Professional Documents
Culture Documents
M CH DCDC Buck Boost
M CH DCDC Buck Boost
1. Giới thiệu:
1.1. Giới thiệu mạch nguồn xung
Mạch nguồn DC có nhiệm vụ tạo ngõ ra điện áp DC ổn định với thay đổi của tải và áp ngõ vào trong
giới hạn cho phép. Dựa vào nguyên lý, có hai loại mạch nguồn là mạch nguồn tuyến tính và mạch nguồn
xung. Trái ngược với mạch nguồn tuyến tính sử dụng khóa điện tử ở chế độ khuếch đại, mạch nguồn
xung sử dụng khóa điện tử hoạt động ở chế độ đóng ngắt (bão hòa hoặc ngưng dẫn)
Ví dụ 2: Xét mạch nguồn Hình 6.2, giả thiết công tắt điện tử là lý tưởng. Ta có:
T DT
1 1 DVIN2 TON
POUT = vo io .dt = VIN dt = (với D =
2
)
T0 RT 0
R T
T DT
1 1 DVIN2
PIN = v IN i IN .dt = 0 V dt = R
2
IN
T0 RT
VS − VO V − VO
TON
diL ( ON )
vL = L.
dt
=> I L ( ON ) = 0
L
.dt = S
L
.TON
* Khi công tắt mở: Suất điện động tự cảm ngược chiều điện áp đặt vào cuộn dây –VO là diode phân cực
thuận, cuộn dây xả điện qua tải R, tụ lọc C và qua Diode. (hình) Dòng điện trong cuộn dây là:
− VO
T
V
I L (OFF ) =
TON
L
.dt = − O .TOFF
L
Ở trạng thái cân bằng, dòng điện ra và vào cuộn dây là bằng nhau nhưng ngược chiều. Ta có:
VS − VO V
I L (ON ) + I L (OFF ) = 0 => .TON = O .TOFF
L L
TON
Do đó ta có VO = VS = D.VS
T
VS − VO V
Dòng điện nhấp nhô qua cuộn dây chính là dòng qua tải: I ripple = I L = .TON = O TOFF
L L
I L VO VO
Ngoài ra, I L (max) = I L ( AV ) + = + (1 − D)T
2 R 2L
=> L Lmin =
(1 − D ) R
2f
Xem xét dòng điện qua tụ điện: Điện áp tụ bắt đầu nạp từ VMIN đến VMAX tương ứng dòng điện trong tụ
điện tăng từ 0 lên max rồi giảm về 0 (phần dòng điện dương)
Ta có phương trình cân bằng tại nút: I C = I L − I O . Tại thời điểm ban đầu t = 0: IL = 0 nên
I L ( MAX ) − I L ( MIN )
IC = −IO = −
2
Tại thời điểm t = DT:
Điện lượng nạp vào tụ tại thời gian t: Q(t) = C.VC(t) => Q = C.VO = C.(VMAX − VMIN ) = C.Vripple
Nhận xét:
- Độ nhấp nhô trong mạch DC-DC thưởng nhỏ hơn 1%.
- Khi thiết kế, việc chọn giá trị tự cảm cuộn dây nhỏ đi làm cho dòng điện nhấp nhô tăng lên, đòi
hỏi tụ điện phải lớn hơn để đảm bảo độ nhấp nhô cho trước.
- Tăng tần số f của mạch kích làm cho độ nhấp nhô giảm, nhưng tổn hao đóng ngắt qua công tắt
tăng lên, hiệu suất bộ nguồn giảm xuống.
