Professional Documents
Culture Documents
0 Huong Dan Cach Doc Mau Dan PDF
0 Huong Dan Cach Doc Mau Dan PDF
Được sửa bởi Rosa ngày 2/12/2008, 18:15;; sửa lần 5.
pham sách chart
thức
Bảng ký hiệu và chữ viết tắt các mũi đan căn bản on 30/11/2008, 19:06 2
Top posters
Rosa
Bảng này gồm các ký hiệu đan thường dùng trong chart của Nhật và các chữ viết tắt
Rosa
tương ứng thuờng dùng trong các chart chữ tiếng Anh BA_CHU_BIETTHUXANH
Một số mũi đan mình không thể dịch sang tiếng Việt nên tạm để bằng tiếng Anh. Các bạn therese.asia
nếu biết tiếng Việt của các mũi thì góp ý nhé. luna
phuthuylon
Đường dẫn đến các bài hướng dẫn được đặt ở cột ngoài cùng bên phải.
thuha09
thuhang121083
Ký Hướng ốc tiêu
Viết tắt Mô tả
hiệu dẫn smallcorner
Hướng ngthuy
K Knit: mũi xuống
dẫn
Hướng
P Purl: mũi lên Free forum | © PunBB | Free
dẫn forum support | Report an
Hướng abuse | Create your blog
M Strand Increase
dẫn
Hướng
YO Yarn Over: mũi vòng
dẫn
Hướng
M Left Increase: tăng mũi trái
dẫn
Hướng
M Right Increase: tăng mũi phải
dẫn
Over Increase Hướng
dẫn
Hướng
CO Loop Cast-on: đan kết thúc sản phẩm
dẫn
Hướng
SO Stitch Over
dẫn
Together/Knit 2 Stitches Together: mũi lên chập hai Hướng
Tog/K2 tog
(giảm mũi bên phải) dẫn
Hướng
SKPO Slip,Knit,Pass Over: giảm mũi bên trái (mũi xuống)
dẫn
Hướng
Giống SKPO nhưng dùng mũi lên
dẫn
Hướng
Double Vertical Decrease: mũi chập 3
dẫn
Hướng
Double Right-Slanting Decrease: mũi chập 3 bên phải
dẫn
Hướng
Double Left-Slanting Decrease: mũi chập 3 bên trái
dẫn
Hướng
2-st Left Cross
dẫn
Hướng
2-st Right Cross
dẫn
Hướng
Left Stitch Pass Through Right Stitch
dẫn
Right Stitch Hướng
Pass Through Left Stitch dẫn
Hướng
Twist Stitch dẫn
Hướng
SL Slip Stitch
dẫn
Hướng
SL(purlwise) Slip Purlwise Stitch
dẫn
Hướng
KB Knit stitch in row below
dẫn
Hướng
Twist Stitch in row below
dẫn
Một số ký hiệu khác thường thấy trong phần chú thích của mẫu đan
Được sửa bởi Rosa ngày 2/12/2008, 05:00;; sửa lần 5.
A B C D E F
Được sửa bởi Rosa ngày 9/12/2008, 20:51;; sửa lần 2.
Re: Hướng dẫn cách đọc mẫu đan on 2/12/2008, 04:06 4
Re: Hướng dẫn cách đọc mẫu đan on 2/12/2008, 04:06 4
Rosa
G H I J K L
Được sửa bởi Rosa ngày 9/12/2008, 20:47;; sửa lần 1.
Re: Hướng dẫn cách đọc mẫu đan on 2/12/2008, 04:08 5
Rosa
M N O P Q R
Được sửa bởi Rosa ngày 9/12/2008, 20:43;; sửa lần 3.
Re: Hướng dẫn cách đọc mẫu đan on 2/12/2008, 04:10 6
Rosa
S T U V W X Y Z
Được sửa bởi Rosa ngày 9/12/2008, 20:55;; sửa lần 1.
