Professional Documents
Culture Documents
NỘI DUNG
Dập tấm là một phần của quá trình công nghệ bao gồm nhiều nguyên công
công nghệ khác nhau nhằm làm biến dạng kim loại tấm (băng hoặc dải) để
nhận được các chi tiết có hình dạng và kích thước cần thiết với sự thay đổi
không đáng kể chiều dày của vật liệu và không có phế liệu ở dạng phoi.
Dập tấm thường được thực hiện với phôi ở trạng thái nguội (nên còn được
gọi là dập nguội) khi chiều dày của phôi nhỏ (thường S4 mm) hoặc có thể
phải dập với phôi ở trạng thái nóng khi chiều dày của vật liệu lớn.
Nguyên công là một phần của quá trình công nghệ được thực hiện bởi một
hay một số công nhân ở một vị trí nhất định trên một máy bao gồm toàn bộ
những tác động liên quan để gia công phôi đã cho.
• Có thể thực hiện những công việc phức tạp bằng những động tác đơn giản
của thiết bị và khuôn.
• Có thể chế tạo những chi tiết rất phức tạp mà các phương pháp gia công kim
loại khác không thể hoặc rất khó khăn.
• Độ chính xác của các chi tiết dập tấm cao, đảm bảo lắp lẫn tốt, không cần
qua gia công cơ.
• Kết cấu của chi tiết dập tấm cứng vững, bền nhẹ, tiết kiệm được nguyên
vật liệu.
• Thuận lợi cho quá trình cơ khí hoá và tự động hoá do đó năng suất cao, hạ
giá thành sản phẩm, phù hợp với sản xuất loạt lớn và hàng khối
• Quá trình thao tác đơn giản, không cần thợ bậc cao do đó giảm chi phí đào
tạo và quĩ lương.
• Dập tấm gia công được những vật liệu phi kim như: các loại chất dẻo, vải,
gỗ...
Theo đặc điểm biến dạng => chia thành 2 nhóm chính:
- Biến dạng cắt vật liệu,
- Biến dạng dẻo vật liệu.
Nhóm các nguyên công cắt vật liệu nhằm tách 1 phần vật liệu này ra
khỏi một phần vật liệu khác theo một đường bao khép kín hoặc không khép
kín và kim loại bị phá vỡ liên kết giữa các phần tử (phá huỷ) tại vùng cắt.
Nhóm các nguyên công biến dạng dẻo vật liệu nhằm thay đổi hình
dạng và kích thước bề mặt của phôi bằng cách phân phối lại và chuyển dịch
thể tích kim loại để tạo ra các chi tiết có hình dạng và kích thước cần thiết
nhờ tính dẻo của kim loại và không bị phá huỷ tại vùng biến dạng. Trong đa
số các trường hợp chiều dày vật liệu phôi hầu như không thay đổi hoặc thay
đổi nhỏ nhưng không chủ định.
10
11
12
13
14
Mục đích: Cắt thép tấm cán hoặc thép cuộn thành những băng hoặc dải, cắt phôi
trước khi dập các chi tiết không gian, rỗng v.v...
Phân loại các phương pháp cắt :
- Cắt vật liệu tấm bằng máy: dao song song,dao nghiêng, dao đĩa (trục dao
nghiêng, song song);
- Cắt vật liệu tấm bằng khuôn
- Cắt đột CNC, cắt bằng laser, chất lỏng cao áp...
15
Cắt trên các máy cắt có lưỡi dao chuyển động tịnh tiến
Máy cắt dao nghiêng
•Nếu coi lực cắt bằng tích số giữa diện tích
cắt và trở lực cắt ta có:
0,5. 𝑆 . 𝜎
𝑃 =
𝑡𝑔𝛾
16
17
Khi cắt trên máy cắt dao song song, lực cắt được xác định theo công thức sau:
P = k. L.S.c
trong đó:
k: hệ số = 1,11,3;
L: Chiều dài đường cắt;
S: chiều dày vật liệu;
c: Trở lực cắt của vật liệu.
