You are on page 1of 4

Lab 2 – Enhanced Entity Relationship Diagram Trang 1

Bài thực hành số 2


Thiết kế EERD
Vẽ lược đồ EERD cho các mô tả sau:

Bài 1
Mộ t bệnh viện cầ n xâ y dự ng cơ sở dữ liệu để quả n lý nhâ n viên. Đặ c tả yêu cầ u dữ liệu như sau:

 Mỗ i nhâ n viên đượ c xác định bở i mã số nhâ n viên, cá c thuộ c tính khá c là tên, địa chỉ, ngà y sinh,
số điện thoạ i cũ ng cầ n lưu trữ . Nhâ n viên chia làm 4 nhó m: y sĩ, y tá, nhâ n viên vă n phò ng và
kỹ thuậ t viên. Đố i vớ i y sĩ, chuyên ngà nh củ a y sĩ cầ n đượ c lưu. Đố i vớ i y tá , mã số chứ ng chỉ tố t
nghiệp cầ n đượ c lưu. Đố i vớ i nhâ n viên vă n phò ng, loạ i cô ng việc đả m nhiệm cầ n đượ c lưu. Đố i
vớ i kỹ thuậ t viên, kỹ nă ng cầ n đượ c lưu.
 Mỗ i mộ t y tá đượ c phâ n cô ng trự c chỉ mộ t khu điều trị. Thuộ c tính củ a khu điều trị gồ m có tên,
địa điểm củ a khu điều trị. Mỗ i khu điều trị có thể có mộ t hay nhiều y tá phụ c vụ . Mỗ i mộ t khu
điều trị có mộ t y tá đả m nhiệm vai trò y tá trưở ng.
 Mỗ i mộ t kỹ thuậ t viên đượ c phâ n cô ng phụ c vụ mộ t hay nhiều phò ng thí nghiệm. Thuộ c tính
củ a phò ng thí nghiệm gồ m có tên và địa điểm. Mỗ i phò ng thí nghiệm phải có mộ t hay nhiều kỹ
thuậ t viên.
 Mỗ i y sĩ điều trị mộ t số bệnh nhâ n hoặc có thể khô ng điều trị bệnh nhâ n nà o cả . Mỗ i mộ t bệnh
nhâ n có mã số bệnh nhâ n, địa chỉ và ngà y nhậ p viện.
Bài 2
Mộ t cô ng ty thiết bị cầ n xâ y dự ng cơ sở dữ liệu để quả n lý hoạ t độ ng kinh doanh. Cô ng ty kinh doanh
đa dạ ng các sả n phẩ m, mỗ i sả n phẩm có cá c thô ng tin chung: mã sả n phẩ m, tên sả n phẩ m, giá nhậ p,
ngà y nhậ p, giá bá n, thô ng tin sả n phẩm, hã ng sả n xuấ t. Thô ng tin về hã ng sả n xuấ t cầ n lưu là : Mã số ,
tên hà ng, xuấ t xứ .

Các sả n phẩm đượ c phâ n loại thà nh các loạ i sau: Điện thoạ i, Má y tính (gồ m má y tính bả ng và laptop),
và phụ kiện (sạc, tai nghe, dá n mà n hình, các loại cổ ng kết nố i, …). Vớ i loạ i hà ng Điện thoạ i, mỗ i sả n
phẩm cầ n lưu thêm các thô ng tin sau: kích thướ c mà n hình, hệ điều hà nh, CPU, bộ nhớ , camera, pin, và
đặ c điểm kỹ thuậ t khá c. Vớ i loại hà ng Má y tính, mỗ i sả n phẩm cầ n lưu thêm các thô ng tin sau: kích
thướ c mà n hình, hệ điều hà nh, CPU, bộ nhớ , trọ ng lượ ng, cổ ng giao tiếp và đặ c điểm kỹ thuậ t khá c. Vớ i
loạ i hà ng phụ kiện thì cầ n biết là phụ kiện nà y hỗ trợ cho nhữ ng sả n phẩm nà o.