Re: Hướng dẫn cách đọc mẫu đan on 5/12/2008, 20:35 7
Rosa
Cách đọc mẫu đan của Nhật
Phần 1. Hai loại chart: chi tiết và đơn giản
Mẫu đan của Nhật có hai loại: chi tiết và đơn giản. Loại chi tiết trình bày mỗi mũi đan
bằng một ô vuông, loại đơn giản chỉ vẽ hình dạng và kích thước của sản phẩm
Loại chi tiết Loại đơn giản
Ở chart chi tiết, mỗi ô vuông tương ứng với 1 mũi đan. Trong ô vuông có ký hiệu mũi đan
sử dụng. Ví dụ hình dưới, tất cả các mũi đều là mũi xuống (knit). Tuy nhiên, nếu dùng ký
hiệu mũi xuống cho tất cả các ô vuông sẽ gây khó nhìn và rối mắt, do đó người ta thường
dùng chart bên cạnh để thay thế, trong đó các ô vuông được để trống, và bên dưới có
hình chú thích 1 ô trống = 1 mũi xuống. Nghĩa là tất cả các ô vuông trống đều được đan
bằng mũi xuống.
Nếu không thấy chú thích về ô trống, bạn hãy đan ô trống bằng mũi xuống.
Một số ô có kiểu đan đặc biệt, khi đó ô đó sẽ được bôi đậm và chú thích bên ngoài chart
như sau (trong ví dụ mũi được chú thích là mũi bobble (bobble stitch)).
Hàng đầu tiên của một chart là hàng gầy mũi. Nghĩa là tổng số hàng bạn thấy trên một
chart đan đã có tính luôn hàng gầy mũi. Ví dụ hình dưới đây, chart có 8 hàng, 1 hàng gầy
mũi (màu cam) và 7 hàng mũi xuống.
Sau khi đan xong phải đan kết thúc hàng cuối cùng để rút que đan ra. Hàng để đan kết
thúc thường không được thể hiện bằng các ô vuông trên chart, mà chỉ được thể hiện
bằng các dấu chấm đen như hình.
Nếu đan đến hàng cuối cùng mà không thấy ký hiệu đan kết thúc, bạn phải để các mũi
trên que đan, và tiếp tục làm theo hướng dẫn. Chữ nghĩa là đan kết thúc, còn chữ
nghĩa là bạn giữ các mũi lại trên que đan.
Re: Hướng dẫn cách đọc mẫu đan on 8/12/2008, 20:30 8
Rosa
Phần 2 : Tăng – giảm mũi
Với cách này bạn sẽ giảm (hoặc tăng) mũi ở mũi đầu tiên và mũi cuối cùng trên cùng 1
hàng. Hàng tiếp theo (mặt trái) đan bình thường. Nghĩa là bạn chỉ giảm (tăng) mũi ở mặt
phải của sản phẩm. Ví dụ như hình sau :
Hai chart này diễn tả cùng nội dung, chỉ khác cách trình bày. Chart bên trái là chart chi
tiết, bên phải là chart rút gọn.
Ở chart chi tiết, bạn có thể hiểu là ở hàng thứ 5, hai mũi đầu tiên đan mũi xuống chập 2
(giảm mũi bên phải), đan bình thường đến hết hàng, còn hai mũi cuối cùng thì đan mũi
giảm bên trái. Sau đó đan tiếp 3 hàng bình thường, rồi lại giảm mũi ở hàng thứ 9, v.v.
Đối với chart rút gọn, để mô tả các mũi cần giảm người ta dùng ký hiệu được viết màu đỏ
4-1-3, có ý nghĩa là : mỗi 4 hàng, giảm 1 mũi, thực hiện giảm 3 lần như vậy. Nếu ký hiệu
này được chỉ đến 2 bên sản phẩm (bằng các mũi tên), nghĩa là bạn phải giảm đồng thời 2
bên, nếu chỉ chỉ về 1 bên, nghĩa là bạn chỉ giảm 1 bên mép của sản phẩm.
Với cách ký hiệu 4-1-3 ta có thể có nhiều cách thực hiện như sau.