18
19
Uncoiler
Recoiler
20
VIDEO MÁY CẮT DAO ĐĨA TRONG DÂY CHUYỀN PHA CẮT TẤM
21
22
23
C¾t tù do
C¾t cã chÆn
24
25
26
Xếp layout
27
28
Tính toán các thông số cơ bản: Lực cắt, lực gỡ, khe hở chày cối, kích
thước làm việc của chày và cối.
Pc = F.c.= L.s.c trong đó: L – chu vi cắt
s - chiều dày vật liệu
Chọn máy Pm =k . Pc c - trở lực cắt = (0.7÷0.8)σb(hoặc Rm)
F = s.L (diện tích vùng cắt)
Pgỡ = (7÷10%).Pc k=1.1÷1.3
Từ Pgỡ => Chọn lò xo
29
Tính toán các thông số cơ bản của khuôn cắt hình – đột lỗ
For Blanking
30
Tính toán các thông số cơ bản của khuôn cắt hình – đột lỗ
31
Tính toán các thông số cơ bản của khuôn cắt hình – đột lỗ
32
Tính toán các thông số cơ bản của khuôn cắt hình – đột lỗ
33
Kết cấu khuôn: Gạt phôi cứng, gạt phôi mềm, mềm-cứng
34
Methods of positioning the individual blank or workpiece: a) with dowels; b) with ring; c) with rail
TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐHBKHN
35
36
37
38
39
40
41
42
43
KHUÔN
44
45
46
47
48
49
Một số chi tiết trong dụng cụ đo, đồng hồ, ôtô... yêu cầu phải nâng cao chất lượng
bề mặt cắt và độ chính xác về hình dạng, kích thước chi tiết cắt đột => sử dụng
các phương pháp cắt hình chính xác (hoặc sử dụng nguyên công gọt trong
khuôn).
Đặc điểm: phôi trước khi cắt được nén với áp lực lớn ngay sát ổ biến dạng bởi
vòng gân hình nêm trên tấm chặn của khuôn => nâng cao tính dẻo
50
51
52
53
Break clearance
54
55
56
Die systems: “moving punch” and “fixed punch” systems. Moving-punch tools are
mainly used for small-to-medium-sized parts and are generally used on mechanical
fineblanking presses. Moving punch system:
1 blanking punch; 2 blanking plate; 3 ejector; 4 guide/vee-ring plate; 5 inner form punch; 6 inner form
ejector pin; 7 pressure pins; 8 back-up plate; 9 holding ring; 10 piercing punch retaining plate; 11
pressure pad; 12 punch base; 13 ejector bridge; 14 base plate; 15 latch bolt; 16 upper frame; 17 lower
frame; 18 gib unit
TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐHBKHN
57
The fixed punch system is suitable for all die types – in particular for the manufacture
of thick, large parts.
58
59
60
Overall line for the manufacture of synchronous tapered cups with a 14,000 kN
CNC controlled fine blanking press
61
62
63
DẬP VUỐT
Dập vuốt là một nguyên công nhằm biến đổi phôi phẳng hoặc phôi rỗng để tạo ra
các chi tiết rỗng có hinh dạng và kích thước cần thiết.
Ứng dụng: Phương pháp dập vuốt được dùng để chế tạo các chi tiết thuộc nhiều
lĩnh vực khác nhau: Công nghiệp ô tô (cánh cửa, cốp xe, bình chứa nhiên liệu…),
hàng tiêu dùng (nồi, niêu….), hàng không…
64
DẬP VUỐT
SƠ ĐỒ DẬP VUỐT
65
DẬP VUỐT
66
DẬP VUỐT
Ứng dụng
67
DẬP VUỐT
* Trong khuôn khổ học phần CN GCAL, chỉ đề cập đến dập vuốt chi tiết dạng cốc
trụ. Dập vuốt hình hộp, côn, dạng bậc, dập có biến mỏng thành, dạng phức tạp được
đề cập đến trong học phần Công nghệ dập tạo hình tấm (Môđun 2. Công nghệ và
khuôn dập tạo hình).