Vớ i loạ i hà ng Điện Thoại và Má y tính, mỗ i sả n phẩm cầ n có mộ t mã số duy nhấ t; nhưng vớ i loạ i hà ng


Phụ kiện, cô ng ty mong muố n chỉ đá nh mã số cho từ ng nhó m sả n phẩ m giố ng nhau và quả n lý số
lượ ng củ a từ ng nhó m đó , ví dụ nhó m sả n phẩ m sạc Iphone 6 sẽ có chung mộ t mã số và có số lượ ng cò n

Hệ Cơ Sở Dữ Liệu – HK2 / 2016 – 2017 Khoa KH&KTMT – Bộ môn Hệ Thống Thông Tin
Lab 2 – Enhanced Entity Relationship Diagram Trang 2

trong kho là 10 cái (khô ng cấ p 10 mã số riêng cho từ ng cụ c sạc).

Bài 3
Mộ t ngâ n hà ng có cá c chi nhá nh. Mỗ i chi nhá nh có mã chi nhá nh, tên chi nhá nh, địa chỉ, số điện thoại.
Tạ i mộ t thờ i điểm, nhâ n viên chỉ là m việc tạ i mộ t chi nhá nh. Thô ng tin nhâ n viên cầ n lưu là mã nhâ n
viên, họ tên, địa chỉ, điện thoại, email, ngà y bắ t đầ u làm việc, loại nhâ n viên (giao dịch viên, giá m sá t
viên, tư vấ n viên, bả o vệ…)

Khách hà ng củ a ngâ n hà ng có thể là cá nhâ n hoặ c tổ chứ c/ doanh nghiệp. Nếu là cá nhâ n, cầ n lưu
thô ng tin CMND, họ tên, email, điện thoạ i, địa chỉ. Nếu là doanh nghiệp, cầ n lưu mã doanh nghiệp, tên
doanh nghiệp, tên ngườ i đại diện, điện thoạ i, địa chỉ. Mỗ i khá ch hà ng có thể mở nhiều tà i khoả n tiết
kiệm tạ i ngâ n hà ng, nhưng mộ t tà i khoả n chỉ thuộ c về mộ t khách hà ng. Thô ng tin tài khoả n gồ m: mã
tà i khoả n, ngà y mở , mở tạ i chi nhá nh nà o, ngà y đá o hạ n, tiền gố c ban đầ u, số tiền hiện có , kỳ hạ n, lã i
suấ t, phương thứ c trả lãi.

Khi khách hà ng đến thự c hiện giao dịch trên tà i khoả n tiết kiệm, cầ n lưu lạ i ngà y giờ giao dịch, chi
nhá nh giao dịch, loại giao dịch, (rú t tiền mặ t, gử i tiền mặ t, rú t lã i suấ t, mở tà i khoả n tiết kiệm, tấ t toá n
sổ tiết kiệm,….) , số tiền giao dịch.

Ngoà i ra, thô ng tin nhâ n viên đã tiến hà nh giao dịch cho khá ch (giao dịch viên) và thô ng tin nhâ n viên
đã phê duyệt giao dịch (giá m sá t viên) cũ ng phải đượ c ghi lạ i cho từ ng giao dịch. Mỗ i giao dịch đượ c
phụ trá ch bở i mộ t giao dịch viên và mộ t giám sá t viên.

Bài 4
Hệ thố ng đượ c sử dụ ng để quả n lý việc mượ n sách trong mộ t thư viện. Cá c tài liệu cho độ c giả mượ n
có các thuộ c tính là mã tài liệu (khó a), tên tài liệu (tự a đề). Tài liệu gồ m 2 loạ i: sá ch và bá o/ tạ p chí.

Mỗ i tự a đề sách cầ n đượ c biết do tá c giả nà o viết. Thô ng tin về tá c giả gồ m mã tá c giả (khó a), tên tác
giả , năm sinh. Mộ t tá c giả viết nhiều sá ch, mộ t sách có thể đồ ng tá c giả. Mỗ i tự a đề sá ch có nhiều lầ n
xuấ t bả n (tá i bả n). Thô ng tin về mộ t lầ n xuấ t bả n gồ m có : lầ n xuấ t bả n, nă m xuấ t bả n, khổ giấ y, số
trang, nhà xuấ t bả n, giá, có hoặ c khô ng kèm đĩa CD. Lầ n xuấ t bả n đượ c đá nh 1, 2, 3… cho mỗ i tự a đề
sá ch, do đó có sự trù ng nhau giữ a cá c tự a đề sá ch khác nhau.

