổi Entropyl mà không biến đổi
pha
Câu 54/ Chu trình lạnh trên các giản đồ như hình vẽ, hãy nêu các quá trình cơ bản
và xảy ra tại đâu?
- 1o – 2’ : nén đoạn nhiệt ∆S=0
- 2’ – 3’ : quá trình ngưng tụ đẳng nhiệt ∆T=0
- 3’ – 40 : quá trình giãn nở đoạn nhiệt có sinh ngoại công
- 40 – 10 : quá trình bay hơi đẳng nhiệt trong thiết bị bốc hơi để sinh lạnh (thu nhiệt)
Câu 55/ Viết các biểu thức xác định Q0, QK, và N
Q0 = G(i1 – i4) = KoFo(tf - to) : Năng suất lạnh (Kw)
QK = G(i2 – i3’) : Năng suất nhiệt (Kw)
N = G.(i2 – i1’) : Công suất
Câu 56/ Nguyên tắc xác định nhiệt độ ngưng tụ và nhiệt độ bay hơi
- Nhiệt ngưng tụ (tk) phụ thuộc vào đk thời tiết (nhiệt độ bên ngoài) mà thực chất là
phụ thuộc vào t0TB của chất làm mát TBNT
- Nếu ngưng tụ bằng KK: tk = te + 100C
Với te là nhiệt độ tính toán của KK tăng bên ngoài
- Nếu ngưng tụ là nước: tk = tw + (5÷7)0C
Với tw là nhiệt độ của nước giải nhiệt
- Nhiệt độ bay hơi:
Câu 57/ Viết công thức tính phụ tải nhiệt của phòng lạnh
-
Câu 58/ Thiết bị lò hơi: khái niệm, quá trình nhiệt động, thông số cơ bản
- Khái niệm: Là TB dung để sinh hơi đốt phục vụ cho các quá trình khác nhau.
Nhiên liệu được đốt cháy và nhiên liệu được thu hồi nhằm đun sôi nước sản sinh
ra hơi nước (hơi đốt) ở nhiệt độ và áp suất mong muốn
- Qúa trình nhiệt động: Là hơi dung nhiệt lượng sản sinh ra các nhiên liệu, biến
thành nhiệt nóng của hơi nước. Hơi này được dùng để gia nhiệt
- Thông số cơ bản
Câu 59/ Khái niệm hiệu suất lò hơi, hệ số không khí dư
- Hiệu suất lò hơi = Nhiệt có ích để sinh hơi/ Nhiệt đưa vào của nhiên liệu
- Hệ số không khí dư (λ) là tỷ số giữa lượng không khí thực tế đi vào buồng cháy (L)
và lượng không khí lý thuyết cần thiết để đốt cháy hoàn toàn một đơn vị số lượng
nhiên liệu
Câu 60/ Các lưu ý khi sử dụng nhiên liệu
- Không cháy nổ không độc hại, rẻ tiền
- Dễ kiếm, dễ tạo ra, không có mùi khó chịu, dễ vận chuyển
- Không tác dụng với vật liệu làm thiết bị, phù hợp với loại máy sử dụng
- Độ nhớt nhỏ để giảm các tổn thất trở lực thủy lực trên đường ống dẫn
- Phải bền vững về mặt hóa học