You are on page 1of 13

số lượng sản xuất (SP) số lượng tiêu thụ (SP) giá thành đv tổng giá thành (ngàn đ)

tên SP
KH TT KH TT NT (ngàn đ/sp) KH
A 9000 8500 9000 8000 50 495000
B 5000 5500 4500 4500 30 155000
C 400 600 390 360 8000

số lượng sản xuất (SP) số lượng tiêu thụ (SP) giá thành đv giá thành
tên SP
KH TT KH TT NT (ngàn đ/sp) KH
A 9000 8500 9000 8000 50 55
B 5000 5500 4500 4500 30 31
C 400 600 390 360 20

PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁ THÀNH


đánh giá tình hình giá thành đơn vị
KH so NT TT so KH TT so NT
tên SP
mức % mức % mức
A 5 10.00% -2 -3.64% 3
B 1 3.33% 2 6.45% 3
C 5 25.00%

đánh giá tình hình tổng giá thành


SP Q1Z0 Q1Z1 mức %
SP SS được
A 467,500 450,500 (17,000) -3.64%
B 170,500 181,500 11,000 6.45%
tổng 638,000 632,000 (6,000) -0.94%
SP không SS được
C 12,000 15,000 3,000 25.00%
TỔNG CỘNG 650,000 647,000 (3,000) -0.46%

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HẠ GIÁ THÀNH


sp Q0ZNT Q0Z0 M0 T0 Q1ZNT
A 450,000 495,000 45,000 10.00% 425,000
B 150,000 155,000 5,000 3.33% 165,000
TỔNG 600,000 650,000 50,000 8.33% 590,000

ảnh hưởng của số lượng tổng mức hạ giá thành thực tế giảm 8000 ngàn
k= 98.33% việc không hoàn thành kế hoạch sản lượng sả
MQ= 49,167 Tuy vậy doanh nghiệp cần tìm hiểu nguyên nh
dentaMQ= (833)
ảnh hưởng của kết cấu việc kết cấu thay đổi đã có tác động tích cực g
MKC= 48,000 Cụ thể là nhờ DN đã tăng tỷ trọng sản xuất sả
dentaMKC= (1,167) có tỷ lệ tăng giá thành kế hoạch cao)
dentaTKC= -0.20%
ảnh hưởng của giá thành đơn vị giá thành đơn vị thay đổi đã có tác động tích c
MZ=M1= 42,000 tương ứng giảm 1,02%. Cụ thể là nhờ doanh n
dentaMZ= (6,000) Bên cạnh đó giá thành đơn vị của sản phẩm B
dentaTZ= -1.02%
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ TRÊN 1000 ĐỒNG GIÁ TRỊ SẢN PHẨM
SP Q0Z0 Q0G0 F0 Q1Z0 Q1G0
A 495,000 544,500 909 467,500 514,250
B 155,000 159,650 971 170,500 175,615
C 8,000 8,800 909 12,000 13,200
TỔNG 658,000 712,950 923 650,000 703,065

việc chi phí trên 1000 đồng giá trị sản phẩm thực tế giảm bớt 12 đồng so với kế hoạch được đánh giá là
doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí hơn, thu được lợi nhuận nhiều hơn. Để hiểu rõ hơn ta tìm hiểu các y
ảnh hưởng của kết cấu
FKC= 925 việc kết cấu thay đổi đã có tác động tiêu cực là
Nguyên nhân là do doanh nghiệp đã giảm tỷ tr
dentaFKC= 2
phẩm B (là sản phẩm có kế hoạch chi phí trên
ảnh hưởng của giá thành đơn vị
FZ= 920 việc giá thành đơn vị thay đổi đã có tác động t
Điều này có được chủ yếu nhờ doanh nghiệp g
dentaFZ= (5)
Bên cạnh đó giá thành của sản phẩm B và C đ
ảnh hưởng của giá bán đơn vị khoản mục giá thành.
FG=F1= 911 giá bán đơn vị thay đổi đã có tác động tích cực
dentaFG= (9) Điều này có được nhờ vào giá bán đơn vị của
vì giá bán của sản phẩm lại giảm, nhưng nếu