Bài tập 1: Mạch Buck có nguồn cấp 50V, L=400µH, C=100µF, R= 20Ω, f=20kHz, D=0.4 – Tính điện
áp tải, dòng điện qua cuộn dây cực đại, cực tiểu, và điện áp nhấp nhô Vripple
Bài tập 2: Mạch Buck có điện áp cấp 50V, điện áp tải 25V. Tần số đóng ngắt 10kHz. Công suất tải
125W. Xác định: Hệ số điều rộng xung D; điện cảm L sao cho dòng cực đại qua cuộn dây IL(MAX) =
6.25A ; Điện dung C sao cho độ nhấp nhô r = 0.5%
Bài tập 3: Tìm các giá trị T, TON, R, L, C và IS của mạch Buck có VS=10V, VO=5V, IO=1A, Vr = 0.25V
và f=40Khz
Bài tập 4: Thiết kế (vẽ mạch và tính toán giá trị trong mạch) mạch Buck có tần số đóng ngắt 30kHz,
nguồn cấp VS = 50V, nguồn ra VO = 15V. Với các đặc trưng bộ nguồn là dòng tải 0.5A và điện áp nhấp
nhô nhỏ hơn 0.1V. Dòng điện nhấp nhô 1%.
Bài tập 5: Thiết kế mạch Buck có tần số đóng ngắt 50kHz, nguồn cấp VS = 170V, nguồn ra VO = 15V.
Với các đặc trưng bộ nguồn là dòng tải 2.5A và điện áp nhấp nhô nhỏ hơn 0.5V. Dòng điện nhấp nhô
1.5%.
Bài tập 6: Mạch nguồn Buck biến đổi 500VDC thành 300VDC. Bộ lọc gồm cuộn dây 200uH, tải thuần
trở 2.75Ω. Thời gian đóng TON của công tắt bán dẫn là 53.5us. Tính toán
(a) Tần số đóng ngắt công tắt bán dẫn f, thời gian đóng công tắt TOFF
(b) Dòng trung bình của nguồn cấp VIN
* Khi công tắt mở, Diode phân cực thuận, có dòng điện qua Diode đến tải R và tụ điện C. Giả sử trong
thời gian xác lập, điện áp nhấp nhô bé, điện áp ngõ ra VO gần như phẳng. Điện áp qua cuộn dây nối tiếp
với tải: VL = VS - VO
VS − VO V − VO V − VO
TOFF
Ở trạng thái cân bằng, dòng điện ra và vào cuộn dây là bằng nhau nhưng ngược chiều. Ta có:
VO V − VS
I L (ON ) + I L (OFF ) = 0 => .TON = O .TOFF
L L
I S = IO
VO I (V )
= O = O =
VS
2
VS 1 − D R.VS R.(1 − D )
2
Nhận xét: Dòng điện nguồn cấp (cũng chính là dòng điện qua cuộn dây) lớn hơn dòng điện tải đúng
bằng tỷ số điện áp nguồn và điện áp tải.
Dòng điện nguồn cấp cũng chính là dòng cuộn dây IS = IL, ta có:
I L VS V
I L (max) = I L + = + S DT
R.(1 − D )
2
2 2L
I L VS V
I L (min) = I L − = − S DT
R.(1 − D ) 2 L
2
2
Để đảm bảo dòng điện trong tải không âm, ta cần I L (min) 0
D(1 − D ) .R
2
=> L Lmin =
2f
Xem xét dòng điện qua tụ điện: Điện áp tụ bắt đầu nạp từ VMIN đến VMAX tương ứng dòng điện trong tụ
V
điện không đổi I C = O . Ta có:
R
Q(t) = C.VC(t) => Q = C.VO = C.(VMAX − VMIN ) = C.Vripple
VO V
Với Q = ic t => Q = TON = O DT
R R
Vripple D DVO D
=> ripple = = => C = =
VO RCf Rf .Vripple Rf .r
Bài tập 1: Mạch boost có các thông số sau: VS = 20V, D=0.6 ; R=12.5Ω ; L = 65µH ; C =200µF ; f =
40kHz . Xác định điện áp tải VO ? dòng điện qua cuộn dây trung bình IL ? lớn nhất IL(MAX) ? nhỏ nhất
IL(MIN) ? Điện áp nhấp nhô Vripple ?
