You are on page 1of 3

BT 7.

4
Kết quả kiểm kê hàng tồn kho của công ty Hoa Mai vào
cuối ngày 20/01/2019 là 5,9 tỷ đồng. Biết rằng từ đầu
năm đến thời điểm ngày 20/01/2019 công ty có số liê ̣u
trên sổ sách kế toán như sau:
- Tổng giá trị hàng mua : 3,9 tỷ đồng
- Tổng doanh thu bán hàng : 4,2 tỷ đồng
Yêu cầu: Tính giá trị hàng tồn kho của công ty tại thời
điểm cuối năm (ngày 31/12/2018) biết công ty có lãi
gô ̣p 30% trên giá vốn hàng bán.
BÀI LÀM
Lãi gô ̣p=30% x GVHB
Doanh thu thuần – GVHB = 0.3 x GVHB
4.2 – GVHB = 0.3 x GVHB
GVHB= 4.2/1.3 = 3.23
Tổng giá trị hàng sẵn sàng để bán = giá trị HTK cuối kì
+ GVHB
 HTK đầu kì + GTT trong kì = HTK cuối kì + GVHB
 HTK đầu kì +3.9 = 5.6 + 3.23
 HTK đầu kì = 4.93
BT 7.8
Tại công ty thương mại Hoà Bình có các dữ liê ̣u số
lượng và đơn giá về hàng hoá tồn kho thời điểm cuối
niên đô ̣ như sau:
HT Số Số Đơn giá Giá bán CP bán
K lượn lượn gốc ước tính hàng ước
g g (1000đ/kg (1000đ/kg tính
theo theo ) ) (1000đ/kg
kiểm sổ )
kê sách
(kg) (kg)
A 300 310 180 170 10
B 500 480 120 140 12
C 200 205 320 320 20
D 100 100 250 275 25
E 200 190 300 290 30
Yêu cầu:
-Tính giá trị thuần có thể thực hiê ̣n được.
-Định khoản dự phòng giảm giá HTK cuối năm.
Biết số dư đầu năm TK 2294 là 0
-Trình bày các chỉ tiêu liên quan HTK trên
BCTHTC ngày cuối niên đô ̣
BÀI LÀM
Gía trị thuần = giá bán ước tính –chi phi ước tính để
hoàn thành – chi phí ước tính để bán
HTK Gía bán ước Chi phí Giá trị thuần
tính hàng bán
(1000đ/kg) ước tính
( 1000đ/kg)
A 170 10 160
B 140 12 128
C 320 20 300
D 275 25 250
E 290 30 260
- Dự phòng giảm giá HTK=
300x(180-160)+200x(320-300)+200x(300-
260)=18000
Nợ 632 : 18000
Có TK 2294 : 18000

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH


A)TÀI SẢN NGẮN HẠN
IV: Hàng tồn kho 245000
1. HTK 263000
2. DPGGHTK (18000)

You might also like