68
DẬP VUỐT
69
DẬP VUỐT
N. Bay (2002)
70
DẬP VUỐT
71
Mô phỏng quá trình dập vuốt không chặn với cối côn và không côn
72
DẬP VUỐT
73
DẬP VUỐT
74
75
76
DẬP VUỐT
d
m
D
Hệ số dập vuốt đặc trưng cho khả năng thu nhỏ đường kính trước và sau khi
dập. Mong muốn hệ số dập vuốt nhỏ => giảm được số bộ khuôn dùng để dập,
giảm thời gian máy, tiết kiệm chi phí.
m càng nhỏ thì mức độ biến dạng của kim loại càng lớn. Nếu mức độ biến
dạng đó vượt quá giới hạn bền của vật liệu sẽ gây lên phế phẩm => xác định m
có ý nghĩa lớn.
77
DẬP VUỐT
78
DẬP VUỐT
79
DẬP VUỐT
Xác định số lần dập vuốt: Nếu biết mức độ dập vuốt cho phép K=D/d ở nguyên
công đầu và các nguyên công sau (tính toán hoặc thực nghiệm) => đường kính
của bán thành phẩm ở các nguyên công trung gian:
80
81
82
𝐷 = 𝑑 + 4ℎ
83
Blank construction
I after unwinding of drawing
component considering the surface
equality
2
R rE 4rE h
ha hb h rE
84
=K
85
DẬP VUỐT
86
DẬP VUỐT
87
88
89
90
91
DẬP VUỐT
Ảnh hưởng của lực chặn và chiều sâu dập vuốt đến khả năng tạo hình
FNmax
Tears
N
Blankholder forceF
Working area
Wrinkles
Depth of drawhz
TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐHBKHN
92
DẬP VUỐT
Drawing clearance w
93
DẬP VUỐT
94
DẬP VUỐT
95
96
97
98
Máy ép thủy lực song động Máy ép thủy lực đơn động có đẩy
dưới
99
A double-action
top down drawing
die
TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐHBKHN
100
Single-action die
with draw cushion
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
Volkswagen AG
112
2015 BMW 2 Series Gran Tourer Assembly - Press Shop - BMW Group Plant Regensburg
113
114
115
Embossing vs Coining
116
Embossing force Fe
In embossing, a difference is made depending upon the embossing force required between:
b) An impression where spring-back is not possible because of the tolerances which must
be observed. Here, no clearance is allowed between the punch, the die and the material
being formed. The punch must fit tightly into the die, i.e. b ≤ a + 2 · s
117
Embossing force Fe
118
Embossing force Fe
Deformation resistance kr
The calculation values in Table relate to forming with fly presses. When knuckle-joint or
crank presses are used, 50% higher values must be expected as the impact effect is “soft”
compared to the “hard” impact of the fly presses.
119
Coining Force
In force calculation a difference is made between embossing and impressing lettering, and
deep coining. In deep coining, the depth of the relief, and thus also the deformation stress,
kr, (Table 8.1) is greater than when embossing.
120
Dies
Embossing keyhole plates. a) punch head, b) Closed coining die with pillar guide,
embossing punch, c) guide pillar, d) holding
fixture, e) die (bottom punch), f) base plate
a) blank
121
122
123
124
125
Uốn là một nguyên công nhằm biến đổi các phôi có trục thẳng thành các chi tiết
có trục cong.
Nguyên công uốn được thực hiện trên các máy ép trục khuỷu, máy ép thuỷ lực,
máy uốn tấm nhiều trục (máy lốc tấm), máy uốn prôfin chuyên dùng để uốn có kéo và
các máy uốn tự động vạn năng.
126
Uốn các chi tiết trong lĩnh vực vận tải, máy nông nghiệp
Pick up trailer
combine harvester
TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐHBKHN
127
Uốn các chi tiết trong lĩnh vực hàng tiêu dùng
128
129
130
Corrugating Folding
TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐHBKHN
Wiper bending
131
Bend forming
Free Bound
Folding / swivel
bending Roll forming
Round bending
with rolls
TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐHBKHN
(H. Kaiser)
132
Material stress
The inner side is compressed along the length of the workpiece, stretched across
the direction of force.