Bài tập 2: Thiết kế mạch Boost có nguồn ra VO = 36V từ nguồn vào VS = 24V. Hệ số nhấp nhô ripple
0.5% lúc tải 50W.
Bài tập 3: Tìm T, TON, TOFF, R, L, C và IL cho mạch boost có các thông số sau: VS = 5V, VO = 20V, IO =
1A, Iripple = 0.1A, Vripple = 0.25V và f = 50kHz? Điện áp qua cuộn dây thay đổi bao nhiêu trong thời gian
TON, TOFF ?
* Khi công tắt mở, Diode phân cực thuận, có dòng điện qua Diode đến tải R và tụ điện C. Giả sử trong
thời gian xác lập, điện áp nhấp nhô bé, điện áp ngõ ra VO gần như phẳng. Điện áp qua cuộn dây nối tiếp
với tải: VL = VO
TOFF
Ở trạng thái cân bằng, dòng điện ra và vào cuộn dây là bằng nhau nhưng ngược chiều. Ta có:
VS V
I L (ON ) + I L (OFF ) = 0 => .TON = O .TOFF
L L
D
VO = −VS
1− D
* Nhận xét: Điện áp ra ngược dấu với điện áp vào. Về giá trị có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn áp vào.
VS V
Dòng điện nhấp nhô (ripple) qua cuộn dây: I ripple = I L = .TON = O TOFF
L L
VS VS .T VO
Do đó giá trị điện cảm cuộn dây: L = TON = D= D
I ripple I ripple f .I ripple
Nhận xét: Tần số đóng ngắt mạch càng lớn thì giá trị L mạch yêu cầu càng nhỏ. Tần số f trong mạch
thực tế thường chọn lớn ngoài ngưỡng nghe của con người, trong khoảng 25kHz đến 100kHz.
Trong điều kiện lý tưởng, không mất công suất qua các phần tử trung gian, công suất nguồn bằng công
suất tải: VSIS = VO.IO . Do đó:
V
I S = IO O = −IO
D (V ) V D
= O = S
2 2
VS 1 − D R.VS R 1− D
Nhận xét: Dòng điện nguồn cấp (cũng chính là dòng điện qua cuộn dây) lớn hơn dòng điện tải đúng
bằng tỷ số điện áp nguồn và điện áp tải.
Dòng điện nguồn cấp là dòng cuộn dây trong thời gian DT: IS = D.IL, ta có:
I L VS D V
I L (max) = I L + = + S DT
R.(1 − D )
2
2 2L
I L VS D V
I L (min) = I L − = − S DT
R.(1 − D ) 2 L
2
2
Để đảm bảo dòng điện trong tải không âm, ta cần I L (min) 0
=> L Lmin =
(1 − D ) .R
2
2f
Xem xét dòng điện qua tụ điện: Điện áp tụ bắt đầu nạp từ VMIN đến VMAX tương ứng dòng điện trong tụ
V
điện không đổi I C = O . Ta có:
R
Q(t) = C.VC(t) => Q = C.VO = C.(VMAX − VMIN ) = C.Vripple
Bài tập 1: Mạch Buck-Boost cấp từ nguồn VS = 24 V, tần số 20kHz, C = 250uF, L = 200uH, tải
R=1.5Ω, D=0.3. Tính (a) dòng trung bình và áp trung bình của tải? (b) Dòng điện nhấp nhô ∆IL và điện
áp nhấp nhô ∆VO
Bài tập 2: Mạch Buck-Boost được cấp nguồn 176V, tải thuần trở R=58Ω. Giả thiết dòng tải liên tục.
Tính dòng điện nguồn trung bình, điện áp tải và dòng tải trung bình khi (a) D=0.25 ; (b) D = 0.5 ; (c)
D=0.75
Bài tập 3: Mạch Buck-Boost có thông số L=200uH, C=300uF, f=22,4kHz. Nguồn cấp 50V. Tải
R=1.85Ω. Tính toán điện áp tải trung bình và dòng tải trung bình khi (a) D =0.25 và (b) D=0.75.