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ CỦA DOANH NGHIỆP


phân tích tình hình tiêu thụ mặt hàng chủ yếu
SLTT KH SLTT TT mức % giá bán KH
A 9,000 8,000 (1,000) -11.11% 60.5
B 4,500 4,500 - 0.00% 31.93
C 390 360 (30) -7.69% 22
tổng 13,890 12,860 (1,030) -7.42%

tỷ lệ hoàn thành kế hoạch mặt hàng chủ yếu


Stt= 91.22%
Doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch tiêu thụ mặt hàng chủ yếu, chỉ đạt 91,22% so với kế hoạch để
nguyên nhân của việc này là trong khi SP B hoàn thành tốt kế hoạch sản lượng thì sản phẩm A và C lại k
Cụ thể đối với sản phẩm A sản lượng tiêu thụ giảm 11,11% và sản phẩm C sản lượng tiêu thụ giảm 7,69
Doanh nghiệp cần đánh giá lại chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp và nhu cầu thị trường về sản phẩ

phân tích tình hình tiêu thụ về doanh thu


doanh thu KH doanh thu TT tỷ trọng KH tỷ trọng TT mức
A 544,500 491,840 78.15% 76.62% (52,660)
B 143,685 141,075 20.62% 21.98% (2,610)
C 8,580 9,000 1.23% 1.40% 420
tổng 696,765 641,915 (54,850)

trong doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ 3 sản phẩm, trong đó sản phẩm A chiếm vị trí quan trọng nhất ch
nhưng mức độ tiêu thụ của sản phẩm này có xu hướng giảm, doanh nghiệp cần tìm hiểu nguyên nhân đ

tổng doanh thu TT giảm 54850 ngàn đồng tương ứng giảm 7,87% được đánh giá là không tốt. Nguyên n
sản phẩm A giảm mạnh và 1 phần nhỏ từ sản phẩm B. Doanh nghiệp cần xem xét lại giá bán của sản ph
8000).
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
lợi nhuận kế hoạch
sp Q0G0 Q0Z0 Q0CBH0 Q0CQL0 P0
A 544,500 495,000 27,270 3,600 18,630
B 143,685 139,500 1,440 900 1,845
C 8,580 7,800 172 351 257
TỔNG 696,765 642,300 28,882 4,851 20,732

lợi nhuận thực tính theo giá kế hoạch


sp Q1G0 Q1Z0 Q1CBH0 Q1CQL0 P
A 484,000 440,000 24,240 3,200 16,560
B 143,685 139,500 1,440 900 1,845
C 7,920 7,200 158 324 238
TỔNG 635,605 586,700 25,838 4,424 18,643

lợi nhuận thực tế


sp Q1G1 Q1Z1 Q1CBH1 Q1CQL1 P1
A 491,840 424,000 14,720 7,200 45,920
B 141,075 148,500 2,835 2,250 (12,510)
C 9,000 9,000 180 288 (468)
TỔNG 641,915 581,500 17,735 9,738 32,942
ổng giá thành (ngàn đ) tỷ suất lợi nhuận (%) tỷ lệ CPBH đv trên giá bán (%) chi phí quản lý đơn vị (1000 đ)
TT KH TT KH TT KH
450500 10 16 5 3 0.4
181500 3 -5 1 2 0.2
15000 10 0 2 2 0.9

giá thành giá bán CP bán hàng đv chi phí quản lý đơn vị (1000 đ)
TT KH TT KH TT KH
53 60.5 61.48 3.03 1.84 0.4
33 31.93 31.35 0.32 0.63 0.2
25 22 25 0.44 0.50 0.9

TT so NT KH so NT: có thể do tình hình chi phí đầu vào tăng (chi phí NVL tt, CN tt, chi phí sản xu
% nên doanh nghiệp có kế hoạch đồng loạt tăng giá thành đơn vị các sản phẩm.
6.00% Sản phẩm A tăng 5 ngàn đồng tương ứng tăng 10%, sản phẩm B tăng 1 ngàn đồng tư
10.00% TT so với KH: Doanh nghiệp đã thực hiện tốt kế hoạch giá thành đơn vị của sản phẩm
Trong khi đó giá thành đơn vị của sản phẩm B tăng 2 ngàn đồng tương ứng tăng 6,45%
Ngoài ra C là sản phẩm mới nhưng có giá thành đơn vị tăng nhiều với tỷ lệ tăng 25%, c
TT so với NT: do tình hình chi phí đầu vào tăng nên nhìn chung giá thành năm nay của
SẢn phẩm A có giá thành đơn vị tăng 3 ngàn đồng tương ứng tăng 6%.
Giá thành đơn vị sản phẩm B tăng 3 ngần đồng, tương ứng tăng 10%.