Cách thứ nhất (hình 1) bắt đầu giảm từ hàng thứ 1, sau đó cứ mỗi 4 hàng giảm 1 mũi
thêm 2 lần nữa. Cách thứ hai bắt đầu giảm từ hàng thứ 2, ... cách thứ 5 bắt đầu giảm từ
hàng thứ 5. Cách nào cũng đúng nên bạn có thể chọn cách mà bạn thích. Tuy nhiên nên
tránh cách 2 và 4 (vì nó giảm ở mặt trái của sản phẩm), và cách 5 là cách được khuyên
dùng đối với các mẫu đan của Nhật.
Với cách này bạn sẽ giảm (hoặc tăng) mũi ở mũi đầu tiên ở tất cả các hàng, nghĩa là sẽ
giảm (tăng) mũi ở cả mặt phải và mặt trái, và chỉ ở mũi đầu tiên của hàng, bằng cách
dùng mũi chập 2 (giảm bên phải) hoặc mũi kết thúc, sau khi giảm đan bình thường đến
hết hàng, sau đó quay ngược lại (mặt trái), giảm mũi tương tự ở đầu hàng cũng với mũi
chập 2 hoặc mũi kết thúc theo hướng dẫn. Ví dụ như hình sau :
Ký hiệu màu đỏ có thể hiểu như sau (đọc từ dưới lên) : đan 3 mũi chiết (mũi đan kết
thúc), tiếp theo mỗi 2 hàng giảm 2 mũi và thực hiện như vậy 1 lần, sau đó mỗi 2 hàng
giảm 1 mũi và thực hiện như vậy 2 lần.
Cách giảm mũi này tránh việc giảm mũi cuối hàng (vì mũi giảm bên trái khó thực hiện).
Tuy nhiên cách này làm cho sản phẩm hơi bất cân xứng một chút. Tuy nhiên sự bất cân
xứng này không đáng kể và có thể chấp nhận được.
Re: Hướng dẫn cách đọc mẫu đan on 17/12/2008, 05:20 9
Rosa
Phần 3: Cách đọc ký hiệu đan trong chart
Phần lớn chart của Nhật thể hiện ký hiệu đan là kết quả sẽ nhìn thấy ở mặt phải của sản
phẩm sau khi đan. Ví dụ trong chart sau
Chart vẽ toàn bằng mũi xuống, nghĩa là mặt phải sản phẩm sau khi đan nhìn thấy sẽ
toàn mũi xuống. Để được như vậy ở tất cả hàng lẻ (mặt trái) bạn đan mũi lên, nghĩa là
xen kẽ 1 hàng mũi xuống 1 hàng mũi lên, mà trong hướng dẫn đan mình gọi là mũi
Jersay xuống.
Thứ tự đọc được miêu tả trong hình thứ 3, đan mặt phải đọc từ phải qua trái và đan mặt
trái đọc từ trái qua phải.
Một số từ tiếng Nhật thường dùng trong chart đan amigurumi của Nhật. on 10
24/3/2009, 07:54
ốc tiêu
Sau đây là một số từ tiếng Nhật thường dùng trong những chart đan của Nhật về
amigurumi mà ốc tiêu tìm được, hy vọng sẽ giúp ích chị em.
hand, arm
palm
leg, foot
face
head
eyebrow
nose
ear
jaw
bottom as in “bottom piece” or “rear end”
mouth or opening
beak
or wing
stomach
tail
an animal mane
SEWING TERMS
fold line (as in place pattern on fold of fabric before cutting)
Cut, cutting line
sewing darts
or sewing line
or leave an opening for stuffing
stuffing, fiberfill, cotton
applique
attach or place (eg. means attach eyes)
This character with a number, indicates the number of pieces of fabric to cut out. (eg. 2
means 2 pieces)
This character with a number, indicates the number of strands of embroidery floss,
thread or yarn required (eg. 3 means 3 strands)
Straight stitch
(eg. 3 would mean apply a straight stitch with 3 strands of
pink embroidery floss)
= French knot stitch
= outline stitch
back stitch
satin stitch
cross stitch
running stitch
ACCESSORIES/CLOTHING
boots
bag
or trousers, pants
shirt
COLORS
pink
white
blue
red
brown
black
or green
yellow
orange
DIRECTIONAL TERMS
(will often be found combined with body terms to indicate
front body, back body, left hand right hand, etc.)