The outer side is stretched along the length of the workpiece,
compressed across the workpiece.
The neutral axis does not change in length. It is approximately in the centre, its
position actually offset towards the small radius. It depends upon the thickness of
the sheet, s, and the bend radius, r.
133
In die bending, the desired V- or U-shaped forms are produced with the most
precision when enough pressure is applied in the die at the end of forming.
The smaller the bend radius ri (= punch radius), the better the accuracy of the
included angle between the legs. However, the bend radius should not be smaller
than 0.6 · s and with harder materials it should be equal to the sheet thickness.
rimin =s .c
134
135
Spring-back
In every bending operation spring-back occurs, i.e. there is a deviation from the
planned bend angle.
The extent of the spring-back depends upon elastic limit of the material formed
bending type (air bending or die bending) bend radius (the smaller r is, the
larger the plastic deformation zone - the smaller the spring-back).
=> the bending dies are given a smaller angle than the finished part.
136
Spring-back
Springback factor kR
With
1: angle at the die (required bending angle) [°],
2 : desired angle at the workpiece (after springback) [°],
s: sheet metal thickness [mm],
ri1 : inside radius at the die [mm],
ri2 : inside radius at the workpiece [mm].
Rm: tensile strength [N/mm2]
E : elasticity module [N/mm2]
137
(Pictures d and e are from: Practical Aids For Experienced Die Engineer, Die Designer, and Die Maker 1980.
Reprinted with permission from Arntech Publishers, Jeffersontown, KY.)
138
139
Bending force
140
Bending force
z
Bulging-out of the bottom during U-
Bending force for tooling with plate-shaped, bending without a backing pad
spring-actuated ejector (backing pad)
141
Bending tooling
V-shaped die
142
U-shaped die
143
Bending defects
(a) (b)
(c)
(a) and (b) The effect of elongated inclusions
(stringers) on cracking, as a function of the direction
of bending with respect to the original rolling
direction of the sheet.
(c) Cracks on the outer surface of an aluminum strip
bent to an angle of 900.
144
error of a shape
forming edge
error of measure in damaging of surface
direction of width
error of measure of
bending leg formation of cracks
possible errors at
a bent component
errors of measure
of bending radii error of bending angle
145
146
147
148
149
150
Working stoke
Bending Cross beam
F force
Hydraulic
Fingers Back cylinder
gauge
Ram
x
Punch z y
R
Workpiece
before
bending
Workpiece
after
Die bending
Console
Table
Side beam
151
152
•Film
153
Upper tool
spindle Upper tool
drive
hOW Upper tool
Die insert
folding angle for folding
measurement
Load cell Sheet metal
Folding
on DMS-base
tool drive x
Back s
gauge Die insert
for folding
h
Lower tool
hb_0340_ba
154
Typical applications of
folding / swivel bending
155
156
Folding machine
157
Uốn trên máy uốn 3-4 trục (uốn theo hướng ngang)
158
159
1 2 3 4
5 6 7 8
9 10 11 12
160
Film: Mô phỏng quá trình uốn tấm trên máy uốn 3 trục
161
162
hb_0371_ba
163
164
- Máy dùng uốn các sản phẩm dạng tấm có hình dạng profile phức tạp
- Có khả năng chế tạo sản phẩm có chiều dài theo ý muốn
165
Đặc điểm
Nguyên công công tác được thực hiện trong khi phôi chuyển động => Phôi
được tạo hình một cách liên tục
Chủ yếu sản xuất các sản phẩm thanh – tấm định hình, khả năng chế tạo các
chi tiết có chiều dài theo ý muốn (chiều dài vô tận)
Thông số cơ bản là mômen xoắn tác dụng lên trục chính
166
167
Band
0.
- Nguyên 1250
tắc uốn từ 3.
trong ra 7.
ngoài (các
biên dạng 12.
phức tạp)
15.
- Các góc
- F o r m in g s t a g e s -
28.
95 140
Final
108
profile
31.