nhìn chung tổng giá thành giảm 3000 ngàn đồng tương ứng giảm 0,46% được đánh giá là tích cực.
đối với sp so sánh được: đây là nguyên nhân chính giúp tổng giá thành toàn doanh nghiệp giảm, tổng gt sp ss được
chủ yếu là nhờ vào tổng giá thành sản phẩm A giảm 17,000 ngàn đồng, tương ứng giảm 3,64%.
Bên cạnh đó việc tổng giá thành sản phẩm B tăng khá nhiều, tăng 11,000 ngàn đồng tương ứng 6,45% đã có tác độ
đối với sp không so sánh được: kỳ này C là sản phẩm mới nhưng lại có tổng giá thành tăng 25% cho thấy việc lập k

Q1Z0 Q1Z1 M1 T1 DENTAM DENTAT


467,500 450,500 25,500 6.00% (19,500) -4.00%
170,500 181,500 16,500 10.00% 11,500 6.67%
638,000 632,000 42,000 7.12% (8,000) -1.21%

ành thực tế giảm 8000 ngàn đồng, tương ứng giảm 1,21% so với kế hoạch được đánh giá là tốt. Để có được điều này nhờ vào
ành kế hoạch sản lượng sản xuất đã làm cho mức hạ giá thành giảm bớt 833 ngàn đồng là điều dễ hiểu.
ệp cần tìm hiểu nguyên nhân vì sao sản lượng sản xuất sản phẩm A lại giảm.

ổi đã có tác động tích cực giúp mức hạ giá thành giảm bớt 1167 ngàn đồng, tương ứng tỷ lệ hạ giảm bớt 0,2% so với kế hoạch
ã tăng tỷ trọng sản xuất sản phẩm B ( là sản phẩm có kế hoạch về tỷ lệ tăng giá thành ít) và giảm tỷ trọng sản xuất sản phẩm B
nh kế hoạch cao)

ay đổi đã có tác động tích cực, là nguyên nhân chính giúp doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch giá thành, làm mức giá thành giả
02%. Cụ thể là nhờ doanh nghiệp thực hiện tốt kế hoạch giá thành của sản phẩm A ( giảm 2 ngàn đồng tương ướng giảm 3,64
ành đơn vị của sản phẩm B lại tăng thêm 2 ngàn đồng tương ứng tăng thêm 6,45%. DN cần xem lại việc kiểm soát quy trình sả
Q1Z1 Q1G1 F1 DENTAF tỷ trọng KH
450,500 522,580 862 (47) 62.50%
181,500 172,425 1,053 82 34.72%
15,000 15,000 1,000 91 2.78%
647,000 710,005 911 (12)

kế hoạch được đánh giá là tốt,


iểu rõ hơn ta tìm hiểu các yếu tố tác động sau:

ổi đã có tác động tiêu cực làm cho chi phí trên 1000 đồng giá trị sản phẩm thực tế tăng thêm 2 đồng.
doanh nghiệp đã giảm tỷ trọng sản xuất sản phẩm A ( là sản phẩm có kế hoạch chi phí trên 1000 đồng gtsp thấp) đồng thời tă
m có kế hoạch chi phí trên 1000 đồng gtsp cao nhất).
vị thay đổi đã có tác động tích cực giúp chi phí trên 1000 đồng giá trị sp thực tế giảm 5 đồng so với kế hoạch.
hủ yếu nhờ doanh nghiệp giảm được giá thành của sản phẩm A (sản phẩm chủ đạo của doanh nghiệp).
ành của sản phẩm B và C đều tăng so với kế hoạch, doanh nghiệp cần kiểm tra đánh giá lại quy trình sản xuất cũng như việc lậ
h.
đổi đã có tác động tích cực giúp chi phí trên 1000 đồng gtsp thực tế giảm bớt 9 đồng so với kế hoạch.
hờ vào giá bán đơn vị của sản phẩm A và C đều tăng. Nhưng doanh nghiệp cần xem xét lại nhu cầu thị trường về sản phẩm B
phẩm lại giảm, nhưng nếu doanh nghiệp giảm giá bán để tiêu thụ được nhiều hàng hóa hơn thì đánh giá là tốt.