Front (eg. is body front)
back
top, up, over
bottom, down, under
also
= middle, center
also indicates a center pattern piece
(eg is a center head piece)
right
left
inner, inside
outer, outside
Diễn đàn đan móc » Đan » Kiến thức đan căn bản » Hướng dẫn cách đọc mẫu đan
Diễn đàn đan móc
Diễn đàn dành cho các bạn thích đan móc
Re: Hướng dẫn cách đọc mẫu đan on 31/3/2009, 15:09 11
Rosa
Dưới đây là một số từ tiếng Nhật rất thường gặp trong các chart của Nhật.
mũi stitch(s)
Search
» Móc áo theo mẫu
obverse
Today at 10:55 bởi
hallo5b1
mũi xuống knit stitch(es) Chú ý
» Cách đan áo Gi lê
to make knit Today at 04:03 bởi
Các quy tắc viết bài
đan mũi xuống
stitches pebui.li
trên diễn đàn
mũi Jersay xuống stocking stitch » Cho em hỏi cách ráp
Keywords
giỏ này Yesterday at
17:21 bởi tieuhuyen
mũi hình sóng garter stitch
găng choàng trai
» Mẫu đan của thành
twisted rib vong sách viền pham
viên Yesterday at 17:15
stitch chart khăn
bởi tieuhuyen
bang
chiết xương kieu
mũi cốt rib stitch
bóng ngon bolero thập
» HOME SWEET HOME
Yesterday at 16:16 bởi
giày hướng
tinaalibaba
cốt 1-1 k1-p1 rib stitch thung
xách tròn
cach hinh thức
cốt 2-2 k2-p2 rib stitch video
số number
number x
needle
needle
bar
tapestry needle
trái left
phải right
xuống, xuống
down, under
dưới
middle, center,
ở giữa
inner
mặt side
ký hiệu symbol
bề rộng width
bề dài length
tip, point
kế tiếp next
string, yarn
hair
silk
nam male
nữ female
dispatch,
finishing
mouth, opening
edge, marge,
nẹp, viền
verge
verge
toddler, child
tuổi age
thân body
body part
yoke
front panel
collar
bottom hem
cổ neck
neck line
vai shoulder
wrist
breast
waist
mark
short/long row
Nguồn: http://www.tata-tatao.to/knit/e-index.html
Các từ thông dụng trong chart Nhật on 12/6/2009, 10:25 12
ốc tiêu
Đây là các từ thường xuất hiện trong các chart Nhật, đặc biệt là các mẫu về áo. Hy vọng
sẽ giúp ích cho chị em và các bạn trong việc đọc mẫu Nhật, để những khi tìm được mẫu
đẹp có thể bắt tay ngay vào mà không bị cản trở bởi sự bất đồng ngôn ngữ.
Tài liệu này gồm 3 thứ tiếng: anh, pháp và tiếng gì nữa ốc tiêu cũng không rỏ, nhưng để
chị em thuận tiện theo dõi nên ốc tiêu đã chỉnh sửa lại và chỉ còn giữ lại 2 thứ tiếng là
anh và pháp. Giữ lại tiếng Pháp vì ốc tiêu nghĩ rằng nếu sau này chị em có gặp mẫu Pháp
thì có thể áp dụng chuyển ngữ từ Pháp sang Anh để hiểu cũng được. Phần bên trái trong
tài liệu là các từ tiếng Nhật, có kèm cách đọc các từ tiếng Nhật đó luôn. Phần bên phải là
nghĩa của các từ tiếng Nhật đó, tiếng anh thì nằm dòng trên và tiếng pháp là dòng dưới.
Sau đây là các file của tài liệu đó, ốc tiêu post lên luôn để chị em dễ dàng theo dõi. Do tài
liệu này gồm nhiều trang nên ốc tiêu chỉ chọn những trang có liên quan đến diễn nghĩa
của các từ tiếng Nhật sang Anh, Pháp thôi. Tác giả của tài liệu này là Kit Way-Nee, chị em
theo dõi nhé.
Diễn đàn đan móc » Đan » Kiến thức đan căn bản » Hướng dẫn cách đọc mẫu đan