235 40
745
168
169
1 and 2 1 and 2
1
4
3 and 4
3
5
5
6 2
7 A B
6
5 8
TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐHBKHN 3 7
170
171
Định nghĩa
Lên vành lỗ là một nguyên công nhằm tạo ra vành gờ xung quanh lỗ trên các
phôi phẳng hoặc phôi có độ cong đơn (hình trụ, hình côn) và phôi có độ cong kép
(như hình cầu) v..v... Trong các phôi đó thường có các lỗ công nghệ đã được đột
hoặc khoan trước khi lên vành và cách đều đường bao của vành
172
where
d = hole diameter before dimpling
H = height of fl ange
Rm = die corner radius
T = material thickness
Values of die corner radius Rm, for dimpling
173
174
175
Định nghĩa
Tóp miệng là một nguyên công làm cho miệng của phôi rỗng thu nhỏ lại. Tóp
miệng có 03 kiểu là tóp miệng côn, miệng hình trụ, bán cầu (hoặc bán kính
cong)
176
NOSING DIE
177
NOSING DIE
178
NOSING DIE
179
Định nghĩa
Giãn rộng là một nguyên công nhằm làm tăng kích thước tiết diện ngang của một
đoạn phôi rỗng hình trụ
180
181
1- segmental punch; 2- cone; 3- support plate 1- split die; 2- rubber insert; 3- punch
4- stripper; 5- cushion pin; 6- cone holder; 7- blank 4- insert; 5- ring; 6- workpiece; 7- conic ring
tube; 8- workpiece 8- outside suport; 9- spring; 10- lower plate
182
183
Film
184
Shear forming
Shear forming, shear-flow forming, internal shear forming
Flow forming
Cylindrical flow-forming, flow-splitting
185
(Westfalia Separator)
(EADS)
Space travel
(Apparatus and tool
(EADS) manufacturing GmbH)
(John Deere)
TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐHBKHN Automative engineering Drive technique
186
Clutch-housing
TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐHBKHN
Poly -V-pulley Funnel
187
188
Spinning
Successive forming
from a blank
Shear forming
Manufacturing of conical
workpieces in one
Cylinder flow forming
overflow
Manufacturing of cylindric hollows under
a strong reduction of the wall thickness
(Leico / rm)
189
according to D0 D1 s1 = s0
D1
according to
DIN 8582 DIN 8584, T4
Bereich
Druck- Drückwalzen s0 b s0
sin
Part 1: Sheet Metal spinning
umformen nach s =s
DIN 8582 DIN 8583, T2 s0 1 0 sin b
s0
di
D0
D1
1
s1= 2
( D1 - d i )
TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐHBKHN
s1
190
191
Hollow mandrel
Supporting tool Roller tool
Tailstock
Spinning clinch
Roller tool
Workpiece
192
Shear Forming
0
db
D
according to DIN 8583, T2 area
DIN 8582 s0 b s0
sin
s =s
s0 1 0 sin b
s0
193
194
195
Problem:
Components have different wall
thicknesses at every point because
of the permanent changing angle
rg_0092_pta
196
(Rolls Royce)
(General Electric)
(CFM International)
rg_0093_pta
197
Manufacturing of a fan case liner by internal shear forming – expansion – metal spinning
(Leico)
198
199
Flow Forming
Standard Procedure Initial component Wall thickness
di
d
D0
D1
DIN 8582 1
s = (D - d )
1 2 1 i
s1
200
Horizontal machine
with roboter loading
(Leico/WF) rg_0098_pta
201
Roller tool
C
D D - Roller diameter
R - Nose radius
s
g - Leading angle
d - Trailing angle Rolls can be adjusted separately
g except z-axis
d
Closed longitudinal carriage for the
Rs
transfer of large forces
TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐHBKHN
( DMW ) rg_0105_pta
203
204
Rim Manufacturing
( Leico )
205
1 2
3 4
Preform is flow formed and thus the Calibrating rolling of the area
Component geometry is produced
TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐHBKHN That is not toothed
206
207
Hot-Forming
Is executed:
Process accompanying (burner)
As an intermediate step
(swapped out in the oven)
Manufactured through hot-forming
Sealed gastightly
TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐHBKHN
208
Film
209
Film
210
Film
211
212