91,22% so với kế hoạch để ra.


ng thì sản phẩm A và C lại không hoàn thành kế hoạch sản lượng tiêu thụ.
ản lượng tiêu thụ giảm 7,69%.
u cầu thị trường về sản phẩm, tìm lý do tại sao sản lượng tiêu thụ lại giảm.

%
-9.67%
-1.82%
4.90%
-7.87%

ếm vị trí quan trọng nhất chiếm hơn 75% doanh thu toàn doanh nghiệp,
ần tìm hiểu nguyên nhân để có điều chỉnh thích hợp

giá là không tốt. Nguyên nhân của việc giảm này chủ yếu đến từ việc doanh thu
m xét lại giá bán của sản phẩm đã phù hợp hay chưa vì khi giá bán tăng ít nhưng sản lượng tiêu thụ giảm khá nhiều (9000 còn
dentaP= 12,210
Lợi nhuận thực tế toàn doanh nghiệp tăng thêm 12,210 ngàn đồng so với kế hoạch được đánh giá là
Để hiểu rõ hơn ta tìm hiểu các yếu tố sau:

ảnh hưởng của số lượng tiêu thụ


K= 91.22% việc doanh nghiệp không hoàn thành k
PQ= 18,913
dentaPQ= (1,820)
ảnh hưởng của kết cấu
PKC= 18,643 việc thay đổi kết cấu phần nào đó đã g
dentaPKC= (270)
ảnh hưởng của giá thành đơn vị
PZ= 23,843 giá thành đơn vị thay đổi đã có tác độn
dentaPZ= 5,200
ảnh hưởng của chi phí bán hàng đơn vị
PCHB= 31,946 nhờ vào việc giảm được chi phí bán h
dentaPCBH= 8,103
ảnh hưởng của chi phí quản lý
PCQL= 26,632 việc chi phí quản lý của sản phẩm A và
dentaPCQL= (5,314)
ảnh hưởng của giá bán đơn vị
PG=P1= 32,942 Với A là sản phẩm chủ đạo, giá bán củ
dentaPG= 6,310
hí quản lý đơn vị (1000 đ)
TT
0.9
0.5
0.8

hí quản lý đơn vị (1000 đ)


TT
0.9
0.5
0.8

phí NVL tt, CN tt, chi phí sản xuất chung)


h đơn vị các sản phẩm.
ản phẩm B tăng 1 ngàn đồng tương ứng 3,33%.
giá thành đơn vị của sản phẩm A, giá thành đơn vị sản phẩm này giảm 2 ngàn đồng, tương ứng giảm 3,64%.
gàn đồng tương ứng tăng 6,45%, DN cần kiểm tra, kiểm soát lại quy trình sản xuất sản phẩm B.
ị tăng nhiều với tỷ lệ tăng 25%, cho thấy việc lập kế hoạch về khoản mục giá thành của C là chưa phù hợp
ìn chung giá thành năm nay của các sản phẩm đều tăng so với năm trước.
ơng ứng tăng 6%.
ứng tăng 10%.

h giá là tích cực.


nghiệp giảm, tổng gt sp ss được giảm 6000 ngàn đồng tương ứng giảm 0,94%,
giảm 3,64%.
g tương ứng 6,45% đã có tác động không tốt đến tổng giá thành. DN cần xem xét lại quy trình sản xuất sản phẩm B.
ành tăng 25% cho thấy việc lập kế hoạch về khoản mục giá thành của sản phẩm C là chưa chính xác.

tỷ trọng
KH TT
64.29% 60.71%
35.71% 39.29%

t. Để có được điều này nhờ vào doanh nghiệp đã thực hiện tốt kế hoạch giá thành của sản phẩm A. Để hiểu rõ cụ thể hơn ta đ
u dễ hiểu.