Mỗ i lầ n xuấ t bả n mộ t tự a đề sách, thư viện nhậ p và o nhiều cuố n sá ch. Mỗ i cuố n sách nà y đượ c quả n lý
riêng dự a và o STT đượ c đá nh số từ 1, 2, 3, … trong số các cuố n sá ch cù ng tự a đề và cù ng mộ t lầ n xuấ t
bả n. Khi cho độ c giả mượ n, thô ng tin ghi trong thẻ độ c giả phả i xá c định chính xác cuố n nà o. Thô ng tin
về mỗ i cuố n sách nà y cò n có thêm tình trạ ng để lưu tình trạ ng hiện tạ i cuả sá ch (tố t, rá ch, mấ t trang…).

Hệ Cơ Sở Dữ Liệu – HK2 / 2016 – 2017 Khoa KH&KTMT – Bộ môn Hệ Thống Thông Tin
Lab 2 – Enhanced Entity Relationship Diagram Trang 3

Khác vớ i việc cho mượ n sách, việc cho mượ n bá o/ tạ p chí khô ng cầ n chỉ chính xá c tờ nà o trong số các
tờ cù ng tự a đề và cù ng mộ t lầ n xuấ t bả n. Tuy nhiên trong số nà y (cù ng tự a đề và cù ng mộ t lầ n xuấ t
bả n), độ c giả mỗ i lầ n chỉ có thể mượ n 1 tờ . Mỗ i tự a đề bá o/ tạ p chí cầ n cá c thô ng tin: nă m bắ t đầ u phá t
hà nh, định kỳ (hà ng ngà y, hà ng tuầ n, hay hà ng thá ng), nhà xuấ t bả n; đố i vớ i mỗ i kỳ xuấ t bả n cầ n biết
số lượ ng tờ thư viện nhậ p về, số lượ ng tờ cò n lại trong thư viện hiện tạ i (thuộ c tính nà y đượ c tính từ
số tờ thư viện nhậ p về trừ đi số tờ đang có độ c giả mượ n).

Thô ng tin về độ c giả gồ m số thẻ độ c giả (khó a), ngà y cấ p thẻ, tên, nghề nghiệp, phái. Mỗ i lầ n độ c giả có
thể mượ n nhiều sách cũ ng như bá o/ tạ p chí, thô ng tin cầ n lưu là ngà y mượ n và ngà y trả cho từ ng tà i
liệu mượ n.

Bài tập thêm:


Bài 5
Thiết kế cơ sở dữ liệu EER cho mộ t bả o tà ng nghệ thuậ t. Các đặ c tả yêu cầu dữ liệu như sau:

 Bả o tà ng có mộ t bộ sưu tậ p các tác phẩ m nghệ thuậ t (TPNT). Mỗ i TPNT có mộ t mã số duy nhấ t,
mộ t tá c giả , nă m sá ng tá c nếu có , chủ đề và lờ i diễn giải. Cá c tá c phẩ m nghệ thuậ t đượ c phâ n
loạ i theo nhiều cá ch đượ c mô tả dướ i đâ y:
 Các TPNT đượ c phâ n loạ i dự a trên loạ i hình sá ng tác. Có 3 loạ i hình sá ng tá c chính sau: hộ i họ a,
điêu khắc và tạc tượ ng. Ngoà i ra cò n các loạ i hình khác.
 Loạ i hình hộ i họ a đượ c thể hiện bở i chấ t liệu (như sơn dầ u, màu nướ c…), vậ t liệu (như giấ y,
vả i, gỗ …) và trườ ng phái (như hiện đại, ấ n tượ ng…)
 Loạ i hình điêu khắ c và tạ c tượ ng đượ c thể hiện bở i vậ t liệu (như gỗ , đá …), chiều cao, khố i
lượ ng và phong cách.
 TPNT thuộ c loạ i hình khác đượ c thể hiện bở i thể loại như ả nh chụ p… và phong cách.
 Các TPNT cò n đượ c phâ n thà nh loại sở hữ u riêng là tài sả n củ a bả o tà ng và loạ i đi mượ n là cá c
tá c phẩ m đượ c đi mượ n từ cá c bộ sưu tậ p. Cá c thô ng tin đượ c lưu trữ cho các TPNT loạ i sở hữ u
bao gồ m ngà y sở hữ u tác phẩm, tình trạ ng đang đượ c trưng bà y hay lưu trong kho, trị giá. Các
thô ng tin đượ c lưu trữ cho cá c TPNT loại đi mượ n bao gồ m thô ng tin bộ sưu tậ p, ngà y mượ n,
ngà y trả .
 Các TPNT có thô ng tin mô tả về quố c gia xuấ t xứ , mô tả thờ i đạ i ví dụ phụ c hưng, hiện đại,
cổ đạ i,…
 Thô ng tin về tá c giả nếu có như tên (duy nhấ t), ngà y sinh, ngà y mấ t, quố c tịch, thờ i đại, phong
cách chính và diễn giả i.
 Các cuộ c triển lã m đượ c xá c định bở i tên, ngà y bắ t đầ u và ngà y kết thú c. Các TPNT đượ c trưng
bà y trong cuộ c triển lãm đều là các TPNT đượ c lưu trữ trong bả o tà ng.

Hệ Cơ Sở Dữ Liệu – HK2 / 2016 – 2017 Khoa KH&KTMT – Bộ môn Hệ Thống Thông Tin
Lab 2 – Enhanced Entity Relationship Diagram Trang 4

 Thô ng tin về cá c bộ sưu tậ p mà bả o tà ng liên hệ để mượ n tá c phẩ m đượ c mô tả bở i tên (duy


nhấ t) hình thứ c sưu tậ p chẳ ng hạ n bả o tà ng, cá nhâ n,…, mô tả, địa chỉ, số điện thoạ i và ngườ i
giao dịch.

Bài 6
Ứ ng dụ ng đượ c sử dụ ng để cậ p nhậ t, tra cứ u, thố ng kê cá c thô ng tin về cá c chương trình ca nhạ c trên ti
vi như Nhịp Cầu  m Nhạ c, chương trình giao lưu giữ a khá n giả vớ i cá c nhạ c sĩ, ca sĩ.

Ứ ng dụ ng cho phép tra cứ u về các bài há t như tự a đề, tá c giả , loạ i nhạc (nhạc trữ tình, nhạ c tiền chiến,
dâ n ca Nam bộ ,…)… Mỗ i bà i há t có thể đượ c xếp và o nhiều loạ i nhạ c khác nhau. Phầ n tá c giả củ a bà i
há t cầ n có thô ng tin chính xá c là tác giả phầ n nhạ c, phầ n lờ i, hay cả hai.

Mỗ i chương trình ca nhạc có thể là trự c tiếp, hoặc đượ c phá t nhiều lầ n, ngà y giờ và thờ i lượ ng phá t
đều đượ c ghi lại. Ứ ng dụ ng cầ n cho phép ngườ i sử dụ ng tra cứ u thô ng tin về mỗ i chương trình. Chẳ ng
hạ n như chương trình Nhịp Cầu  m Nhạ c và o ngà y nà o đó có chủ đề là gì, ai là ngườ i dẫ n chương
trình, có nhữ ng bà i há t nà o, mỗ i bà i há t có số yêu cầu củ a cá c khá n giả truyền hình là bao nhiêu, do ca
sĩ hoặ c nhó m ca sĩ nà o trình bà y, do nhó m mú a nà o minh họ a.

Chương trình giao lưu thì dà nh cho tác giả / ca sĩ nà o, có nhữ ng bà i há t nà o đượ c trình bà y, do ai há t
và mú a minh họ a.

Hệ Cơ Sở Dữ Liệu – HK2 / 2016 – 2017 Khoa KH&KTMT – Bộ môn Hệ Thống Thông Tin

You might also like