ạ giảm bớt 0,2% so với kế hoạch.


ảm tỷ trọng sản xuất sản phẩm B ( là sản phẩm

giá thành, làm mức giá thành giảm 6000 ngàn đồng,
gàn đồng tương ướng giảm 3,64%).
m lại việc kiểm soát quy trình sản xuất sản phẩm B.
tỷ trọng TT
58.22%
37.67%
4.11%

đồng.
00 đồng gtsp thấp) đồng thời tăng tỷ trọng sản

o với kế hoạch.
h nghiệp).
y trình sản xuất cũng như việc lập kế hoạch về

ế hoạch.
hu cầu thị trường về sản phẩm B
hì đánh giá là tốt.

u thụ giảm khá nhiều (9000 còn


o với kế hoạch được đánh giá là tốt.

oanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch tiêu thụ đã tác động làm cho lợi nhuận thực tế bị giảm 1820 ngàn đồng. Doanh nghiệ

ay đổi kết cấu phần nào đó đã giảm lợi nhuận của DN. Nếu DN tìm hiểu được lý do tại sao sản lượng A giảm để cải thiện thì v

ành đơn vị thay đổi đã có tác động tích cực làm cho lợi nhuận doanh ngiệp tăng 5200 ngàn đồng, điều này có được chủ yếu nh

ào việc giảm được chi phí bán hàng cho sản phẩm chủ đạo là sản phẩm A đã giúp doanh nghiệp tiết kiệm rất nhiều chi phí, ma

hi phí quản lý của sản phẩm A và B tăng mạnh đã có tác động tiêu cực lên lợi nhuận, làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp giảm

là sản phẩm chủ đạo, giá bán của sp này tăng đã có tác động tích cực giúp LN của doanh nghiệp tăng 6310 ngàn đồng. Nhưn
,64%.

ợp

sản phẩm B.

hiểu rõ cụ thể hơn ta đi tìm hiểu các yếu tố tác động sau:
àn đồng. Doanh nghiệp cần tìm hiểu nguyên do tại sao sản phẩm B có số lượng tiêu thụ bị giảm đáng kể như vậy ( 9000 còn 8

giảm để cải thiện thì vấn đến tỷ trọng của sản phẩm A cũng sẽ được cải thiện và giúp tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

ày có được chủ yếu nhờ doanh đã giảm được giá thành đơn vị sản phẩm A ( sản phẩm chủ đạo chiếm hơn 75% doanh thu toà

m rất nhiều chi phí, mang đến cho doanh nghiệp lợi nhuận tăng thêm 8103 ngần đồng. Bên cạnh đó doanh nghiệp cần quan tâ

của doanh nghiệp giảm bớt 5314 ngàn đồng so với kế hoạch. Doanh nghiệp cần đánh giá lại chi phí quản lý ở 2 sản phẩm này

6310 ngàn đồng. Nhưng doanh nghiệp cần lưu ý giá bán sản phẩm A là có phù hợp hay không, vì sản lượng tiêu thụ kèm theo
đáng kể như vậy ( 9000 còn 8000)

huận cho doanh nghiệp.

chiếm hơn 75% doanh thu toàn doanh nghiệp). Bên cạnh đó dN cần tìm hiểu lại quy trình sản xuất cũng như khoản mục giá thà

đó doanh nghiệp cần quan tâm đến chi phí bán hàng dành chi sản phẩm B và C, chi phí bán hàng ở 2 sản phẩm này tăng khá

phí quản lý ở 2 sản phẩm này là phù hợp hay chưa nếu được hãy cải thiện nó để tiết kiệm chi phí thêm cho DN ở các kỳ sau.

sản lượng tiêu thụ kèm theo đã giảm đáng kể hơn 11%. Bên cạnh đó DN cần xem xét việc tăng giá bán của sản phẩm B để m
t cũng như khoản mục giá thành của sản phẩm B và C.

g ở 2 sản phẩm này tăng khá cao.

í thêm cho DN ở các kỳ sau.

giá bán của sản phẩm B để mang về lợi nhuận ở kỳ tiếp theo.

You might also like